Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ truyền thông tuấn hào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.67 KB, 75 trang )

GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM LƯỢC
Các doanh nghiệp thành lập, tồn tại và phát tri ển v ới nhiều loại hình
khác nhau nhưng vẫn có cùng mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Vì thế, xác định kết quả kinh doanh được xem là mối quan tâm hàng
đầu của tất cả các doanh nghiệp.
Tại nền kinh tế thị trường như hiện nay, các doanh nghi ệp ph ải tự mình
quyết định để giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “ Sản xuất cái gì? Bằng cách
nào? Cho ai?”. Nếu tổ chức tốt các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa,
bảo đảm thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác đ ịnh đúng k ết qu ả
kinh doanh là cơ sở để phản ánh tình hình kinh doanh thực sự của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Ngược l ại, việc ph ản ánh sai
thực trạng của doanh nghiệp sẽ gây nên nhiều khó khăn và ảnh h ưởng không
tốt tới các quyết định của doanh nghiệp, có th ể dẫn đến phá s ản trong t ương
lai gần.
Kế toán phải luôn thay đổi và hoàn thiện mình trong tình hình thực tại,
phù hợp với chuẩn mực đã quy định, cung cấp các thông tin trung th ực có giá
trị pháp lý và độ tin cậy cao về hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp. Đi ều
này không những đảm bảo cho doanh nghiệp cạnh tranh trên th ị tr ường đầy
biến động mà còn cho phép doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh t ế đã đ ề ra
như: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần, uy tín…
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, trong th ời gian th ực
tập và tìm hiểu thực tế tại công ty “ Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công
nghệ & truyền thông Tuấn Hào”.
Trên cơ sở lý thuyết đã nắm được ở trường, dưới sự chỉ dẫn tận tình của
Tiến sỹ - Nguyễn Thị Hồng Lam và sự giúp đỡ nhi ệt tình của các anh ch ị trong
“Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào” đã
giúp tôi hoàn thành khoá luận với đề tài: “Kế toán kết quả kinh doanh tại


Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn
Hào”. Khoá luận trình bày khái quát những lý luận về hi ệu qu ả kết quả kinh
doanh, đưa ra các chỉ tiêu đánh giá kphâết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp. Dựa trên các dữ liệu thu thập được trong quá trình th ực t ập, tôi ti ến
hành nghiên cứu thực trạng kinh doanh của công ty để từ đó rút ra các k ết

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

1

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

luận và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao kết qu ả kinh doanh t ại công
ty.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

2

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này đối với em mang nhi ều ý nghĩa.
Không chỉ là sự cố gắng của bản thân, mà còn là những sự giúp đ ỡ rất nhiệt
tình, những lời động viên, chỉ dẫn của thầy hướng dẫn.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Tiến sỹ - Nguy ễn
Thị Hồng Lam, người đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận l ợi để em có th ể
hoàn thành tốt nhất bài báo cáo của mình.
Xin gửi lời cảm ơn đến các cô chú, anh chị trong Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào đã cho em cơ hội được thực
tập tại công ty và cung cấp các số liệu quan trọng đ ể em hoàn thành lu ận
khoá luận tốt nghiệp của mình. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn các th ầy
cô, những người đã truyền đạt cho em bao kiến thức quý báu và hữu ích trong
suốt những năm học tập dưới mái trường Đại học Thương Mại. Kính chúc quý
thầy cô sức khoẻ dồi dào và thành công trong công việc.
Song do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên bài viết c ủa em
không tránh khỏi sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các th ầy cô giáo và các
anh chị trong công ty đóng góp ý kiến để giúp em thêm nâng cao hi ểu bi ết và
hoàn thiện khoá luận của mình một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2019
Sinh viên th ực hi ện

Nguyễn Thị Ngọc Ánh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

3

Mã SV: 16H152126



GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Số TT
1
2
3
4

Tên bảng biểu, sơ đồ, hình vẽ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ

