Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

BT thuế xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.47 KB, 22 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


MÔN THUÊ
ĐỀ TÀI: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
THUÊ XUẤT – NHẬP KHẨU
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: HUỲNH THỊ KIM LIÊN

NHÓM 8:

NGUYỄN HUỲNH QUẾ HƯƠNG
NGUYỄN THỊ DUYÊN
TÔ THẾ HẢI
QUÁCH VĂN NGUYÊN
NGÔ THỊ BÌNH NGUYÊN
NGUYỄN NHẬT TIÊN
Trang 1


VÕ MỘNG TRÚC
Câu hỏi trắc nghiệm về lý thuyết
Câu 1: Đặc điểm của thuế xuất nhập khẩu:
A.
B.
C.
D.

Là sắc thuế gián thu.
Chính sách vào hàng hóa trong nước.


Là sắc thuế có nhiều mức thuế suất khác nhau và thường ờ mức thấp.
A và C đều đúng.

Câu 2: Công ty A ủy thác cho công ty B để nhập khẩu một lô hàng từ nhà sản xuất C ở
Thụy Điển. Đối tượng nộp thuế nhâp khẩu ở trường hợp này là:
A. Công ty A.
B. Công ty B.
C. Nhà sản xuất C.
D. Công ty A và công ty B cùng chịu.

Câu 3: Thuế suất ưu đãi thuế nhập khẩu dành cho :
A. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với
Việt Nam.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN và Trung Quốc.
C. Hàng hóa nhập khẩu từ các nước ASEAN.
D. Hàng hóa nhập khẩu từ nước có thỏa thuận tối huệ quốc với Việt Nam.

Câu 4: Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, nếu giá trên hợp đồng ngoại thương quá
thấp, quá bất hợp lý thì giá tính thuế nhập khẩu là giá nào?
A.
B.
C.
D.

Giá tối thiểu theo quy định của Bộ thương mại.
Giá mua hàng nhập khẩu bao gồm cả chi phí vận tải, bảo hiểm.
Giá tối thiểu theo quy định của Tổng cục Hải quan.
Giá tối thiểu theo quy định của Bộ tài chính.

Câu 5: Đối tượng nào sau đây chịu thuế ?

A.
B.
C.
D.

Hàng hóa viện trợ của nước ngoài.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Hàng hóa là phần dầu khí.
Hàng hóa chuyển khẩu qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.

Trang 2


Câu 6: Thuế nhập khẩu ban hành đã có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế quốc
gia?
A.
B.
C.
D.

Thúc đẩy kinh tế ngoại thương, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Lập lại hàng rào thuế quan đối với sự gia tăng buôn bán ở biên giới.
Lập lại hành lang thúc đẩy ngoại thương chính ngạch phát triển.
Bảo hộ nền sản xuất trong nước tồn tại và phát triển.

Câu 7: Hàng hóa nhập khẩu vào VN nếu giá ghi trên hợp đồng ngoại thương thấp hơn
giá ghi trong bảng giá tối thiểu thì giá tính thuế nhập khẩu là giá nào?
A.
B.
C.

D.

Giá tối thiểu do Tổng cục Hải quan quy định.
Giá tối thiểu do Bộ thương mại quy định.
Giá tối thiểu do Bộ tài chính quy định.
Giá ghi trên hợp đồng nhập khẩu của hàng hóa cùng loại hoặc tương đương.

Câu 8: Giá DAF và CIF là gì?
A.
B.
C.
D.

Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
Giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu.
Giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu và xuất khẩu.

Câu 9: Mục tiêu của thuế xuất nhập khẩu là gì?
A.
B.
C.
D.

Tiết kiệm và tạo nguồn thu ngoại tệ.
Bảo hộ công nghiệp nội địa.
Người tiêu dùng bị thiệt trong khi các nhà sản xuất hưởng lợi.
Câu A và B đúng.

Câu 10: Hàng hóa bị bán phá giá nhập khẩu vào VN gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành

sản xuất trong nước thì Nhà nước phải sử dụng công cụ nào dưới đây để chống lại hiện
tượng nói trên?
A.
B.
C.
D.

Thu thuế nhập khẩu bổ sung.
Thu thuế TT ĐB với thuế suất cao.
Thu thuế GTGT với thuế suất cao.
Thu thuế chống bán phá giá.

Câu 11: Theo quy định hiện hành thuế suất của thuế nhập khẩu bao gồm:
A. Thuế suất thông thường, thuế suất tự vệ và thuế suất ưu đãi.
B. Thuế suất thông thường, thuế suất tự vệ và thuế suất đối kháng.
Trang 3


C. Thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất ưu đãi.
D. Thuế suất thông thường, thuế suất chống trợ giá và thuế suất đối kháng.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây được xét miễn thuế:
A. Hàng hóa xuất nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ quan Hải quan bị
hư hỏng.
B. Hàng hóa xuất nhập khẩu đã nộp thuế Xuất nhập khẩu nhưng thực tế không xuất
nhập khẩu.
C. Hàng hóa xuất nhập khẩu là quà biếu tặng của tổ chức cá nhân không vượt quá 30
triệu.
D. Không có trường hơp nào đúng.


