Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - NĂM HỌC 2009-2010
Họ và tên………………………… MÔN : ĐỊA LÍ 7 – Tiết 14 – Học kì I
Lớp 7…… Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí phụ huynh
I / Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng : ( 1 điểm )
1.1/ Đới nóng nằm ở
A. Khoảng giữa hai chí tuyến.
B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.
C.Từ chí tuyến Nam đến Xích đạo.
D. Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
1.2/ Đặc điểm không phải là đặc điểm của đới nóng
A. Là nơi có nhiệt độ cao.
B. Có gió Tín phong hoạt động quanh năm.
C. Có giới thực, động vật phong phú.
D. Là nơi dân cư thưa thớt.
1.3 / Ở môi trường xích đạo ẩm, tầng mùn không dày là do
A. Mưa lớn, lớp mùn bị rửa trôi nhanh.
B. Quá trình phân hủy chất hữu cơ chậm.
C. Nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm nên rất khó phân hủy chất hữu cơ.
D. Mùa khô kéo dài.
1.4 / Ở vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là
A.Lúa mì. C. Ngô.
B.Lúa nước. D. Sắn.
Câu 2 : Nối nội dung ở cột A ( Môi trường ) với các ý thích hợp ở cột B ( Đặc điểm khí hậu)
sao cho đúng : ( 1 điểm )
Cột A ( Môi trường ) Cột B ( Đặc điểm nhiệt độ, lượng mưa ) Đáp án
1 / Xích đạo ẩm a. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió 1…………
2 / Nhiệt đới b. Nắng nóng quanh năm, mưa nhiều 2…………
3 /Nhiệt đới gió mùa c. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa 3…………
4 / Đới nóng d. Nóng, ẩm quanh năm. 4…………
Câu 3 : Hãy chọn và điền các từ / cụm từ thích hợp đã cho vào chỗ trống (………) để hoàn
chỉnh nội dung sau : ( 1 điểm )
+ Xích đạo ; + Rừng thưa ; + Nửa hoang mạc
+ Hai chí tuyến ; + Đồng cỏ cao ; + Hoang mạc
“ Thảm thực vật cũng thay đổi dần về phía
(1)
…………………….. từ
(2)
………………………
sang
(3)
…………………………… và cuối cùng là
(4)
………………………………..
II / Phần tự luận : ( 7điểm )
Câu 1 : Trình bày đặc điểm của các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ? (3,5
điểm)
Câu 2 : Phân tích sức ép dân số tới các loại tài nguyên ở đới nóng ? ( 2,5 điểm)
Câu 3 :
Năm Dân số ( triệu người ) Diện tích rừng ( triệu ha )
1980 360 240,2
1990 442 208,6
- Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? ( 1đ )
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I / Phần trắc nghiệm :
Câu 1 : 1.1 – A ( 0,25 điểm )
1.2 – D ( 0,25 điểm )
1.3 – A ( 0,25 điểm )
1.4 – B ( 0,25 điểm )
Câu 2 : 1 – d ( 0,25 điểm )
2 – c ( 0,25 điểm )
3 – a ( 0,25 điểm )
4 – b ( 0,25 điểm )
Câu 3 : 1 – Hai chí tuyến ( 0,25 điểm )
2 – Rừng thưa ( 0,25 điểm )
3 – Đồng cỏ cao ( 0,25 điểm )
4 – Nửa hoang mạc ( 0,25 điểm )
II / Phần tự luận :
Câu 1 : - Làm nương rẫy : là hình thức sản xuất lạc hậu, năng suất thấp, làm cho diện tích rừng và xavan bị
thu hẹp nhanh chóng. ( 1 điểm )
- Làm ruộng, thâm canh lúa nước :
+ Điều kiện để thâm canh lúa nước : khí hậu nhiệt đới gió mùa, chủ động tưới tiêu, nguồn lao động dồi dào.