Trang
Trang 26

Cái.
Sơ đồ 1.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên

Trang 28
Trang 30
Trang 32


máy tính.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

4

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1

TNHH

Trách nhiện hữu hạn

2




Quyết định

3

BTC

Bộ tài chính

4

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

5

CCDV

Cung cấp dịch vụ

6

BH

Bán hàng

7

GTGT


Giá trị gia tăng

8

VNĐ

Việt Nam đồng

9

BCTC

Báo cáo tài chính

10

KD

Kinh doanh

11

TK

Tài khoản

12

KQKD


Kết quả kinh doanh

13

ST

Số tiền

14

TL

Tỉ lệ

15

TT

Tỉ trọng

16

TN

Thu nhập

17

DTTC


Doanh thu tài chính

18

NSLĐ

Năng suất lao động

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

5

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
 Về lý luận

Ngày nay, trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thị trường đã tạo ra
cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách th ức, khó khăn.
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi các doanh nghi ệp phải không ngừng đổi m ới,
hoàn thiện công cụ quản lý kinh tế, tăng doanh thu, ti ết ki ệm chi phí đ ể tăng
lợi nhuận cho công ty. Tổ chức công tác kế toán là nhiệm vụ quan tr ọng của
tất cả các doanh nghiệp muốn thành công trên thương tr ường. Nó quy ết đ ịnh

đến sự tồn tại, phát triển hay suy thoái của doanh nghiệp.Chính vì v ậy, đ ể cho
công tác kế toán được thực hiện đầy đủ chức năng của nó thì doanh nghi ệp
cần phải quản lý và tạo điều kiện cho công tác kế toán ho ạt đ ộng có hi ệu qu ả
và phát triển phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp mình.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng đ ể đánh giá
chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong từng th ời
kỳ. Kế toán kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng h ợp ph ản ánh
thực trạng sản xuất kinh doanh. Đồng thời, nó còn là một công cụ tài chính
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị. Việc xác định đúng k ết qu ả kinh doanh
sẽ giúp cho các nhà quản trị doanh nghi ệp thấy được ưu và nh ược đi ểm,
những vấn đề còn tồn tại và tìm ra được nguyên nhân, từ đó đưa ra những
giáp pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chi ến lược thích h ợp
trong thời gian tới. Do đó, cần thiết phải hoàn thi ện h ơn nữa công tác k ế toán
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Về thực tiễn

Với sự phát triển ngày nay, đòi hỏi công tác kế toán không ngừng đ ổi m ới
và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức đ ể đáp
ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế nói chung, cũng nh ư đ ối
với các doanh nghiệp nói riêng. Hiện nay, thị trường cạnh tranh ngày càng gay
gắt, đòi hỏi thông tin kế toán cần được cung cấp đầy đủ, cụ th ể h ơn đáp ứng
yêu cầu những thay đổi của công ty phù hợp với sự vận động mạnh mẽ c ủa

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

6

Mã SV: 16H152126



GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

môi trường kinh doanh. Hơn nữa, kế toán kết quả kinh doanh là ch ỉ tiêu kinh
tế tổng hợp phản ánh thực trạng sản xuất kinh doanh. Đồng thời, nó cũng là
một công cụ tài chính phục vụ đắc lực cho công tác quản tr ị, d ựa vào k ết qu ả
kinh doanh giúp ta có cái nhìn tổng quan và chi ti ết về tình hình của công ty,
thông qua sự theo dõi trung thực, đánh giá các vấn đề nhà lãnh đạo đưa ra các
quyết định phù hợp nhằm thực hiện mục tiêu đề ra. Từ đó, đòi hỏi vi ệc xác
định kết quả kinh doanh phải được thực hiện chính xác, kịp th ời, là nhi ệm v ụ
chung của công tác kế toán.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư và phát tri ển công
nghệ & truyền thông Tuấn Hào, bản thân em đã có những phỏng v ấn v ới b ộ
phận kế toán và nhận thấy công tác kế toán kết quả kinh doanh của công ty
về cơ bản đã thực hiện theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Ph ương pháp k ế
toán, hệ thống tài khoản, sổ sách, chứng từ sử dụng tại công ty là tương đối
đầy đủ và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của đơn v ị. Nh ưng do
hoạt động kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp là Kinh doanh thi ết bị máy
tính và phần mềm, cung ứng các dịch vụ viễn thông, tin học và bán theo các
kênh phân phối khác nhau nên hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đang bán
và cung ứng trên thị trường rất phong phú, đa dạng với nhiều chủng loại, mẫu
mã, mặt hàng được bán cho các kênh phân phối nhất định…..làm cho vi ệc theo
dõi trên sổ sách kế toán gặp khó khăn, phức tạp. Như vậy, những tồn tại kể
trên đã phần nào gây khó khăn cho công tác kế toán trong quá trình th ực hi ện
và làm cho con số kết quả kinh doanh đưa ra còn ch ưa th ực s ự chính xác và
hợp lý. Chính vì vậy, em chọn đề tài nghiên cứu sau: “Kế toán kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ & truy ền
thông Tuấn Hào”.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: Kế toán kết quả kinh doanh tại

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn
Hào.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