Câu 13: Hãy xác định căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu?
A. Giá tính thuế và thuế suất.
B. Giá tính thuế, số lượng từng loại hàng hóa XNK và thuế suất của mặt hàng XNK
tương ứng.
C. Giá tính thuế, số lượng hàng hóa XNK và thuế suất.
D. Số lượng hàng hóa XNK và thuế suất.

Câu 14: Đối với hàng hóa do phía nước ngoài gia công cho phía Việt Nam, thì giá tính
thuế khi nhập khẩu là giá nào?
A. Giá trị thực tế của hàng nhập khẩu trừ đi giá trị của vật tư nguyên liệu xuất ra nước
ngoài để gia công theo hợp đồng đã ký.
B. Giá FOB và một vài chi phí khác có liên quan.
C. Giá tại cửa khẩu nhập cộng với phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển.
D. Giá trị thực tế của hàng nhập khẩu cộng với thuế GTGT của hàng nhập khẩu giao
gia công.

Câu 15: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai Hải quan:
A.
B.
C.
D.

30 ngày
15 ngày
25 ngày
365 ngày

Câu 16: Công thức tính thuế nhập khẩu nào sau đây là đúng nhất theo tỷ lệ?

Trang 4



A. Thuế Xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng trong tứng mặt hàng x giá tính thuế
từng mặt hàng x thuế suất.
B. Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng x FOB x thuế suất x tỷ giá.
C. Thuế Xuất nhập khẩu phải nộp = số lượng hàng hóa xuất nhập khẩu x giá tính thuế
theo qui định x thuế suất.
D. Thuế xuất nhập khẩu phải nộp = hàng hóa nhập khẩu x CIF x thuế suất.

Câu 17: Thuế nhập khẩu đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chính của nhà
nước:
1.
2.
3.
4.
A.
B.
C.
D.

Tăng chi phí sản xuất.
Tăng giá bán.
Tăng chi cho ngân sách.
Tăng thu cho ngân sách.
2 và 3
2 và 4
1 và 4
1 và 3

Câu 18: Công ty Singapore xuất khấu hàng hóa sang Trung Quốc theo hình thức hàng

hóa chuyển khẩu được chuyển từ cảng Singapore xuất khẩu đến cảng nhập khẩu Thượng
Hải không đến cảng Việt Nam là:
A. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu sau khi làm đầy đủ thủ tục hải
quan.
B. Hàng hóa không thuộc diện chịu thuế xuất nhập khẩu sau khi làm đầy đủ thủ tục
hải quan.
C. Hàng hóa thuộc diện giảm thuế xuất nhập khẩu.
D. Hàng hóa thuộc diện miễn thuế xuất nhập khẩu và được miễn khai báo thủ tục hải
quan.

Câu hỏi trắc nghiệm về bài tập
Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu 19 đến câu 22:
Tính thuế suất xuất nhập khẩu của công ty BNG kinh doanh xuất nhập khẩu như sau: Biết
rằng: Thuế xuất nhập khẩu sản phẩm A là 4%, sản phẩm B là 6%, sản phẩm C là 8%, sản
phẩm D là 10%.

Câu 19: Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 800 sản phẩm A hợp đồng giá FOB là
9USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 21.000 đồng/USD.
A. 1,7 triệu đồng
B. 6,048 triệu đồng
C. 5 triệu đồng
Trang 5


D. 9 triệu đồng

Câu 20: Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là
20.000USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500 đồng/USD.
A.
B.

C.
D.

258 triệu đồng
25,8 triệu đồng
250 triệu đồng
25,0 triệu đồng

Câu 21: Nhập khẩu 3.000 sản phẩm C giá hợp dồng theo giá FOB là 6 USD/ sản phẩm,
phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 4USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 21.000
đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

50,4 triệu đồng
81,4 triệu đồng
108 triệu đồng
135 triệu đồng

Câu 22: Trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 4USD/sản phẩm,
phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 6.000 đồng/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế
là 21.500 đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

15,5 triệu đồng.

65,5 triệu đồng.
64 triệu đồng.
17,5 triệu đồng.

Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu 23 đến câu 27:
Công ty XYZ hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu trong kỳ tính thuế có các nghiệp
vụ như sau: biết rằng tỷ giá tính thuế 20.000 đồng/USD.

Câu 23: Xuất khẩu 30.000 sản phẩm X theo điều kiện giá CIF là 20 USD/sản phẩm, chi
phí vận tải và chi phí bảo hiểm là 2% CIF, thuế suất là 2%.
A.
B.
C.
D.

352,8 triệu đồng
235,2 triệu đồng
470,4 triệu đồng
588 triệu đồng

Trang 6


Câu 24: Nhập khẩu 20.000 sản phẩm V theo giá CIF là 60.000 đồng/sản phẩm. Tuy
nhiên trong quá trình vận chuyển do thiên tai nên có 3.000 sản phẩm bị hỏng được cơ
quan chức năng giám định, thuế suất 10%.
A.
B.
C.
D.


112,2 triệu đồng
102 triệu đồng
910,8 triệu đồng
112 triệu đồng

Câu 25: Nhập khẩu 10.000 sản phẩm Z theo giá FOB là 2,5 USD/sản phẩm chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế là 2% giá FOB. Khi kiểm tra cơ quan Hải Quan xác định 500 sản
phẩm, thuế suất Nhập khẩu Z là 12%.
A.
B.
C.
D.