( 0,5 điểm )
+ Đặc điểm : thâm canh lúa nước cho phép tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng, tạo điều kiện cho chăn
nuôi phát triển. ( 0,5 điểm )
+ Việc áp dụng những tiến bộ khoa học – kĩ thuật và các chính sách nông nghiệp đúng đắn đã giúp cho
nhiều nước giải quyết được nạn đói, một số nước đã xuất khẩu lương thực.
( 0,5 điểm )
- Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn : là hình thức canh tác tạo ra khối lượng nông sản hàng hóa
lớn có giá trị kinh tế cao. ( 1 điểm )
Câu 2 : Nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng ngày càng cạn kiệt vì :
- Nhằm đáp ứng nhu cầu của dân số ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày
càng tăng. ( 0,5 điểm )
- Lương thực thiếu hụt nên phải mở rộng diện tích đất trồng, đồng thời nhu cầu sử dung gỗ, củi tăng lên,
làm cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp. ( 0,5 điểm )
- Đất trồng được tận dụng để sản xuất nông phẩm như lại không được chăm bón đầy đủ nên ngày càng bạc
màu. ( 0,5 điểm )
- Việc tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu thô để đổi lấy lương thực và hàng
tiêu dùng đã làm nhiều loại khoáng sản nhanh chóng bị kạn kiệt.
( 0,5 điểm )
Câu 3 : - Nhận xét : dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm. ( 0,5 điểm )
- Biện pháp để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên : cần giảm tỉ lệ tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống người dân sẽ tác động tích cực tới tài nghuyên và môi trường. ( 1 điểm )
TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7
HỌC KÌ I
Chủ đề / Nội dung môn
học
Gợi nhớ / Nhận biết Thông hiểu / Hiểu Vận dụng
I / Nội dung 1 :
- Đới nóng
- Đặc điểm khí hậu của
các môi trường thuộc
đới nóng
- Vị trí của đới nóng (1điểm)
- Đặc điểm chung của đới
nóng. (1điểm)
- Môi trường đới nóng rất đa
dạng và phong phú, với nhiều
kiểu khí hậu khác nhau phù
hợp với từng kiểu môi trường.
15% của tổng = 1,5điểm 20% của dòng = 0,5 điểm 80% của dòng = 1 điểm
II / Nội dung 2 :
- Các đặc điểm khác của
môi trường nhiệt đới
Sắp xếp đúng sự thay
đổi quang cảnh về phía
hai chí tuyến.
10% của tồng = 1điểm 100% của dòng = 1 điểm
III / Nội dung 3 :
- Các hình thức canh tác
trong nông nghiệp ở đới
nóng
- Đặc điểm chính của các hình
thức canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng
35% của tổng = 3,5điểm 100% của dòng = 3,5 điểm
IV / Nội dung 4 :
- Hoạt động sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng
- Lúa nước là cây lương thực
quan trong nhất ở các quốc
gia thuộc đới nóng
- Tại sao tầng mùn ở môi
trường xích đạo ẩm thừng
không dày
5% của tổng = 0,5điểm 50% của dòng = 0,25 điểm 50% của dòng = 0,25 điểm
V / Nội dung 5 :
- Dân số và sức ép của
dân số tới tài nguyên,
môi trường ở đới nóng
- Di dân và sự bùng nổ
đô thị ở đới nóng.
- Vì sao nguồn tài nguyên
thiên nhiên của các nước
thuộc đới nóng ngày càng cạn
kiệt. ( 2 điểm )
- Để giảm sức ép của dân số
tới tài nguyên môi trường cần
có những biện pháp gì.
(1điểm)
- Dựa vào bảng số liệu
nhận xét được sự tương
quan giữa dân số và diện
tích rừng ở khu vực
Đông Nam Á.