7

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Về mặt lý luận:
Khóa luận đi sâu nghiên cứu, làm rõ một s ố lý luận chung v ề k ế toán
KQKD tại các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay theo chuẩn mực k ế toán Vi ệt
Nam và chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC.
2.2. Về mặt thực tiễn:
Khóa luận đi sâu tìm hiểu, khảo sát và nghiên cứu tình hình s ản xu ất
kinh doanh và kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát tri ển
công nghệ & truyền thông Tuấn Hào để thấy được thực trạng công tác k ế
toán, sự khác nhau giữa những quy định của chuẩn mực, chế độ, các quy đ ịnh
của Nhà nước với thực tế áp dụng tại công ty. Từ đó, đưa ra những đánh giá
ưu, nhược điểm, những việc đã làm được cũng như những khó khăn và tồn tại
cần giải quyết trong công tác nghiên cứu kết quả kinh doanh tại Công ty c ổ
phần đầu tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào, đồng thời đưa
ra các quan điểm, giải pháp khắc phục nhằm góp phần hoàn thi ện công tác
nghiên cứu kết quả kinh doanh tại công ty, đ ể đề tài có th ể tr ở thành m ột tài

liệu mà công ty có thể tham khảo, nghiên cứu và áp dụng.
3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu.
Với đề tài” Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư
và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào ” thì đối tượng và phạm
vi nghiên cứu sẽ là:
- Đối tượng: Kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát tri ển
công nghệ & truyền thông Tuấn Hào.
+ Thời gian: từ ngày 22/12/2017 đến ngày 15/03/2018.
+ Số liệu kế toán: đề tài nghiên cứu sử dụng số liệu kế toán năm 201 8.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương phỏng vấn: phỏng vấn kế toán trưởng và các nhân viên trong
phòng kế toán. Phỏng vấn được thực hiện trong thời gian thực tập tại công ty

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

8

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

thông qua việc đặt câu hỏi trực tiếp và phiếu điều tra có nội dung liên quan
đến kế toán KQKD tại công ty.
- Phương pháp quan sát: trực tiếp tìm hiểu quy trình thực hiện nghiệp vụ
tại đơn vị ở tất cả các khâu: lập chứng từ, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế
toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết...

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: tham khảo các quyết định, thông tư
của Bộ tài chính, luật kế toán, các sách chuyên ngành kế toán và các giáo trình
do các giảng viên biên soạn giảng dạy để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Bên cạnh phương pháp thu thập số liệu thì để có đầy đủ các dữ liệu cần
thiết, có giá trị cho khóa luận của mình em còn sử dụng phương pháp xử lý dữ
liệu. Đó là các phép biện chứng và lịch sử như các kỹ thuật phân tích, so sánh,
đối chiếu, kết hợp với những phương pháp khác để nghiên cứu vấn đề có
hiệu quả hơn.
Tất cả các thông tin thu thập được sau các cuộc phỏng vấn được ghi chép
cẩn thận, sau đó được hoàn thiện và sắp xếp lại một cách có h ệ th ống. Các
thông tin thu được từ các phương pháp trên được tập hợp lại, phân lo ại, ch ọn
lọc ra các thông tin có thể sử dụng được. Tất cả các thông tin sau khi đ ược x ử
lý được dùng làm cơ sở cho việc tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình ho ạt
động của công ty và thực trạng công tác kế toán KQKD. Thông qua các k ết lu ận
đó cùng với việc xem xét những thành công trong quá khứ và các đ ịnh hướng
trong tương lai của công ty để đưa ra những kiến nghị mang tính khả thi cao.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp:
Khóa luận tốt nghiệp gồm 4 phần:
Phần mở đầu:
Chương này nêu khái quát vai trò, tầm quan tr ọng của nghiên cứu kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp nói chung và ở Công ty cổ phần đầu
tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào nói riêng. Xu ất phát t ừ lý
luận và thực tiễn của kế toán kết quả kinh doanh tại đơn v ị thực tập ch ỉ ra
tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, từ đó xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

9


Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

tài, nêu rõ đối tượng nghiên cứu của đề tài để định hướng mục tiêu và phạm
vi nghiên cứu đề tài.
Chương I: Cơ sở lý luận cơ bản về kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Chương II: Thực trạng kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
đầu tư và phát triển công nghệ & truyền thông Tuấn Hào.
Chương III: Các kết luận và giải pháp để hoàn thi ện kế toán kết qu ả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển công nghệ & truy ền thông
Tuấn Hào.

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1.