58,14 triệu đồng
58,15 triệu đồng
57,14 triệu đồng
57,15 triệu đồng

Câu 26: Xuất khẩu 300 tấn sản phẩm W, giá xuất bán tại kho là 5 triệu/tấn, chi phí vận
chuyển đến cảng Cát Lái là 0,5 triệu/tấn, thuế suất xuất khẩu W là 4%.
A.
B.
C.
D.

68 triệu đồng
67 triệu đồng
66 triệu đồng
65 triệu đồng


Câu 27: Tổng số thuế Xuất khẩu, nhập khẩu công ty XYZ phải nộp trong kỳ này là:
A.
B.
C.
D.

XK: 337,2 triệu đồng; NK: 124,14 triệu đồng
XK: 337,2 triệu đồng; NK: 160,14 triệu đồng
XK: 301,2 triệu đồng; NK: 124,14 triệu đồng
XK: 301,2 triệu đồng; NK: 160,14 triệu đồng

Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu 28 đến câu 30:
Tính thuế xuất nhập khẩu của Công ty HPC kinh doanh xuất nhập khẩu có các tài liệu
như sau: biết rằng thuế suất xuất nhập khẩu lần lượt các lô hàng là: Shang Pure là 2%,
Vĩnh Huê là 10%, Mỹ Phẩm là 20%.

Câu 28: Công ty HPC trực tiếp xuất khẩu lô hàng dầu Shang Pure gồm 6000 sản phẩm,
theo hợp đồng giá FOB là 2 USD/sp, tỷ giá tính thuế là 22.450 đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

5,388 triệu đồng
538,8 triệu đồng
269,4 triệu đồng
2,694 triệu đồng
Trang 7



Câu 29: Công ty nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng nước tương Vĩnh Huê với tổng trị giá
mua theo giá CIF 40.000 USD, tỷ giá tính thuế là 22.510 đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

90,041 triệu đồng
90,040 triệu đồng
89,800 triệu đồng
89,801 triệu đồng

Câu 30: Công ty nhập khẩu 2.000 sản phẩm Mỹ Phẩm, giá hợp đồng theo giá FOB là 8
EUR/sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0,5 EUR/ sản phẩm, tỷ giá tính
thuế 25.195 đồng/EUR.
A.
B.
C.
D.

74,8 triệu đồng
85,663triệu đồng
85,054 triệu đồng
42,8315 triệu đồng

Câu 31: Một doanh nghiệp xuất khẩu một lô hàng ra nước ngoài theo giá FOB trong hợp
đồng ngoại thương là 4.000 USD. Do giao hàng muộn nên theo hợp đồng đã ký với bên
nước ngoài đơn vị bị phạt vi phạm hợp đồng 25 USD. Khi giao hàng tại cửa khẩu , do sự
cố kỹ thuật nên chỉ thực giao được 90% số lượng hàng của lô hàng trên. Thuế suất thuế

xuất khẩu là 10%. Số thuế xuất khẩu mà doanh nghiệp phải nộp là bao nhiêu? Tỷ giá quy
đổi 20.000 đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

8 triệu đồng
6.5 triệu đồng
7,2 triệu đồng
10 triệu đồng

Câu 32: Công ty ABC trong kỳ II/2015 trực tiếp xuất khẩu 8.000 sản phẩm A theo điều
kiện CIF là 8 USD/sản phẩm. Phí vận chuyển và phí bảo hiểm quốc tế là 7.000 đồng/sản
phẩm và thuế suất xuất khẩu là 5%. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Hãy tính số
thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

61,2 triệu đồng
36,72 triệu đồng
122,4 triệu đồng
122,3 triệu đồng

Trang 8


Sử dụng dữ liệu sau để tính các câu 33 đến câu 38:

Công ty TNHH một thành viên Vũ Phong chuyên về lĩnh vực xuất nhập khẩu. Trong quý
II/2015, công ty đã hoàn thành các hợp đồng sau. Với Thuế suất tuần tự sản phẩm A là
2%, lô hàng B là 10%, sản phẩm C là 15%, sản phẩm D là 5%, nguyên liệu E là 10%.

Câu 33: Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 6000 sản phẩm A hợp đồng giá FOB là 10
USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000 đồng/USD. Tính thuế xuất khẩu cty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

240 triệu đồng
24 triệu đồng
250 triệu đồng
Tất cả đều sai.

Câu 34: Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị với giá CIF là 25.000 USD.
Tỷ giá tính thuề là 21.000 đồng/USD. Tính thuế nhập khẩu mà cty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

52,5triệu đồng
525 triệu đồng
44,4 triệu đồng
45,5 triệu đồng

Câu 35: Nhập khẩu 7.000 sản phẩm C giá FOB là 9 USD/sản phẩm, phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.500 đồng/USD. Tính thuế

xuất khẩu của cty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

235.775.000 đồng
236.775.000 đồng
235.755.000 đồng
236.755.000 đồng

Câu 36: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 10 USD/sản
phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2 USD/sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 20.000
đồng/USD. Tính thuế xuất khẩu mà công ty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

800 triệu đồng
830 triệu đồng
900 triệu đồng
930 triệu đồng

Câu 37: Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng
gia công đã kí, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VNĐ là 50.000 đồng. Tính
số tiền thuế mà công ty phải nộp?
Trang 9



A.
B.
C.
D.

30 triệu đồng
40 triệu đồng
50 triệu đồng
Công ty không phải nộp thuế.