35% của tổng = 3,5điểm 86% của dòng = 3 điểm 14% của dòng = 0,5điểm
100% tổng điểm của bài
kiểm tra = 10 điểm
42,5% tồng điểm bài kiểm tra =
4,25 điểm
42,5% tổng điểm của bài kiểm tra
= 4,25 điểm
15% tổng điểm bài kiểm tra
= 1,5 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I / Phần trắc nghiệm :
Câu 1 : 1.1 – D ( 0,25 điểm )
1.2 – B ( 0,25 điểm )
1.3 – C ( 0,25 điểm )
1.4 – A ( 0,25 điểm )
Câu 2 : 1 – c ( 0,25 điểm )
2 – d ( 0,25 điểm )
3 – b ( 0,25 điểm )
4 – a ( 0,25 điểm )
Câu 3 : 1 – a ( 0,25 điểm )
2 – c ( 0,25 điểm )
3 – e ( 0,25 điểm )
4 – g ( 0,25 điểm )
II / Phần tự luận :
Câu 1 : Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
a) Các kiểu khí hậu gió mùa
- Đặc điểm: một năm có 2 mùa:
+ Mùa đông: khô, lạnh, ít mưa.
+ Mùa hè: nóng, ẩm, mưa nhiều
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và Đông Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới Đông Á
b) Các kiểu khí hậu lục địa
- Đặc điểm:
+ Mùa đông : khô – rất lạnh
+ Mùa hè : khô – rất nóng.
- Phân bố: trong các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
Câu 2 : Việc gia tăng dân số quá nhanh và dân số quá đông như hiện nay ở các quốc gia ở châu Á đã làm
cho tài nguyên thiên nhiên bị suy giảm và cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm : ( 0,5 điểm )
+ Lương thực thiếu hụt nên phải mở rộng diện tích đất trồng, đồng thời nhu cầu sử dung gỗ, củi tăng
lên, làm cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp. Tài nguyên sinh vật ngày càng có xu hướng bị tiệt chủng
do nạn khai thác trái phép và chặt phá rừng bừa bãi. ( 0,5 điểm )
+ Đất trồng được tận dụng để sản xuất nông phẩm như lại không được chăm bón đầy đủ nên ngày càng
bạc màu. ( 0,5 điểm )
+Việc tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu đã làm nhiều loại khoáng sản
nhanh chóng bị kạn kiệt. ( 0,5 điểm )
+ Nước thải sinh hoạt và nước thải từ các nhà máy, khu công nghiệp không qua hệ thống lọc đổ ra các
sông, biển đã làm ô nhiễm nguồn nước. ( 0,5 điểm )
+ Khí thải từ các phương tiện giao thông, các nhà máy, khu công nghiệp đã làm không khí đầy bụi bặm,
gây ô nhiễm không khí, lủng tầng ôzôn. ( 0,5 điểm )
Câu 3 : BIỂU ĐỒ GIA TĂNG DÂN SỐ CHÂU Á TỪ 1950 - 2002
Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - NĂM HỌC 2009-2010
Họ và tên………………………………. MÔN : ĐỊA LÍ 6 – Tiết 8 – Học kì I
Lớp 6 ........ Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí phụ huynh
I / Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất : ( 1 điểm )
1.1 / Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh
A. Thứ 3 B. Thứ 4
C. Thứ 5 D. Thứ 6
1.2 / Trên Trái Đất có
A. 360 kinh tuyến – 360 vĩ tuyến
B. 360 kinh tuyến – 181 vĩ tuyến
C. 181 kinh tuyến – 360 vĩ tuyến
D. 181 kinh tuyến – 90 vĩ tuyến
1.3 / Số ghi tỉ lệ 1 : 600.000, cho biết 1cm trên bản đồ ứng với
A . 6 m trên thực địa
B . 60 m trên thực địa
C . 6 km trên thực địa
D . 60 km trên thực địa
1.4 / Bảng chú giải giúp ta
A . Hiểu kí hiệu được vẽ trên bản đồ
B . Tìm được các đồi tượng địa lí trên bản đồ
C . Hiểu và lựa chọn kí hiệu phù hợp
D . Hiểu kí hiệu và tìm được đồi tượng địa lí cần thiết trên bản đồ.