Một số lý thuyêt cơ bản về kế toán kết quả kinh doanh trong

doanh nghiệp

1.1.1.
1.1.1.1.

Một số khái niệm cơ bản

Khái niệm về kết quả kinh doanh
Theo giáo trình kế toán tài chính trường Đại học Thương mại xuất bản

năm 2010, do TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa đồng chủ biên, tại
trang 319, chương 9 về kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận:
Kết quả kinh doanh: là phần chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và chi
phí của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động kinh doanh nhất đ ịnh. K ết quả
kinh doanh là lãi nếu doanh thu lớn hơn chi phí, lỗ n ếu doanh thu nh ỏ h ơn chi
phí. Kết quả kinh doanh gồm kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả khác:
Kết quả hoạt động kinh doanh: là kết quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính của doanh nghi ệp. Tùy theo

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

10

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

chức năng, nhiệm vụ cụ thể của doanh nghiệp mà nội dung cụ thể của kết
quả kinh doanh có thể khác nhau.
Kết quả khác: là các nghiệp vụ phát sinh không thường xuyên hoặc doanh
nghiệp không dự kiến trước được như: Thanh lý, nhượng bán tài s ản cố đ ịnh,
tài sản tổn thất,…
1.1.1.2. Khái niệm về doanh thu, thu nhập:
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đ ược trong

kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường c ủa
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (VAS 14).
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được,
hoặc sẽ thu được từ các hoạt động từ các giao dịch và nghi ệp v ụ phát sinh
doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao
gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (n ếu có).
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là phần còn lại của
doanh thu sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết khấu th ương mại, gi ảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc bi ệt, thu ế xu ất kh ẩu, thu ế
GTGT của doanh nghiệp nộp theo phương pháp trực ti ếp) trong kỳ k ế toán, là
căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu ho ạt đ ộng tài chính : phản ánh doanh thu ti ền lãi, ti ền b ản
quyền, cổ tức l ợi nhuận đượ c chia và doanh thu ho ạt đ ộng tài chính khác
của doanh nghi ệp.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. (VAS 14)
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. (VAS 14)
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là
tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. (VAS 14)
Thu nhập khác: là những khoản góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. (VAS 14)

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

11

Mã SV: 16H152126



GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.1.3. Khái niệm về chi phí:
Chi phí: là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu tr ừ tài s ản ho ặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ s ở hữu, không bao gồm kho ản
phân phối cho cổ đông và chủ sở hữu. (VAS 01)
Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, d ịch v ụ,
bất động sản đầu tư, giá thành của các sản phẩm xây lắp (đối v ới doanh
nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Chi phí quản lý kinh doanh gồm chi phí bán hàng và chi phí qu ản lý doanh
nghiệp.
Chi phí bán hàng: là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán s ản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Chi phí quản lý doanh nghiệp : là những chi phí hành chính và chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp.
Chi phí tài chính: phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao
gồm: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đ ến ho ạt đ ộng đ ầu t ư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp v ốn liên doanh liên k ết, chi phí
giao dịch bán chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
Chi phí khác: là các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
như: chi phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các kho ản ti ền do khách
hàng vi phạm hợp đồng… (VAS 01)
1.1.1.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí thu ế thu nh ập doanh
nghiệp
“Thuế TNDN bao gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nh ập ch ịu

thuế TNDN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động s ản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà Việt Nam chưa ký hiệp định
về tránh đánh thuế hai lần. Thuế TNDN bao gồm các lo ại thu ế liên quan khác
được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động
tại Việt Nam không có cơ sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán b ởi

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

12

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

công ty liên doanh, liên kết hay công ty con tính trên kho ản phân ph ối c ổ t ức,
lợi nhuận (nếu có) hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp
dịch vụ nước ngoài theo quy định của luật thuế TNDN hiện hành” (theo VAS
17).
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế thu nhập hiện
hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thu ế thu nh ập hi ện
hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định l ợi nhu ận ho ặc l ỗ c ủa
một kỳ” (theo VAS 17).
Thuế thu nhập hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
(hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế su ất thu ế thu nh ập
doanh nghiệp của năm hiện hành.
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: là thuế TNDN sẽ phải nộp trong năm
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm th ời chịu thuế TNDN trong năm

hiện hành.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ, giá tr ị được
khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản l ỗ tính thu ế chưa s ử d ụng
và giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thu ế
chưa sử dụng.