Câu 38: Vậy tổng tiền thuế xuất và nhập khẩu của công ty phải nộp là:
A.
B.
C.
D.

852.5 triệu đồng và 235.775.000 đ.
852.5 triệu đồng và 259 triệu đồng.
52.5 triệu đồng và 1060.775.000đ.
825.5 triệu đồng và 1060.775.000đ.

Câu 39: Một công ty xuất nhập khẩu nhập khẩu 1 lô hàng điện giá CIF quy ra tiền Việt
Nam là 150 triệu đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu 10% nhưng khi về nước thuế suất nhập
khẩu thay đổi còn 50% so với lúc hàng chưa về. Số thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

7,5 triệu đồng

15 triệu đồng
47,5 triệu đồng
475 triệu đồng

Câu 40: Doanh nghiệp Bussy nhập khẩu một lô hàng thanh toán theo giá trả chậm, giá
mua tại cửa khẩu Việt Nam theo giá trả ngay CIF là 800 USD. Trong đó 500 USD là lãi
trả chậm. Xác định giá tính thuế hàng nhập khẩu. Tỷ giá tính thuế 21.000 đồng/USD.
A.
B.
C.
D.

10,5 triệu đồng
16,8 triệu đồng
18,9 triệu đồng
27,3 triệu đồng

Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu 41 đến câu 43:
Công ty TNHH Thiên Hoàng nhập khẩu 1 lô hàng gồm có:
-

300 chiếc máy điều hòa Sanyo giá CIF là 9 triệu/chiếc.

-

20.000 chai rượu Whisky giá CIF là 30.000 đồng/chai.

Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển xếp dỡ hàng, cơ quan Hải quan giám định là có
3.000 chai rượu Whisky hoàn toàn bị vỡ và 40% máy điều hòa bị hư hỏng (hàng còn nằm
trong khu vực hải quan quản lý). Hải quan chấp nhận giảm thuế nhập khẩu, thuế suất

nhập khẩu đối với máy điều hòa là 20%, rượu Whisky là 50%. Thuế Tiêu thụ đặc biệt đối
với rượu là 50%.
Trang 10


Câu 41: Tính thuế nhập khẩu máy điều hòa Sanyo công ty phải nộp:
A.
B.
C.
D.

0 triệu đồng
540 triệu đồng
324 triệu đồng
530 triệu đồng

Câu 42: Tính thuế nhập khẩu rượu Whisky công ty phải nộp:
A.
B.
C.
D.

127,5 triệu đồng
255 triệu đồng
510 triệu đồng
300 triệu đồng

Câu 43: Tính tổng số thuế nhập khẩu công ty phải nộp:
A.
B.

C.
D.

127,5 triệu đồng
324 triệu đồng
255 triệu đồng
579 triệu đồng

Câu 44: Nhập khẩu 100.000 bịch sữa thái, giá FOB quy ra tiền Việt Nam là 30.000
đồng/bịch phí vận tải bảo hiểm quốc tế chiếm 10% giá trị FOB. Tuy nhiên sau khi nộp
thuế tại cửa khẩu, xe container chở hàng chạy đến cua quẹo bị lật, số hàng trên bị đổ ra
đường. Sau đó, công ty kiểm lại 50% bịch sữa thái bị hỏng nghiêm trọng. Tính thuế nhập
khẩu? Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%.
A.
B.
C.
D.

165 triệu đồng
300 triệu đồng
330 triệu đồng
250 triệu đồng

Câu 45: Doanh nghiệp khu chế xuất STU bán cho công ty SU 1 lô hàng có trị giá CIF
500 triệu đồng. Biết rằng lô hàng có trị giá chịu thuế suất nhập khẩu là 5% (hàng trên
không thuộc diện chịu thuế TTĐB) Thuế công ty SU phải nộp là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.


25 triệu đồng
75 triệu đồng
120 triệu đồng
323 triệu đồng

Tính thuế xuất nhập khẩu từ câu 46 đến câu 49:
Công ty kinh doanh XNKS trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hãy giúp công ty.
Trang 11


Câu 46: Nhập khẩu 200.000 sản phẩm Apha, giá CIF quy ra VNĐ là 110.000 đồng/sản
phẩm. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 5.000 sản phẩm bị
hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Thuế suất 10%.
A.
B.
C.
D.

1,7 tỷ đồng
1,745 tỷ đồng
2,2 tỷ đồng
2,145 tỷ đồng

Câu 47: Nhập khẩu 4.500 sản phẩm Boba theo giá CIF là 9 USD/sản phẩm. Qua kiểm
tra hải quan xác định thiếu 200 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 16.000 đồng/USD. Trong kỳ
công ty bán được 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế là 130.000 đồng/sản phẩm. Thuế suất
15%.
A.
B.

C.
D.

92,88 triệu đồng
67,55 triệu đồng
91,85 triệu đồng
66,58 triệu đồng

Câu 48: Xuất khẩu 3.000 tấn sản phẩm Cacao giá bán xuất tại kho là 6.500.000 đồng
/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 700.000 đồng /tấn. Thuế suất là 5%.
A.
B.
C.
D.