Câu 2 : Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp : ( 1 điểm )
a ) Các đường nối liền cực Bắc và cực Nam gọi là ………………………..
b ) Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ ……………………….
c ) Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu hiện bằng …………………………. hoặc bằng
………………………….
Câu 3 : Hãy ghép hai nhóm A và B cho thích hợp : ( 1 điểm )
A B Đáp án
1 / Kí hiệu điểm a / ------- ranh giới tỉnh; đường ô tô 1…………
2 / Kí hiệu đường b / 2…………
3 / Kí hiệu chữ c / Ni, Pb, Al, Au, Fe, S 3…………
4 / Kí hiệu hình học d / Thủ đô, bệnh viện 4…………
II / Phần tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : Bản đồ là gì ? Bản đồ có vai trò như thế nào trong việc giảng dạy và học tập địa lí ?
(2 điểm)
Câu 2 : Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây : 1 : 200.000 và 1 : 6.000.000, cho biết 5 cm
trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa ? ( 1 điểm )
Câu 3 : Nêu các khái niệm : kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí của một điểm? Cách viết tọa độ địa lí
của một điểm ? ( 3 điểm )
Câu 4 : Xác định tọa độ địa lí của điểm A, B trên hình sau : (1 điểm)
40
0
20
0
0
0
20
0
40
0
40
0
20
0
0
0
20
0
40
0
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………......................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
................................................................................................................................
A C
B
D
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
MÔN ĐỊA LÍ 6 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
Chủ đề /
Nội dung môn học
Gợi nhớ / Nhận biết Thông hiểu / Hiểu Vận dụng
I / Nội dung 1 :
- Vị trí của Trái Đất
và hệ thống kinh, vĩ
tuyến
- Vị trí của Trái Đất
trong Hệ Mặt trời (0,25
điểm)
- Thế nào là những
đường kinh tuyến (0,25
điểm)
- Trên Trái Đất có bao
nhiêu kinh tuyến và vĩ
tuyến (0,25 điểm)
7,5% của tổng =
0,75 điểm
100% của dòng = 0,75
điểm
II / Nội dung 2 :
- Bản đồ. Cách vẽ
bản đồ
- Bản đồ là gì ? (1 điểm) - Vai trò của bản đồ trong
việc giảng dạy và học tập
địa lí (1 điểm)
20% của tồng = 2
điểm
50% của dòng = 1
điểm
50% của dòng = 1 điểm
III / Nội dung 3 :
- Tỉ lệ bản đồ
- Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ
(0,25 điểm)
- Biết cách đọc số ghi tỉ
lệ (0,25 điểm)
- Biết cách tính
khoảng cách trên thực
địa dựa vào tỉ lệ bản
đồ (1 điểm)
15% của tổng = 1,5
điểm
33% của dòng = 0,5
điểm
67% của dòng = 1
điểm
IV / Nội dung 4 :
- Phương hướng trên
bản đồ. Kinh độ, vĩ
độ và tọa độ địa lí
- Thế nào là kinh độ, vĩ
độ và tọa độ địa lí của
một điểm. Cách viết tọa
độ địa lí (3 điểm)
- Biết cách xác định
tọa độ địa lí của các
điểm trên hệ thống
kinh vĩ tuyến đã cho
(1 điểm)
40% của tổng = 4
điểm
75% của dòng = 3 điểm 25% của dòng = 1
điểm
V / Nội dung 5 :
- Kí hiệu bản đồ.