1.1.2.
Nội dung và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
 Nội dung
Kết quả kinh doanh dịch vụ được xác định trên cơ sở so sánh doanh thu
và chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh dịch v ụ, đ ược bi ểu hi ện b ảng
số tiền lãi họa lỗ trong một kỳ. Kết quả kinh doanh dịch vụ được xác định và
phân phối theo trình tự dược quy định. Đồng thời, kết quả kinh doanh dịch v ụ
được xác định chi tiết theo từng loại hình dịch vụ hoặc từng b ộ phận thực
hiện dịch vụ đáp ứng theo yêu cầu quản lí chi tiết của đơn vị.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh dùng để xác định và
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

13

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là s ố chênh lệch gi ữa doanh
thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản
đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây l ắp, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí
sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nh ượng bán
bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghi ệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh l ệch gi ữa thu nh ập c ủa ho ạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nh ập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

 Phương Pháp
Kết quả HĐKD =
trước thuế TNDN

Kết quả HĐKD

+

Kết quả HĐKD =
Kết quả HĐKD –
sau thuế TNDN
trước thuế TNDN
Kết quả hoạt động kinh doanh:



Kết quả khác

Chi phí
thu ế TNDN

Tùy theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của doanh nghi ệp mà n ội dung cụ
thể của kết quả hoạt động kinh doanh có thể khác nhau: trong doanh nghi ệp
thương mại là kết quả từ hoạt động bán hàng, trong doanh nghi ệp sản xu ất là
kết quả từ hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Ngoài ra trong doanh
nghiệp còn có các nghiệp vụ khác như cho vay, góp v ốn liên doanh…cũng góp
phần tạo nên kết quả này. Tuy nhiên phương pháp chung xác định kết qu ả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp là giống nhau:
Kết quả
HĐKD

=

Lợi nhuận gộp + Doanh
về BH
thu ho ạt
và cung cấp DV
đ ộng TC

Trong đó:
Lợi nhuận gộp về BH

=

– Chi
phí
TC


Doanh thu thuần về BH



Chi phí BH,
chi phí
QLDN
-

Tr ị giá v ốn

hàng
và cung cấp dịch vụ
SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

và cung cấp DV
14

bán
Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Doanh thu
thuần về BH
cung cấp
DV




=

Doanh thu

Khóa luận tốt nghiệp

– Chiết –

BH và

kh ấu

cung cấp

thương

DV

m ại

Doanh thu

– Gi ảm

hàng bán
b ị tr ả
l ại

– Thu ế


giá

TTĐB, và

hàng

thu ế

bán

XK

Kết quả khác:
Kết quả khác là kết quả từ các nghiệp vụ phát sinh thông thường xuyên
hoặc doanh nghiệp không dự kiến trước được như: thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, tài sản tổn thất…Phương pháp xác định kết quả khác như sau:
Kết quả khác
Trong đó:

=

Thu nhập khác



Chi phí khác

- Thu nhập khác là khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài ho ạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:

+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp v ốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
+ Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, tiền của các tổ ch ức, cá
nhân tặng cho doanh nghiệp.

- Chi phí khác: là những khoản chi phí phát sinh do các s ự ki ện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn l ại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có).

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

15

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

+ Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên

doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Bị phạt thuế, truy nộp thuế.


 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào ph ần thu nhập c ủa
doanh nghiệp sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến thu nh ập của đ ơn v ị. Đây
là công cụ để điều tiết, kích thích tiết kiệm, tăng đầu tư nh ằm nâng cao năng
lực, hiệu quả xã hội. Thuế TNDN là một khoản chi phí của doanh nghi ệp.
Thuế TNDN bao gồm thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại.

 Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nh ập ch ịu thu ế
trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành:
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế

x Thu ế su ất thu ế

TNDN
Tùy vào loại hình doanh nghiệp và ngành kinh doanh mà Nhà n ước có
các mức thuế suất khác nhau. Các quy định liên quan đ ến thu ế su ất thu ế
TNDN hiện nay (theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC):
- Từ ngày 01/01/2016, những trường hợp thuộc diện áp dụng thu ế su ất
22% áp dụng thuế suất 20%.
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt đ ộng sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đ ồng đ ược áp d ụng
thuế suất 20%.
- Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác
dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam thuế suất thu ế TNDN dao

động từ 32% đến 50%.

 Thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm hiện hành

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

16

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

Thuế TNDN hoãn lại

x Thu ế su ất thu ế

=

Tổng chênh l ệch tạm th ời

TNDN
phải trả

ch ịu thu ế trong năm

Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: là các khoản chênh lệch tạm

thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nh ập ch ịu thu ế TNDN
trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài s ản ho ặc n ợ ph ải
trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các kho ản chênh
lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ
ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nợ phải trả của một giao d ịch mà giao
dịch này không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thu ế
TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại thời điểm phát sinh giao dịch.
Chênh lệch tạm thời: là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các kho ản m ục
tài sản hay nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thu ế thu
nhập của các khoản mục này.