1,20 tỷ đồng
1,30 tỷ đồng
1,07 tỷ đồng
1,08 tỷ đồng

Câu 49: Tổng số tiền thuế xuất khẩu và nhập khẩu mà công ty XNKS cần phải nộp là:
A.
B.
C.
D.

1,08 tỷ đồng và 1,77 tỷ đồng
1,08 tỷ đồng và 2,24688 tỷ đồng
1,833 tỷ đồng và 2,24688 tỷ đồng
1,833 tỷ đồng và 1,77 tỷ đồng


Câu 50: Đơn vị công ty Hoa Hồng Xanh nhập 1 xe ô tô có giá CIF 6.500 USD được
miễn thuế nhập khẩu. Sau 1 thời gian sử dụng, ô tô này nhượng cho đơn vị công ty LP,
giá trị sử dụng còn lại là 80%. Tỷ giá ngoại tệ quy đổi sang đồng là 21.000 đồng/USD.
Giá tính thuế (so với giá nhập khẩu hàng hóa mới) là 40%. Tính thuế nhập khẩu đơn vị
công ty Hoa Hồng Xanh phải nộp?
A. 109,2 triệu đồng
Trang 12


B. 136,5 triệu đồng
C. 54,6 triệu đồng
D. 43,68 triệu đồng

Câu 51: Công ty CVhint nhập khẩu 2 lô hàng có xuất xứ Trung Quốc, cả 2 lô đều mua
với điều kiện giá FOB, tổng chi phí vận chuyển từ cảng Quảng Châu đến cảng Cát Lái là
6.000 USD.
- Lô hàng A có tổng giá trị 20.000 USD, mua bảo hiểm với giá 2% FOB.
- Lô hàng B gồm 1.000 sản phẩm, đơn giá 90 USD/sản phẩm, mua bảo hiểm với giá
3% FOB.
Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 22.450 đồng/USD, thuế suất A: 10%, B: 20%. Tính tổng số
thuế nhập khẩu công ty phải nộp?
A.
B.
C.
D.

48,247.090 triệu đồng
486,511.908 triệu đồng
438,264.818 triệu đồng

46,080.926 triệu đồng

Câu 52: Nhận gia công cho nước ngoài từ một công ty Vietmex, theo hợp đồng công ty
nhập khẩu 80 tấn nguyên liệu theo giá CIF là 20.000 đồng/kg. Theo quy định được giao
thì phía Việt Nam phải hoàn thành 8.000 thành phẩm từ nguyên liệu trên. Tuy nhiên, khi
giao hàng thì 2.000 thành phẩm không đạt tiêu chuần chất lượng của bên nước ngoài, nên
bên nước ngoài trả lại phải tiêu dùng nội địa. Biết rằng thuế suất thuế xuất khẩu với thành
phẩm là 3%, thuế suất thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu là 10%, trị giá tính thuế nhập
khẩu được xác định theo phương pháp thứ nhất.
A.
B.
C.
D.

10 triệu đồng
20 triệu đồng
30 triệu đồng
40 triệu đồng

Câu 53: Một doanh nghiệp có tài liệu kinh doanh như sau: Nhận uỷ thác nhập khẩu 1 lô
hàng tiêu dùng, theo hợp đồng ngoại thương, giá FOB 100 tỷ đồng, chi phí vận tải quốc
tế 7 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 3 tỷ đồng. Hoa hồng uỷ thác 1% trên giá nhập khẩu tại
cửa khẩu Việt Nam. Nhập khẩu một lô hàng máy móc thiết bị, theo hợp đồng giá FOB 10
tỷ đồng, chi phí vận tải quốc tế 2 tỷ đồng. Doanh nghiệp không mua bảo hiểm quốc tế
cho lô hàng này. Thuế suất thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng 10%; hàng máy móc thiết bị
20%. Giá ghi trên hợp đồng ngoại thương được coi là giá tính thuế nhập khẩu. Tổng số
thuế mà doanh nghiệp này phải nộp liên quan đến tình hình trên là bao nhiêu?
Trang 13



A. 11 tỷ đồng
B. 2,4 tỷ đồng
C. 2,51 tỷ đồng
D. 13,4 tỷ đồng

Câu 54: Công ty TNHH MR.Nga nhận gia công cho nước ngoài 50.000 sản phẩm, trị giá
nguyên vật liệu nhập khẩu để gia công là 2 tỷ đồng theo giá CIF, công ty hoàn thành và
toàn bộ thành phẩm theo giá FOB là 100.000 đồng/sản phẩm xuất khẩu trả lại. Định tổng
thuế Xuất nhập khẩu công ty phải nộp là bao nhiêu. Biết rằng thuế suất xuất khẩu là: 5%
và nhập khẩu là: 10%.
A.
B.
C.
D.

450 triệu đồng
200 triệu đồng
250 triệu đồng
0 triệu đồng

Sử dụng thông tin trên để trả lời các câu 55 đến 57:
Công ty Miijoson của Nhật Bản kinh doanh xuất nhập khẩu có chi nhánh tại Việt Nam,
trong kỳ II năm nay có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, với thuế suất thuế nhập khẩu sản
phẩm Tsubaki là 10%, Anessa là 15%, thuế suất thuế Xuất khẩu vải là 60%. Trị giá tính
thuế nhập khẩu được xác định theo phương thức thứ nhất.