Cách biểu hiện địa
hình trên bản đồ
- Ý nghĩa của bản chú
giải (0,25 điểm)
- Cách thể hiện độ cao
của địa hình trên bản đồ
(0,5điểm)
- Các loại và các dạng kí
hiệu bản đồ thường dùng
(1 điểm)
17,5% của tổng =
1,75 điểm
100% của dòng = 1,75
điểm)
100% tổng điểm
của bài kiểm tra =
10 điểm
40% tồng điểm bài
kiểm tra = 4 điểm
40% tổng điểm của bài
kiểm tra = 4 điểm
20% tổng điểm bài
kiểm tra = 2 điểm
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
I / Trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1 : 1.1 – A (0,25 điểm)
1.2 – B (0,25 điểm)
1.3 – C (0,25 điểm)
1.4 – D (0,25 điểm)
Câu 2 : a – Kinh tuyến (0,25 điểm)
b – Càng lớn (0,25 điểm)
c – thang màu (0,25 điểm)
đường đồng mức (0,25 điểm)
Câu 3 : 1 – d (0,25 điểm)
2 – a (0,25 điểm)
3 – c (0,25 điểm)
4 – b (0,25 điểm)
II / Tự luận :
Câu 1 :
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
trên mặt phẳng của giấy (1 điểm)
- Bản đồ cung cấp cho ta khái niệm chính xác về vị trí, sự phân bố các đối tượng, các hiện tượng
địa lí tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội ở các vùng đất khác nhau trên Trái Đất (1 điểm)
Câu 2 :
- Tỉ lệ 1: 200.000, 5cm trên bản đồ bằng :
5 x 200.000 = 1.000.000 cm = 10 km trên thực địa (0,5 điểm)
- Tỉ lệ 1 : 6.000.000, 5cm trên bản đồ bằng :
5 x 6.000.000 = 30.000.000 cm = 300 km trên thực địa (0,5 điểm)
Câu 3 :
- Kinh độ : của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh
tuyến gốc (1 điểm)
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến
gốc (đường xích đạo) (1 điểm)
- Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là tọa độ địc lí của điểm đó (0,5 điểm)
- Cách viết tọa độ địa lí của một điểm :
+ Kinh độ ở trên (0,25 điểm)
+ Vĩ độ ở dưới (0,25 điểm)
Câu 4 : 40
0
T 20
0
Đ
A (0,5 điểm) B (0,5 điểm)
20
0
B 20
0
N
Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - NĂM HỌC 2010-2011
Họ và tên………………………………. MÔN : ĐỊA LÍ 7 – Tiết 14 – Học kì I
Lớp 7 ........ Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí phụ huynh
I / Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất : ( 1,25 điểm )
1.1 / Ở đới nóng có
A. 2 môi trường B. 3 môi trường C. 4 môi trường D. 5 môi trường.
1.2/ Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa điển hình là khu vực
A. Tây Nam Á và Đông Nam Á (biển đảo)
B. Đông Nam Á (lục địa) và Nam Á
C. Nam Mê-hi-cô và Bắc Ô-xtrây-li-a
D. Nam Á và Tây Nam Á
1.1 / Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn, điều kiện quan trọng hàng đầu là
A. Quỹ đất nông nghiệp lớn C. Thị trường tiêu thụ
B. Lao động dồi dào D. Khoa học kĩ thuật
1.2 / Ở đới nóng, chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt vì
A. Thiếu lao động
B. Nhu cầu thực phẩm chưa nhiều
C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa bảo đảm
D. Tiềm năng phát triển chăn nuôi ít
1.3 / Ở vùng nhiệt đới gió mùa, cây lương thực quan trọng nhất là
A. Lúa nước C. Ngô
B. Lúa mì D. Sắn
1.4 / Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng, không cần phải
A. Giảm tỉ lệ sinh
B. Nâng cao đời sống và nhận thức của người dân
C. Phát triển kinh tế
D. Ngừng khai thác các loại tài nguyên
Câu 2 : Nối các ý ở vế trái với các ý ở vế phải sao cho thích hợp (0,75 điểm)
Hình thức sản xuất Đặc điểm sản xuất Đáp án
1 / Làm nương rẫy a/ Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất,
cho phép tăng vụ, tăng năng suất, tăng sản lượng
1……...
