ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐỖ KHẮC CƢỜNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH LIÊM,
TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
ĐỖ KHẮC CƢỜNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH LIÊM,
TỈNH HÀ NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.TS. Dƣơng Thị Hoàng Yến
HÀ NỘI - 2020
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu
Trường Đại học Giáo dục; các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt tình giảng dạy, trang bị cho tơi
hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục, những phương pháp nghiên cứu
khoa học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng kính trọng, cảm ơn và biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS Dƣơng Thị Hoàng Yến - người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp tận
tình giúp đỡ, chỉ bảo ân cần và hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nam; Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Thanh Liêm; Ban lãnh đạo, các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các
em học sinh của các trường THCS Thanh Hà, Thanh Lưu, Thanh Tâm, Thanh Tân, Thanh
Nghị, Thanh Thủy, Liêm Thuận, Liêm Túc, Liêm Cần, Liêm Phong huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam đã nhiệt tình cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi hồn
thành luận văn của mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã ln động viên, khích
lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn khơng tránh khỏi
thiếu sót, tơi rất mong được sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các nhà khoa học, các
thầy, cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Khắc Cƣờng
i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
Từ viết tắt
AH
BD
BDGV
BDTX
CBQL
CSVC
DH
GD&ĐT
GV
HS
ND
NL
NLDH
PP
PPDH
RTX
SHCM
TCM
THCS
TX
Nội dung đọc
Ảnh hưởng
Bồi dưỡng
Bồi dưỡng giáo viên
Bồi dưỡng thường xuyên
Cán bộ quản lý
Cơ sở vật chất
Dạy học
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Năng lực
Năng lực dạy hoc
Phương pháp
Phương pháp dạy học
Rất thường xuyên
Sinh hoạt chuyên môn
Tổ chuyên môn
Trung học cơ sở
Thường xuyên
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................... i
Danh mục các từ viết tắt...................................................................................................... ii
Danh mục các bảng ............................................................................................................ iii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .............................................................................................. x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY
HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ ....................................................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM của giáo viên ................................................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS...... 10
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .... 13
1.2. Năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM của giáo viên THCS .......... 15
1.2.1. Giáo dục STEM .............................................................................................. 15
1.2.2. Giáo viên THCS và năng lực dạy học ............................................................ 19
1.2.3. Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và giáo dục STEM .......................... 20
1.2.4. Đặc trưng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM của giáo
viên THCS ................................................................................................................ 21
1.3. Bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM cho giáo viên
THCS ................................................................................................................................ 23
1.3.1. Khái niệm bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ................................... 23
1.3.2. Những thách thức và điều kiện mới trong bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ........................................... 25
1.3.3. Quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM
cho giáo viên THCS ................................................................................................. 27
1.4. Quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM cho
giáo viên THCS ................................................................................................................ 33
1.4.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu và tạo động lực phát triển năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ....................................................... 34
iii
1.4.2. Phát triển chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .............. 34
1.4.3. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên .............................. 35
1.4.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, huy động đội ngũ giảng viên,
chuyên gia tham gia bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho
giáo viên ................................................................................................................... 36
1.4.5. Chỉ đạo, giám sát triển khai chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học
cho giáo viên ............................................................................................................ 36
1.4.6. Đánh giá và sử dụng kết quả bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ...... 37
1.4.7. Tổ chức thu thông tin phản hồi về triển khai chương trình bồi dưỡng
năng lực dạy học cho giáo viên ................................................................................ 38
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định
hƣớng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ................................................................. 38
1.5.1. Nhóm yếu tố thuộc về chủ thể quản lý ........................................................... 38
1.5.2. Nhóm các yếu tố thuộc về đối tượng quản lý................................................. 39
1.5.3. Nhóm các yếu tố thuộc về môi trường quản lý và điều kiện làm việc ........... 39
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................... 40
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM ............................ 42