Câu 55: Nhập khẩu 12.000 sản phẩm Tsubaki theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là
70.000 đồng/sản phẩm. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng có 2.000 sản
phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển quốc tế.
A.

B.
C.
D.

84 triệu đồng
840 triệu đồng
700 triệu đồng
70 triệu đồng

Câu 56: Nhập khẩu 3.000 sản phẩm Anessa theo giá CIF là 1000 JPY/ sản phẩm. Qua
kiểm tra Hải Quan xác định thiếu 300 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 187.23 đồng/JPY.
A.
B.
C.
D.

75,82815 triệu đồng
505,521 triệu đồng
561,69 triệu đồng
84,2535 triệu đồng

Trang 14


Câu 57: Xuất khẩu 1.500 vải, với giá CIF: 40.000 đồng/m, chi phí vận tải, bảo hiểm tính
đến cửa khẩu xuất đầu tiên: 20.000 đồng/m. Trong quá trình vận chuyển xếp đỡ, vải bị hư
hỏng chất lượng giảm 30% (hàng còn nằm trong khu vực hải quan quản lý), hải quan
chấp nhận giảm thuế xuất khẩu là bao nhiêu?
A.
B.

C.
D.

18 triệu đồng
12,6 triệu đồng
30 triệu đồng
9 triệu đồng

Câu 58: Một doanh nghiệp nhập khẩu 1 lô hàng, giá nhập ghi trong hợp đồng ngoại
thương tính đến kho của doanh nghiệp là 16 tỷ đồng; trong đó giá bán FOB hàng hoá tại
cửa khẩu xuất là 15 tỷ đồng; chi phí vận tải quốc tế 0,5 tỷ đồng, phí bảo hiểm quốc tế 0,3
tỷ đồng, chi phí vận tải nội địa 0,2 tỷ đồng. Ngoài ra, bên nhập khẩu còn phải trả thêm
cho bên bán tiền bản quyền sử dụng gắn với hàng hoá sau khi tiêu thụ lô hàng 0,1 tỷ
đồng. Giả sử lô hàng này thoả mãn điều kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch
thực tế, thuế suất nhập khẩu là 5%. Trị giá tính thuế nhập khẩu của lô hàng này là bao
nhiêu?
A.
B.
C.
D.

790 triệu đồng
799 triệu đồng
789 triệu đồng
756 triệu đồng

Câu 59: Doanh nghiệp Vĩnh Phát nhập khẩu 1 lô hàng máy móc thiết bị, giá nhập ghi
trong hợp đồng ngoại thương tính đến kho của doanh nghiệp là 17 tỉ đồng. Trong đó, giá
CIF là 16,5 tỉ đồng; chi phí vận tải nội địa 0,3 tỉ đồng; chi phí xây dựng bệ để máy sau
khi nhập khẩu 0,2 tỷ đồng, thuế suất nhập khẩu là 10%. Giả sử lô hàng này thoả mãn điều

kiện tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch thực tế, trị giá tính thuế nhập khẩu của
lô hàng này là bao nhiêu?
A.
B.
C.
D.

1,65 tỷ đồng
1,63 tỷ đồng
1,68 tỷ đồng
1,7 tỷ đồng

Câu 60: Tính tổng số thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong tháng 6/2015 của công ty ACcom
theo số liệu :
Ngày 12: Xuất 1.000 sản phẩm giá FOB: 30.000 đồng/sản phẩm, thuế suất xuất khẩu là
2%.
Ngày 13: Nhập 5.000 sản phẩm giá FOB là 8 USD/sản phẩm, phí (I + F) là 1 USD/sản
phẩm ( 1 USD = 18.000 VNĐ ), thuế suất nhập khẩu là 10 %.
Trang 15


Ngày 18: Ủy thác xuất 1000 sản phẩm giá CIF 500.000 đồng/sản phẩm phí (I + F) là 5%
giá CIF thuế suất xuất khẩu là 8%.
Ngày 20: Nhập 30.000 sản phẩm giá FOB 2 USD/sản phẩm. Phí bảo hiểm là 0,1% giá
FOB và phí vận chuyển là 1 USD/sản phẩm. Tuy nhiên hải quan kiểm lại hàng hóa thiếu
10% sản phẩm. Thuế suất nhập khẩu là 5%. (20.000 đồng/USD).
A.
B.
C.
D.


206,24 triệu đồng
215,641 triệu đồng
200,654 triệu đồng
215,654 triệu đồng

Trang 16


ĐÁP ÁN THUÊ XUẤT NHẬP KHẨU
1. A
2. B
3. D
4. C
5. B
6. D
7. C
8. B
9. D
10. D
11. C
12. C
13. B
14. A
15. A
16. A
17. B
18. B
19. B
20. B

21. A
22. C
23. B
24. B
25. A
26. C
27. D
28. A
29. B
30. B
31. C
32. A
33. B
34. A
35. B
36. A
37. D
38. C

39. A
40. B
41. C
42. B
43. D
44. A
45. A
46. D
47. A
48. D
49. B

50. D
51. B
52. D
53. D
54. D
55. D
56. A
57. B
58. A
59. A
60. C

Bài Giải Thuế xuất nhập khẩu
Câu 19:
Trang 17


Thuế xuất khẩu: 800

Câu 20:
Thuế nhập khẩu: 2000025.8 triệu đồng

Câu 21:
Thuế nhập khẩu: 3000108% 21000 = 50.4 triệu đồng

Câu 22:
Giá FOB = CIF
Thuế xuất khẩu: 8000

Câu 23:

Xuất khẩu sản phẩm X Giá FOB: CIF - (I+F) = 20 – 20 x 2%= 19.6 USD/sản phẩm.
Thuế Xuất khẩu: 30.000 x 19.6 x 20.000 x 2%= 235.200.000 đồng.