2/ Làm ruộng, thâm canh lúa
nước
b/ Sản xuất mang tính chuyên môn hóa cao, theo quy mô
lớn, mục đích xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho
các nhà máy chế biến
2……...
3/ Sản xuất nông sản hàng
hóa theo quy mô lớn
c/ Sử dụng công cụ thô sơ, ít chăm bón, năng suất thấp 3……...
Câu 3 : Điền vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp : (1 điểm)
a) Đới nóng là nơi tiến hành sản xuất nông nghiệp……………………… trên thế giới.
b) Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc điểm nổi bật là nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo
……………………. và thời tiết diễn biến thất thường.
c) Đới nóng tập trung gần …………………….. Thế giới
d) Đới nóng là nơi có………………………….và tốc độ đô thị hóa cao.
II/ Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Trình bày nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng
ngày càng cạn kiệt ? (3 điểm)
Câu 2 : Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?(2 điểm)
Câu 3 : Phân tích những tác động của làn sóng di dân đến sự phát triển kinh tế - xã hội các nước
ở đới nóng ? (2 điểm)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ Phần trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1 : 1.1 – B (0,25 điểm)
1.2 – A (0,25 điểm)
1.3 – C (0,25 điểm)
1.4 – A (0,25 điểm)
1.5 – D (0,25 điểm)
Câu 2 : 1 – c (0,25 điểm)
2 – a (0,25 điểm)
3 – b (0,25 điểm)
Câu 3 : a – sớm nhất (0,25 điểm)
b – mùa gió (0,25 điểm)
c – 50% dân số (0,25 điểm)
d – sự di dân lớn (0,25 điểm)
II / Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Nguồn tài nguyên ở đới nóng ngày càng cạn kiệt vì :
Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày
càng nhanh (0,5 điểm)
- Lương thực thiếu hụt nên phải mở rộng diện tích đất canh tác, đồng thời nhu cầu sử dụng gỗ,
củi tăng lên, làm cho diện tích rừng ngày càng thu hẹp (1 điểm)
- Đất trồng được tận dụng để sản xuất nông nghiệp nhưng lại không được chăm bón đầy đủ nên
ngày càng bạc màu (0,5 điểm)
- Việc tăng cường khai thác và xuất khẩu các loại nguyên liệu, nhiên liệu thô để đổi lấy lương
thực và hàng tiêu dùng đã làm nhiểu loại khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt. (1 điểm)
Câu 2 : Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng :
- Thuận lợi : + Môi trường đới nóng rất thích hợp cho việc sản xuất nông nghiệp (0,5 điểm)
+ Việc trồng trọt được tiến hành quanh năm, có thể trồng luân canh xen vụ nhiều loại cây trồng
nếu có đủ nước tưới (0,5 điểm)
- Khó khăn : khí hậu nóng, mưa nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa đất dễ bị rửa trôi, xói mòn.
(0,5 điểm)
- Biện pháp khắc phục : cần bảo vệ rừng, trồng cây che phủ đất và làm thủy lợi (0,5 điểm)
Câu 3 : - Di dân có tổ chức, có kế hoạch để khai hoang, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu, để
xây dựng các công trình công nghiệp mới, phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển.