2.1. Khái quát về giáo dục cấp THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ................. 42
2.1.1. Qui mô trường, lớp ......................................................................................... 42
2.1.2. Chất lượng giáo dục ....................................................................................... 42
2.1.3. Về hoạt động dạy và học ................................................................................ 44
2.1.4. Đội ngũ cán bộ, giáo viên ............................................................................... 44
2.1.5. Phân cấp trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên trung học cơ sở huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. ............. 48
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................................... 50
2.2.1. Mục đích khảo sát........................................................................................... 50
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 50
2.2.3. Mẫu khảo sát .................................................................................................. 50
2.2.4. Phương pháp và cơng cụ khảo sát .................................................................. 51
2.2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ............................................................................. 53
iv
2.3. Thực trạng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM của giáo
viên THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam .............................................................. 54
2.3.1. Thực trạng mức độ nhận thức về NLDH theo định hướng giáo dục
STEM của GV THCS huyện Thanh Liêm ............................................................... 54
2.3.2. Thực trạng kết quả thể hiện NLDH theo định hướng giáo dục STEM của
GV THCS huyện Thanh Liêm.................................................................................. 57
2.4. Thực trạng bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục STEM ....... 61
cho giáo viên THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ........................................... 61
2.4.1. Thực trạng nhu cầu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên THCS ............................................................................... 61
2.4.2. Thực trạng xác định mục tiêu bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ........................................................... 62
2.4.3. Thực trạng nội dung bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên THCS ............................................................................... 64
2.4.4. Thực trạng sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng lực dạy học theo
định hướng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ................................................... 67
2.4.5. Thực trạng sử dụng các hình thức bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ........................................................... 69
2.4.6. Thực trạng điều kiện phục vụ bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên THCS ........................................................... 71
2.5. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng giáo dục
STEM cho giáo viên THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam .................................. 73
2.5.1. Thực trạng tổ chức khảo sát nhu cầu và tạo động lực phát triển năng lực
dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ......................................... 73
2.5.2. Thực trạng phát triển chương trình bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên .................................................................................................................. 75
2.5.3. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ............. 77
2.5.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, huy động đội ngũ giảng viên,
chuyên gia tham gia bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho GV ..... 81
2.5.5. Thực trạng chỉ đạo, giám sát triển khai chương trình bồi dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên ............................................................................................... 83
2.5.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá và sử dụng kết quả bồi dưỡng năng lực
dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên ......................................... 86
v
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học
theo định hƣớng giáo dục STEM cho giáo viên THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh
Hà Nam ............................................................................................................................ 89
2.7. Đánh giá chung về thực trạng quản lý ................................................................... 93
2.7.1. Những mặt đã đạt được .................................................................................. 93
2.7.2. Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................. 93
2.7.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết từ thực trạng .......................................... 94
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................... 96
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM ............................ 98
3.1. Một số nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý ....................................................... 98
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu về đổi mới giáo dục phổ thông và
mục tiêu quản lý của nhà trường .............................................................................. 98
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa, liên tục ..................................................... 98
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học, thực tiễn ................................................ 98
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính linh hoạt, hiệu quả và khả thi ................................ 99
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực dạy học theo định hƣớng
giáo dục STEM cho giáo viên THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ................... 99
3.2.1. Tổ chức khảo sát nhu cầu và quy hoạch đối tượng tham gia bồi
dưỡng về giáo dục STEM với thời gian phù hợp ..................................................... 99