 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là số thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
Tài sản thuế TNDN =

Tổng chênh
lệch tạm thời

*

Thuế suất thuế TNDN
hoãn lại được khấu trừ
phát sinh trong năm

Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: là các khoản chênh l ệch tạm th ời
làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thu ế TNDN
trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục tài s ản ho ặc n ợ ph ải
trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.
Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên

các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và ch ỉ khi ch ắc ch ắn có
đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh l ệch t ạm
thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng.
1.2. Nội dung kế toán kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

17

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

Trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhằm hoàn thiện khuôn khổ pháp
lý về kế toán, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành, công bố 26 chuẩn mực kế toán
Việt Nam và chế độ kế toán Doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC
năm 2014. Các chuẩn mực này quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung,
phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép kế toán và lập Báo cáo tài
chính.
1.2.1. Kế toán kết quả kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế
toán Việt Nam
1.2.1.1. VAS 01 - Chuẩn mực chung:
- Cơ sở dồn tích: để kết quả kinh doanh được phản ánh một cách chính
xác, trung thực và hợp lý thì phải theo dõi ch ặt chẽ hoạt đ ộng kinh doanh c ủa
doanh nghiệp bằng cách ghi sổ kế toán ngay tại thời đi ểm phát sinh nghi ệp
vụ kinh tế. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí ph ải được ghi
sổ vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc th ực

tế chi tiền hoặc tương đương tiền. Kết quả thu được từ kế toán kết quả kinh
doanh được thể hiện trên BCTC, do vậy BCTC l ập trên cơ s ở d ồn tích sẽ ph ản
ánh chính xác tình hình tài chính của doanh nghi ệp trong quá khứ, hi ện tại và
tương lai.
- Hoạt động liên tục: Kế toán kết quả kinh doanh phải được thực hiện
trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ ti ếp tục
hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai gần, nhờ đó kết quả hoạt
động kinh doanh kỳ này sẽ mang tính kế thừa và nối tiếp logic với các kỳ k ế
toán trước và sau.
- Phù hợp: Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù h ợp v ới nhau. K ế
toán
kết quả kinh doanh khi ghi nhận một khoản doanh thu thì ph ải ghi nhận m ột
khoản
chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

18

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

- Nhất quán: Các chính sách và phương pháp kế toán kết qu ả kinh doanh
mà doanh nghiệp đã lựa chọn phải được áp dụng thống nhất ít nhất trong
một kỳ kế toán năm. Có như vậy kết quả kinh doanh m ới được ph ản ánh m ột
cách chính xác, nhanh chóng và kịp thời.

- Thận trọng: kết quả kinh doanh cần được xác định một cách nhanh
chóng và kịp thời nhưng phải đảm bảo được tính chính xác và trung th ực của
số liệu trên BCTC của doanh nghiệp. Do đó, kế toán cần phải xem xét, cân
nhắc và phán đoán kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong đi ều ki ện
không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng áp dụng trong kế toán k ết qu ả kinh
doanh đòi hỏi:
+ Phải lập các khoản dự phòng cho kỳ tiếp theo nhưng không l ập quá
lớn, làm ảnh hưởng đến kết quả thực tế thu được từ hoạt động kinh doanh
trong kỳ hiện tại.
+ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các kho ản thu nh ập, vì
nếu làm như vậy thì kết quả kinh doanh cuối kỳ sẽ không chính xác và trung
thực.
+ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ và chi phí đ ể vi ệc xác
định kết quả kinh doanh cuối kỳ đảm bảo tính chính xác.
+ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn
về khả năng thu được lợi ích kinh tế, còn chi phí phải được ghi nhận khi có
bằng chứng về khả năng phát sinh chi phí. Có như vậy kế toán kết qu ả kinh
doanh mới thực sự hiệu quả và chính xác.
- Trọng yếu: kết quả kinh doanh phản ánh năng lực và hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Đây chính là cơ s ở đ ể các
nhà quản trị doanh nghiệp có những nhìn nhận và đánh giá chính xác nhất
phục vụ cho những quyết định, những chiến lược kinh doanh tại doanh
nghiệp. Do đó, số liệu kế toán kết quả kinh doanh phải chính xác và trung
thực, không được có sai lệch so với thực tế. Nếu những thông tin trên BCTC
thiếu chính xác thì sẽ làm ảnh hưởng đến việc ra quy ết đ ịnh c ủa các đ ối
tượng sử dụng BCTC của đơn vị.