Những cuộc di dân như vậy có tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế - xã hội. (1 điểm)
- Di dân theo hướng tiêu cực :
+ Hạn hán thường xuyên và các cuộc xung đột tộc người không dứt… là những nguyên nhân
dẫn đến việc di dân tị nạn rất phổ biến ở các nước đới nóng. (0,5 điểm)
+ Làn sóng nông dân di dân tự do vào đô thị kiếm việc làm, đã làm cho dân số đô thị tăng
nhanh, tạo sức ép lớn đối với vấn đề việc làm và môi trường. (0,5 điểm)
TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT
MÔN ĐỊA LÍ 7 – HỌC KÌ I – NĂM HỌC : 2009 – 2010
Chủ đề /
Nội dung môn
học
Gợi nhớ / Nhận biết Thông hiểu / Hiểu Vận dụng Tổng
điểm
I / Nội dung 1 :
- Môi trường
nhiệt đới ẩm gió
mùa
- Sự phân bố môi trường
nhiệt đới ẩm gió mùa
(0,25 điểm)
- Đặc điểm khí hậu nhiệt
đới gió mùa (0,25 điểm)
0,5 điểm
II / Nội dung 2
- Các hình thức
canh tác trong
nông nghiệp ở
đới nóng
- Đặc điểm các hình thức
canh tác trong nông
nghiệp ở đới nóng
(0,75 điểm)
- Điều kiện quan
trọng nhất của hình
thức sản xuất nông
sản hàng hóa theo
quy mô lớn (0,25
điểm)
1 điểm
III / Nội dung 3
- Hoạt động sản
xuất nông
nghiệp ở đới
nóng
- Đặc điểm sản xuất
nông nghiệp ở đới nóng
(2 điểm)
- Cây lương thực quan
trọng nhất ở đới nóng
(0,25 điểm)
- Vì sao chăn nuôi
chưa phát triển bằng
trồng trọt
(0,25 điểm)
2,5 điểm
IV / Nội dung 4
- Dân số và sức
ép dân số tới tài
nguyên, môi
trường ở đới
nóng
- Đặc điểm dân số đới
nóng (0,25 điểm)
- Sức ép của dân số
tới tài nguyên, môi
trường đới nóng (3,5
điểm)
3,75 điểm
V / Nội dung 5 :
- Di dân và sự
bùng nổ đô thị ở
đới nóng
- Đặc điểm di dân ở đới
nóng (0,25 điểm)
- Phân tích được thế
nào là di dân theo
hướng tích cực và thế
nào là di dân theo
hướng tiêu cực (2
điểm)
2,25 điểm
100% tổng
điểm của bài
kiểm tra = 10
điểm
40% tồng điểm bài
kiểm tra = 4 điểm
40% tổng điểm của
bài kiểm tra = 4
điểm
20% tổng điểm bài
kiểm tra = 2 điểm
10 điểm
Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - NĂM HỌC 2009-2010
Họ và tên………………………………. MÔN : ĐỊA LÍ 7 – Tiết 14 – Học kì I
Lớp 7 ........ Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí phụ huynh
I / Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất : (1 điểm)
1.1 / Đới nóng nằm ở
A. Khoảng giữa hai chí tuyến.
B. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc.
C.Từ chí tuyến Nam đến Xích đạo.
D. Từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
1.2 / Môi trường nhiệt đới ẩm gió mùa điển hình là khu vực
A. Tây Nam Á và Đông Nam Á (biển đảo)
B. Đông Nam Á (lục địa) và Nam Á
C. Nam Mê-hi-cô và Bắc Ô-xtrây-li-a
D. Nam Á và Tây Nam Á
1.3 / Ở môi trường xích đạo ẩm, tầng mùn không dày là do
A. Mưa lớn, lớp mùn bị rửa trôi nhanh.
B. Quá trình phân hủy chất hữu cơ chậm.
C. Nhiệt độ chênh lệch lớn giữa ngày và đêm nên rất khó phân hủy chất hữu cơ.
D. Mùa khô kéo dài.
1.4 / Ở đới nóng, chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt vì
A. Thiếu lao động
B. Nhu cầu thực phẩm chưa nhiều
C. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa bảo đảm
D. Tiềm năng phát triển chăn nuôi ít
Câu 2 : Nối nội dung cột A với các ý phù hợp ở cột B (1 điểm)