3.2.2. Lựa chọn, cung cấp nguồn tài liệu và hướng dẫn giáo viên tự BD về
giáo dục STEM ....................................................................................................... 102
3.2.3. Tư vấn, giám sát, hỗ trợ giáo viên, nhóm chun mơn việc thực hiện kế
hoạch BD giáo dục STEM...................................................................................... 103
3.2.4. Lựa chọn và đa dạng hoá nhân lực, hình thức kiểm tra đánh giá giáo
viên thực hiện dạy học theo chủ đề STEM ............................................................ 105
3.2.5. Xây dựng văn hoá nhà trường để động viên giáo viên, học sinh tham gia
giáo dục STEM ....................................................................................................... 107
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................... 108
3.4. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết, khả thi của biện pháp quản lý
đề xuất ............................................................................................................................ 109
vi
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................................. 109
3.4.2. Quy trình khảo nghiệm ................................................................................. 109
3.4.3. Mẫu khảo nghiệm ......................................................................................... 110
3.4.4. Công cụ, tiêu chí và thang đánh giá ............................................................. 110
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm.................................................................................... 110
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................................... 114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................... 115
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 119
PHỤ LỤC
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Liệt kê số trường THCS năm học 2019-2020 ............................................... 42
Bảng 2.2: Thống kê kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm cuối năm học 2018-2019 ....... 43
Bảng 2.3: Thống kê trình độ chun mơn, trình độ QLGD, tin học, ngoại ngữ của
CBQL, GV năm học 2018-2019 .................................................................... 45
Bảng 2.4: Đánh giá, xếp loại CBQL, GV cấp THCS theo chuẩn nghề nghiệp ............. 45
Bảng 2.5: Đặc điểm của mẫu đối tượng khảo sát ........................................................... 51
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ nhận thức về NLDH theo định hướng giáo dục STEM
của GV THCS huyện Thanh Liêm ................................................................ 54
Bảng 2.7. Đánh giá tần suất thực hiện và kết quả thực hiện NLDH theo định
hướng giáo dục STEM của GV THCS huyện Thanh Liêm........................... 57
Bảng 2.8. Đánh giá thực trạng về mức độ nhận thức và tần suất thực hiện nhu cầu
bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM ..................................... 61
Bảng 2.9. Đánh giá về mức độ nhận thức và tần suất thực hiện mục tiêu bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................................................... 63
Bảng 2.10. Đánh giá mức độ nhận thức và tần suất thực hiện nội dung bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................................................... 65
Bảng 2.11. Đánh giá mức độ nhận thức và tần suất thực hiện phương pháp bồi
dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM ........................................... 67
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ nhận thức và tần suất thực hiện hình thức bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................................................... 70
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ nhận thức và tần suất thực hiện các điều kiện phục vụ
bồi dưỡng NLDH theo định hướng giáo dục STEM ..................................... 71
Bảng 2.14. Đánh giá việc tổ chức khảo sát nhu cầu và tạo động lực phát triển
NLDH theo định hướng giáo dục STEM. ..................................................... 74
Bảng 2.15. Đánh giá việc phát triển chương trình bồi dưỡng NLDH theo định
hướng giáo dục STEM ................................................................................... 76
Bảng 2.16. Đánh giá việc lập kế hoạch BD NLDH theo định hướng giáo dục STEM ... 78
Bảng 2.17. Đánh giá việc tổ chức thực hiện kế hoạch bồi BD NLDH theo định
hướng giáo dục STEM ................................................................................... 81
viii
Bảng 2.18. Đánh giá việc chỉ đạo, giám sát triển khai chương trình bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................................................... 83
Bảng 2.19. Đánh giá về mức độ nhận thức, tần suất và kết quả thức hiện việc kiểm
tra, đánh giá và sử dụng kết quả bồi dưỡng ................................................... 86
Bảng 2.20. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................................................... 90
Bảng 3.1.
Đánh giá nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý BD NLDH theo định hướng giáo dục STEM ................................. 111
Bảng 3.2. Mối tương quan giữa mức độ cần thiết với mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý đề xuất .................................................................................... 112
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả đánh giá mức độ nhận thức, tần suất và kết quả thực hiện
NLDH theo định hướng STEM của GV theo từng nhóm NL .................... 61
Biểu đồ 2.2. Đánh giá thực trạng BD NLDH theo định hướng giáo dục STEM cho
GV THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ............................................. 74
Biểu đồ 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý BD NLDH theo định hướng
giáo dục STEM cho GV THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam ............ 89
Biểu đồ 2.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhóm yếu tố đến quản lý BD NLDH
theo định hướng giáo dục STEM cho GV THCS huyện Thanh Liêm ............. 92
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lí BD NLDH theo định hướng giáo dục STEM ...................... 113
Sơ đồ 1.1.
Tiêu chí của chủ đề giáo dục STEM ........................................................... 22
Sơ đồ 3.1.
Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đề xuất...................................... 109
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, xã hội lồi người đang bước vào cuộc cách mạng cơng nghiệp lần thứ tư
(cách mạng công nghiệp 4.0). Xã hội mà nền kinh tế tri thức lên ngơi cùng với trí tuệ
nhân tạo, robot và máy thông minh. Trước bối cảnh đó, đổi mới giáo dục là một xu thế tất
yếu mang tính tồn cầu. Giáo viên và đào tạo, bồi dưỡng giáo viên là vấn đề được quan
tâm và có nhiều nghiên cứu đề cập đến. Các nghiên cứu có thể khai thác vấn đề này dưới
nhiều tiếp cận khác nhau, nhưng vai trị của giáo viên trong q trình dạy học được các
nhà khoa học khẳng định, giáo viên vừa người truyền thụ kiến thức cho học sinh; vừa là
người hướng dẫn cho hoạt động tích cực của học sinh, giúp các em phát triển các kỹ năng
giải quyết vấn đề của cá nhân, gia nhập vào cuộc sống nghề nghiệp ngày càng hiện đại
sau này. Để giáo viên thực hiện được nhiệm vụ đó, ngành Giáo dục và mỗi nhà trường
cần coi nhiệm vụ hàng đầu là bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên, qua đó nâng cao chất lượng dạy và học của nhà trường, đảm bảo
nhà trường cung cấp nguồn nhân lực có trí tuệ, có đạo đức, có khả năng thích nghi với sự
phát triển của các cuộc cách mạng công nghệ trong tương lai.
Năm 1944, tổ chức uy tín trong lĩnh giáo dục khoa học trên thế giới là Hiệp hội
các giáo viên dạy khoa học quốc gia Mỹ (National Science Teachers Association NSTA) được thành lập và đã đề xuất ra khái niệm giáo dục STEM (STEM là viết tắt của
4 từ: Khoa học - Science, Công nghệ - Technology, Kỹ thuật - Engineering và Toán học Mathematics). Giáo dục STEM (STEM education) về bản chất được hiểu là trang bị cho
người học những kiến thức và kỹ năng cần thiết liên quan đến các lĩnh vực khoa học,
cơng nghệ, kỹ thuật và tốn. Những học sinh học theo cách tiếp cận giáo dục STEM đều
có những ưu thế nổi bật như: kiến thức khoa học, kỹ thuật, cơng nghệ và tốn học chắc
chắn; khả năng sáng tạo, tư duy logic; hiệu suất học tập và làm việc vượt trội; và có cơ
hội phát triển các kỹ năng mềm tồn diện hơn trong khi khơng hề gây cảm giác nặng nề,
quá tải đối với học sinh. Cùng với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật là nhu
cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao với những kĩ năng về công nghệ, kĩ thuật. Một
quốc gia phát triển và thịnh vượng trong thế kỉ XXI phải là quốc gia có nguồn nhân lực
đáp ứng được những kiến thức và kĩ năng trong các lĩnh vực STEM.
1
Trong xu thế hội nhập sâu rộng nền kinh tế thế giới và bức tranh đa màu của tồn
cầu hóa, đặc biệt là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Đảng và Nhà nước xác định Giáo
dục và Đào tạo luôn được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội. Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 nhấn mạnh mục tiêu
cụ thể:
“Đối với giáo dục phổ thông, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành
phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề
nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực
hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến
khích học tập suốt đời…” [1].
Bên cạnh đó, Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng
11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp phần đổi
mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27/3/2015, Thủ tướng Chính phủ đã
ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thơng. Ngày 04 tháng 5 năm 2017 Thủ tướng Chính phủ ra Chỉ thị
16/CT-TTg về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, để
chủ động nắm bắt cơ hội, đưa ra các giải pháp thiết thực tận dụng tối đa các lợi thế, đồng
thời giảm thiểu những tác động tiêu cực của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đối với
Việt Nam, một trong những giải pháp cấp thiết được đưa ra là: “Thay đổi mạnh mẽ các
chính sách, nội dung, phương pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có
khả năng tiếp nhận các xu thế công nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc
đẩy đào tạo về STEM bên cạnh ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ
thơng…” [25]. Ngồi ra Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương triển
khai đồng bộ nhiều giải pháp; giao nhiệm vụ cho Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Thúc đẩy
triển khai giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thơng; tổ chức thí điểm tại
một số trường phổ thông ngay từ năm học 2017-2018…” [25].