Câu 24: Nhập khẩu sản phẩm Y vì 3.000 sản phẩm bị hư hỏng hoàn toàn nên được cơ
quan chức năng giám định nên 3.000 sản phẩm này sẽ được miễn thuế.
Thuế Nhập khẩu: (20.000 – 3.000) x 60.000 x 10% = 102.000.000 đồng.

Câu 25: Nhập khẩu sản phẩm Z giá CIF = FOB + (I +F) = 2,5 + (0,02 x 2,5) = 2,55
USD/sản phẩm.
Vì thiếu 500 sản phẩm được Hải quan xác định nên 500 sản phẩm đó sẽ không bị tính
thuế. Nên thuế Nhập khẩu là:
Thuế Nhập khẩu: (10.000 – 500) x 2,55 x 20.000 x 12% = 58.140.000 đồng.

Câu 26: Xuất khẩu sản phẩm W:
Giá FOB = 5 + 0,5 = 5,5 (triệu/tấn).
Thuế xuất khẩu: 300 x 5,5 x 4% = 66 triệu đồng.

Câu 27: Thuế Nhập khẩu công ty XYZ phải nộp:
Thuế Nhập khẩu: 102.000.000 + 58.140.000 = 160.140.000 đồng.
Thuế Xuất khẩu: 235.200.000 + 66.000.000 = 301.200.000 đồng.

Câu 28: Công ty cần phải nộp số thuế xuất khẩu FOB là:
(6.000 x 2) x 22.450 x 2% = 5.388.000 đồng.

Câu 29: Công ty phải nộp số thuế nhập khẩu CIF:
40.000 x 22.510 x 10% = 90.040.000 đồng.
Trang 18


Câu 30:

Giá CIF = FOB+I+F= 8+0,5 = 8,5 EUR/sản phẩm.
Thuế nhập khẩu = 2000.
Câu 31: Thuế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp:
4000 x 90% x 10% x 20.000 = 7.200.000 đồng.

Câu 32:
Giá FOB = CIF – (I+F) = 8 x 20.000 – 7.000 = 153.000 đồng.
Thuế xuất khẩu công ty phải nộp: 8.000 x 153.000 x 5% = 61.200.000 đồng.

Câu 33: Xuất nhập khẩu 6000sp A
Số thuế phải nộp: 6000 x 20.000 x 10 x 2% = 24 triệu đồng.

Câu 34: Nhập khẩu lô hàng B
Số thuế phải nộp: 25.000 x 21.000 x 10% = 52.5 triệu đồng.

Câu 35: Nhập khẩu 7000 sp C
Giá CIF = FOB+I+F=9+2 = 11USD/sp
Số thuế phải nộp: 7000 x 11 x 20.500 x 15% = 236.775.000 đồng.

Câu 36: Xuất khẩu 20000 sp
Giá FOB = CIF-I-F =
Số thuế phải nộp: 10.00020.000 5% = 800.000.000 đồng.

Câu 37:
Nguyên vật liệu E được miễn thuế theo Luật Thuế xuất nhập khẩu.

Câu 38:
Tổng số thuế xuất khẩu: 24+800 + 236.775.000 = 1.060.775.000 đồng.
Tổng số thuế Nhập khẩu: 52.5 triệu đồng.


Câu 39: Thuế nhập khẩu công ty phải nộp:
150.000.000 x 10% x 50% = 7.500.000 đồng.
Câu 40: Thuế nhập khẩu giá CIF (không bao gồm lãi trả chậm):
800 x 21.000 = 16.800.000 đồng.

Câu 41: Thuế Nhập khẩu máy điều hòa công ty phải nộp:
(300 – 300 x 40%) x 9.000.000 x 20% = 324.000.000 đồng.
Trang 19


Câu 42: Thuế Nhập khẩu rượu công ty phải nộp:
(20.000 – 3.000) x 30.000 x 50% = 255.000.000 đồng.

Câu 43: Tổng số thuế Nhập khẩu công ty phải nộp:
324.000.000 + 255.000.000 = 579.000.000 đồng.

Câu 44:
Thuế nhập khẩu công ty phải nộp:
100.000 x (30.000 + (30.000 x 10%)) x 10% = 165.000.000 đồng.

Câu 45:
Thuế công ty SU phải nộp: 500 triệu x 5% = 25 triệu đồng.

Câu 46:
Nhập khẩu 200.000 sản phẩm Apha. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì
có 5000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do gặp tai nạn trong quá trình vận chuyển:
* Thuế nhập khẩu cho 200.000 – 5.000 = 195.000 sản phẩm.
Thuế NK phải nộp là:
Số tiền phải nộp = SLNK x CIF x thuế suất
= 195.000 x 110.000 x 10% = 2.145.000.000 đồng.