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

19


Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1.2. VAS 02 – Hàng tồn kho:
Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán hàng tồn kho theo nguyên tắc giá
gốc.
Kết quả kinh doanh muốn được xác định và phản ánh một cách chính xác
thì phải xác định được chính xác các yếu tố tham gia vào quá trình này. Trong
đó yếu tố giá gốc hàng tồn kho là một chỉ tiêu quan tr ọng đ ối v ới k ế toán k ết
quả kinh doanh ở các doanh nghiệp.
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng
thái hiện tại. Trong đó:
- Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm: giá mua, các loại thu ế không
được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua
hàng và các chi phí khác có liên quan trực ti ếp đ ến vi ệc mua hàng t ồn kho. Các
khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua do hàng mua không đúng
quy cách, phẩm chất được trừ (-) khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến bao gồm: bao gồm những chi phí có liên quan tr ực ti ếp
đến sản xuất sản phẩm.
- Chi phí không được tính vào giá gốc hàng tồn kho gồm: chi phí nguyên
liệu, vật liệu, chi phí nhân công và các chi phí s ản xuất kinh doanh khác phát
sinh trên mức bình thường; một số chi phí bảo quản hàng tồn kho; chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.1.3. VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác:

Chỉ tiêu doanh thu và thu nhập đóng m ột vai trò r ất quan tr ọng trong k ế
toán kết quả kinh doanh. Do vậy, doanh thu phải được xác định một cách
chính xác. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá tr ị của các lợi ích kinh t ế doanh
nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Xác định doanh thu: doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các
khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: theo mục 10 chuẩn mực số 14,
doanh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

20

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thõa mãn tất cả năm điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và l ợi ích gắn liền v ới
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: doanh thu cung cấp dịch
vụ được ghi nhận khi thõa mãn tất cả bốn điều kiện:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí đ ể hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Đối với doanh thu hoạt động tài chính : theo mục 24 của chuẩn mực số
14, doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu từ ti ền lãi, ti ền b ản quy ền, c ổ
tức và lợi nhuận được chia. Việc ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính ph ải
thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ các giao dịch đó.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Đối với thu nhập khác: theo mục 30 chuẩn mực số 14, thu nhập khác bao
gồm: thu về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; thu ti ền phạt khách hàng do
vi phạm hợp đồng; thu tiền bảo hiểm được bồi thường; thu được các khoản
nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; khoản n ợ ph ải tr ả nay m ất

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

21

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp


chủ được ghi tăng thu nhập; thu các khoản thuế được gi ảm, được hoàn l ại và
các khoản thu khác.
1.2.1.4. VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Đây là một khoản chi phí hợp lý của doanh nghiệp để xác định KQKD trong
kỳ. Thuế TNDN được xác định đúng thì lợi nhuận cũng được tính toán chính xác.
Bởi lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu
như kết quả hoạt động không chính xác nó sẽ kéo theo hàng loạt những hậu quả
ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ tới doanh nghiệp mà còn tới các tổ chức cá
nhân có lợi ích liên quan trực tiếp với công ty như: ngân hàng, nhà cung cấp…Bởi
vậy kế toán cần phải thực hiện đúng các quy định trong chuẩn mực này có như
vậy mới giúp cho công tác kế toán KQKD chính xác và hiệu quả.
- Cơ sở tính thuế TNDN:
Là giá trị tính cho tài sản hay nợ phải trả cho mục đích xác định thuế TNDN.
Chi phí thuế TNDN bao gồm chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập hoãn lại. Thu nhập thuế TNDN bao gồm thu nhập thuế thu nhập hiện hành
và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại.
- Ghi nhận thuế TNDN:Hàng quý kế toán xác định và ghi nhận số thuế
TNDN tạm nộp trong quý. Thuế TNDN tạm phải nộp từng quý được tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành của quý đó.
Cuối năm tài chính, kế toán xác định và ghi nhận số thuế TNDN thực tế
phải nộp trong năm trên cơ sở tổng thu nhập chịu thuế cả năm và thuế suất
thuế TNDN hiện hành. Thuế TNDN thực phải nộp trong năm được ghi nhận là
chi phí thuế TNDN hiện hành trong báo cáo KQKD của năm đó.
Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn
hơn số thuế phải nộp cho năm đó, thì số chênh lệch giữa số thuế tạm phải n ộp
lớn hơn số thuế phải nộp được ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành và ghi
giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp.
Trong chuẩn mực 17 chỉ ra rằng thuế TNDN đựơc hạch toán là một
khoản chi phí khi xác định kết quả kinh doanh của doanh nghi ệp trong m ột