Cột A (Môi trường) Cột B (Khí hậu) Đáp án
1. Nhiệt đới gió mùa a. Nắng nóng quanh năm, mưa nhiều 1…………..
2. Nhiệt đới b. Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió 2………….
3. Xích đạo ẩm c. Khô hạn, khắc nghiệt 3………….
4. Hoang mạc d. Nhiệt độ cao, mưa theo mùa 4………….
Câu 3 : Hãy chọn và điền các từ / cụm từ thích hợp đã cho vào chỗ trống (………) để hoàn
chỉnh nội dung sau : ( 1 điểm )
+ Xích đạo ; + Rừng thưa ; + Nửa hoang mạc
+ Hai chí tuyến ; + Đồng cỏ cao ; + Hoang mạc
“ Thảm thực vật cũng thay đổi dần về phía
(1)
…………………….. từ
(2)
………………………
sang
(3)
…………………………… và cuối cùng là
(4)
………………………………..
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 : Trình bày đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? (2 điểm)
Câu 2 : Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước ở đới nóng ngày càng cạn kiệt ?
(3 điểm)
Câu 3 :
Năm Dân số ( triệu người ) Diện tích rừng ( triệu ha )
1980 360 240,2
1990 442 208,6
- Nhận xét sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á ?
- Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì ? ( 2 điểm )
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT - NĂM HỌC 2008-2009
Họ và tên………………………………. MÔN : ĐỊA LÍ 8 – Tiết 8 – Học kì I
Lớp……………….. Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Điểm Lời phê của giáo viên Chữ kí phụ huynh
I / Phần trắc nghiệm : ( 3 điểm )
Câu 1 : Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ( 1 điểm )
1.1 / Lãnh thổ châu Á :
A. Hầu hết nằm ở nữa cầu Bắc C. Có đường xích đạo đi qua
B. Hầu hết thuộc nữa cần Nam D. Nằm hoàn toàn ở nữa cầu Tây
1.2 / Diện tích phần đất liền của châu Á rộng khoảng :
A. 40 triệu km
2
C. 41,5 triệu km
2
B. 41 triệu km
2
D. 42,5 triệu km
2
1.3 / Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu :
A.Ôn đới lục địa và ôn đới gió mùa C. Nhiệt đới khô và lục địa
B. Cận nhiệt gió mùa và nhiệt đới gió mùa D. Gió mùa và lục địa
1.4 / Dầu mỏ và khí đốt ở châu Á tập trung chủ yếu ở khu vực:
A. Đông Á C. Tây Nam Á
B. Đông Nam Á D. Bắc Á
Câu 2 : Điền vào chỗ trống ( 1 điểm )
- Trên lãnh thổ có nhiều hệ thống……………………………..cao đồ sộ chạy theo hai hướng
chính và nhiều…………………………..nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt
phức tạp.
- Châu Á có nguồn…………………………..rất phong phú, quan trong nhất
là……………………………..
Câu 3 : Nối nội dung ở cột A với các ý phù hợp ở cột B ( 1 điểm )
A ( Tôn giáo ) B ( Thời gian ra đời ) Đáp án
1/ Ấn Độ Giáo a ) Thế kỉ VI trước CN 1………..
2 / Phật giáo b ) Đầu công nguyên 2………..
3 / Hồi giáo c ) Thế kỉ đầu của thiên niên kỉ I TCN 3………..
4 / Ki tô giáo d ) Thế kỉ thứ VII sau CN 4…………
II / Phần tự luận : ( 7 điểm )
Câu 1 : Đặc điểm chính của sông ngòi châu Á ? Châu Á có các con sông lớn nào ? ( 3 điểm )
Câu 2 : Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á ? ( 3 điểm )
Câu 3 : Nhận xét về sự phân hóa các đới cảnh quan tự nhiên của châu Á ? Giải thích vì sao có sự phân
hóa đó ? ( 1 điểm )
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………