Câu 47: Nhập khẩu 4.500 sản phẩm Boba, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 200 sản
phẩm:
* Thuế NK cho 45.000 – 200 = 4.300 sản phẩm.
Thuế NK cho 4.300 sản phẩm B là:
Số tiền phải nộp = 4.300 x 9 x 16.000 x 15% = 92.880.000 đồng.

Câu 48: Số thuế XK nộp cho sản phẩm Cacao là:
Số tiền phải nộp = SLXK FOB thuế suất = 3.000 x ( 6.500.000 + 700.000 ) 5%
= 1.080.000.000 đồng.

Câu 49: Tổng thuế xuất nhập khẩu mà cty phải nộp là:
Xuất khẩu: 1.080.000.000 đồng.
Nhập khẩu: 2.145.000.000 + 92.880.000 = 2.246.880.000 đồng.

Trang 20


Câu 50: Thuế nhập khẩu đơn vị công ty Hoa Hồng Xanh phải nộp là:
6.500 x 80% x 40% x 21.000 = 43.680.000 đồng.

Câu 51:
Lô hàng A:
Giá mua theo điều kiện FOB: 20.000x22.450 = 449.000.000 đồng.
Phí bảo hiểm: 449.000.000 x 2% = 8.980.000 đồng.
Phí vận chuyển: [20.000/(20.000 + (1.000 x 90))] x 6.000 x 22.450 = 24.490.909 đồng.
Giá tính thuế CIF: 449.000.000 + 8.980.000 + 24.490.909 = 482.470.909 đồng.
Thuế nhập khẩu phải nộp: 482.470.909 x 10% = 48.247.090 đồng.
Lô hàng B:
Giá FOB: 2.020.500.000 đồng.

Phí bảo hiểm: 60.615.000 đồng.
Phí vận chuyền: 110.209.090 đồng.
Giá tính thuế CIF: 2.191.324.090 đồng.
Thuế nhập khẩu phải nộp: 438.264.818 đồng.
Tổng số thuế nhập khẩu cần phải nộp: 486.511.908 đồng.

Câu 52:
Theo như luật thuế công ty không phải nộp thuế nhập khẩu với nguyên liệu nhận gia
công, và không nộp thuế xuất khẩu đối với thành phẩm xuất trả cho phía nước ngoài. Do
2.000 thành phẩm không đạt yêu cầu trả về tiêu dùng nội địa, vì vậy công ty phải nộp
thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu sản xuất 2.000 thành phẩm.
Số nguyên liệu để sản xuất 2.000 thành phẩm: (80.000/8.000) x 2.000 = 20.000 kg.
Số thuế nhập khẩu công ty phải nộp: 20.000 x 20.000 x 10% = 40.000.000 đồng.

Câu 53: Thuế nhập khẩu 1 lô hàng tiêu dùng là:
Thuế nhập khẩu:
(100.000.000.000 + 10.000.000.000) x 10% = 11.000.000.000 đồng.
Thuế nhập khẩu 1 lô hàng máy móc thiết bị là:
Thuế nhập khẩu:
(10.000.000.000 + 2.000.000.000) x 20% = 2.400.000.000 đồng.
Vậy tổng thuế nhập khẩu của 2 lô hàng: 11tỷ + 2.4tỷ = 13.4 tỷ đồng.

Trang 21


Câu 54: Theo như Luật thuế, công ty không phải nộp thuế nhập khẩu với nguyên liệu
nhận gia công, và không nộp thuế xuất khẩu đối với thành phẩm xuất trả cho phía nước
ngoài. Vì thế câu này chọn đáp án là 0 đồng.

Câu 55: Công ty phải nộp thuế nhập khẩu:

(12.000 – 2.000)70.00010% = 70.000.000 đồng.

Câu 56:
Công ty phải nộp thuế nhập khẩu:
(3.000 – 300)1000187.2315% = 75.828.150 đồng.

Câu 57: Giá bán theo điều kiện CIF: 1.50040.000 = 60.000.000 đồng.
Giá tính thuế FOB: 60.000.000 – (1.50020.000) = 30.000.000 đồng.
Thuế xuất khẩu công ty phải nộp khi chưa giảm thuế:
30.000.000 x 60% = 18.000.000 đồng.
Thuế xuất khẩu công ty phải nộp sau khi xét giảm thuế:
18.000.000 – (30.000.000 x 30% x 60%) = 12.600.000 đồng.

Câu 58:
Thuế nhập khẩu công ty phải nộp: (15 + (0,5 + 0,3)) x 5% = 790 triệu đồng.

Câu 59:
Thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là: 16,5 x 10% = 1.65 tỷ đồng.

Câu 60:
Thuế xuất khẩu ngày 12:
1.000 x 30.000 x 2% = 600.000 đồng.
Thuế nhập khẩu ngày 13:
5.000 x (8 +1) x 18.000 x 10% = 81.000.000 đồng.
Thuế ủy thác xuất khẩu ngày 18:
1.000 x (500.000 – (500.000 x 5%) x 8% = 38.000.000 đồng.
Thuế nhập khẩu ngày 20:
(30.000 – (30.000 x 10%)) x (2 + (2 x 0,1%) + 1) x 20.000 x 5% = 81.054.000 đồng.
Tổng số thuế xuất khẩu nhập khẩu phải nộp:
600.000 + 81.000.000 + 38.000.000 + 81.054.000 = 200.654.000 đồng.


Trang 22



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×