năm tài chính. Chi phí thuế thu nhập hiện hành được hạch toán đ ể xác đ ịnh

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

22

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

kết quả kinh doanh khi quyết toán năm nhưng trong năm doanh nghiệp vẫn
phải tạm tính và nộp thuế ngân sách Nhà nước. Đây là một kho ản chi phí h ợp
lý của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Thu ế TNDN
được xác định đúng thì lợi nhuận cũng tính chính xác. Bởi l ợi nhu ận là th ước
đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghi ệp. Nếu nh ư k ết qu ả ho ạt
động không chính xác nó sẽ kéo theo hàng loạt những h ậu qu ả ảnh hưởng
nghiêm trọng không chỉ tới doanh nghiệp mà còn tới các tổ chức cá nhân có l ợi
ích liên quan trực tiếp với công ty như: ngân hàng, nhà cung c ấp… B ởi v ậy k ế
toán cần phải thực hiện đúng các quy định trong chuẩn mực 17 này có nh ư
vậy mới giúp cho công tác kế toán kết quả kinh doanh chính xác và hiệu qu ả.
1.2.1.5. VAS 17 – Trình bày báo cáo tài chính
Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các yêu cầu và
nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính gồm: Mục đích,
yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; kết cấu và nội dung chủ y ếu của các
báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính,
kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là

cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các lu ồng
tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những
người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm :
- Bảng cân đối kế toán;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ;
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình
tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghi ệp.
Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

23

Mã SV: 16H152126


GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các
quy định có liên quan hiện hành
Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là báo
cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam. Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với chuẩn
mực và chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định

của từng chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hướng dẫn thực hi ện chuẩn
mực kế toán Việt Nam của Bộ Tài chính
Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là
doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh
bình thường trong tương lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng như
buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của
mình
Cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế
toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng ti ền
Nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài
chính phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi: Có sự thay đổi
đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét l ại
việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi đ ể có th ể
trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự ki ện; hoặc M ột chu ẩn
mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
Trọng yếu và tập hợp: Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày
riêng biệt trong báo cáo tài chính. Các khoản mục không tr ọng yếu thì không
phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào những khoản mục có cùng tính
chất hoặc chức năng
Bù trừ: Các khoản mục tài sản và nợ phải trả trình bày trên báo cáo tài
chính không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy đ ịnh ho ặc
cho phép bù trừ

SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

24

Mã SV: 16H152126



GVHD: T.S Nguyễn Thị Hồng Lam

Khóa luận tốt nghiệp

Có thể so sánh: Các thông tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính nhằm
để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông
tin bằng số liệu trong báo cáo tài chính của kỳ trước. Các thông tin so sánh c ần
phải bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu đi ều này là cần thi ết
giúp cho những người sử dụng hiểu rõ được báo cáo tài chính của kỳ hiện tại.
Như vậy, các Chuẩn mực kế toán trên có một số nội dung liên quan tới kế
toán kết quả kinh doanh và là nền tảng cho quá trình trình bày báo cáo tài
chính của DN.
1.2.2. Kế toán kết quả kinh doanh theo Thông tư số 200/2014/TT – BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

 Đặc điểm phương pháp kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh dịch vụ:
Kế toán các doanh nghiệp dịch vụ vận dụng hệ thống chứng từ va tài
khoản kế toán thống nhất để phản ánh và ghi nhận doanh thu, các kho ản
giảm trừ doanh thu dịch vụ.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh
doanh và kết quả hoạt động khác. Cuối mỗi kỳ kinh doanh, k ế toán ph ải t ổng
hợp kết quả của tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp để xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng

 Kế toán KQKD sử dụng chủ yếu là các chứng từ tự lập như:
Kế toán kết quả kinh doanh sử dụng chủ yếu là các ch ứng từ tự l ập, bao
gồm:
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác trong

kỳ.
- Các chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí tài chính và hoạt
động
khác như: phiếu xuất kho (02-VT), hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT-3LL),
phiếu nhập kho (01-VT)…
- Các chứng từ khác như phiếu thu (01-TT), phiếu chi (02-TT), giấy báo
Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
SV: Nguyễn Thị Ngọc Ánh

25

Mã SV: 16H152126


×