Tại Việt Nam, từ năm 2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp Hội Đồng Anh
triển khai chương trình thí điểm giáo dục STEM cho một số trường trung học thuộc các
tỉnh, thành phố như: Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định. Đây là
2
những bước đi quan trọng nhằm phát triển một chương trình giáo dục theo định hướng
STEM mang tầm quốc gia. Bên cạnh đó, các trung tâm giáo dục ngoại khố đã sớm áp
dụng các chương trình đào tạo STEM cho học sinh nhiều lứa tuổi. Ngày 1/12/2015, Công
ty DTT Educspec chính thức ra mắt chuỗi trung tâm Học viện STEM đáp ứng nhu cầu
của các bạn học sinh đam mê STEM tại các cơ sở trên toàn quốc với địa chỉ website là
hocvienstem.com. Một địa chỉ cũng khá nổi tiếng nữa là Học viện Khám phá. Trên môi
trường mạng, mạng xã hội chuyên về giáo dục STEM - stem.vn đã chính thức được “hịa
mạng” cùng Hệ tri thức Việt số hóa (itrithuc.vn) ngày 1/1/2018. Mạng xã hội stem.vn
được xây dựng nhằm hỗ trợ các thành viên của cộng đồng STEM Việt Nam, những người
quan tâm tới giáo dục STEM tại Việt Nam trao đổi, chia sẻ tài học liệu, khóa học, tăng
cường các trải nghiệm, thông tin hoạt động về giáo dục STEM - một chủ đề mới phục vụ
Cách mạng công nghiệp 4.0.
Trước bối cảnh Giáo dục STEM đang được quan tâm, coi trọng và ngày càng phổ
biến ở Việt Nam đã đặt ra một vấn đề đòi hỏi các nhà quản lý giáo dục trăn trở đó là năng
lực của đội ngũ giáo viên liệu có đáp ứng được yêu cầu của phương pháp dạy học theo
định hướng STEM hay không? Thực tế hiện nay, giáo viên phổ thơng nói chung, giáo
viên trung học cơ sở trên địa bàn huyện Thanh Liêm tỉnh Hà Nam nói riêng việc nhận
thức về giáo dục STEM còn hạn chế và khá mơ hồ. Năng lực dạy học theo định hướng
STEM gần như khơng có mặc dù hiện nay các tổ nhóm chuyên môn được chủ động xây
dựng các chủ đề dạy học theo hướng tích hợp, liên mơn xong chất lượng hạn chế dẫn đến
hiệu quả thấp, việc thực hiện dạy học theo các chủ đề tích hợp, liên mơn hình thức, mang
tính khiên cưỡng nên khó đạt kết quả theo yêu cầu, không tạo được hứng thú học tập,
không phát huy được năng lực học sinh. Tuy vấn đề cấp thiết nhưng còn mới mẻ và trống
vắng trong các nghiên cứu ở bậc THCS của Việt Nam, đặc biệt là chưa được triển khai tại
các trường THCS trên địa bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Xuất phát từ những phân tích trên, đề tài: “Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học
theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam” được lựa chọn nghiên cứu.
3
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy
học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm,
tỉnh Hà Nam, đề xuất những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục của các Nhà trường ở huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam trong giai
đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo
viên trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo
viên trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Xây dựng môi trường sư phạm và khai thác mọi nguồn lực để thực hiện quá trình
bồi dưỡng năng lực dạy học theo theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên trường
THCS, nhằm chuẩn bị cho việc triển khai Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành
năm 2018 trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, liệu có giúp cho giáo viên trường
THCS phát triển năng lực dạy học, năng lực nghề nghiệp?
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo
viên trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam cịn chưa được triển khai có kết quả,
do một số nguyên nhân về nhận thức và năng lực quản lý bồi dưỡng nhà trường, điều
kiện bồi dưỡng chưa đầy đủ, động cơ phát triển năng lực dạy học của giáo viên còn hạn
chế… Nếu các nhà trường THCS chủ động xây dựng môi trường sư phạm và khai thác
mọi nguồn lực để thực hiện quá trình bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên trường THCS, nhằm chuẩn bị cho nhiệm vụ triển khai Chương
trình giáo dục phổ thơng ban hành năm 2018 thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực mà xã hội hướng tới.
4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên trường THCS theo Chương trình giáo dục phổ thơng
ban hành năm 2018.
6.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định
hướng giáo dục STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà
Nam.
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Trong khuôn khổ luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các biện pháp của Hiệu trưởng
trường THCS trong quản lý bồi dưỡng năng lực dạy của giáo viên theo định hướng giáo
dục STEM.
7.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu ở 10/18 trường THCS công lập đại diện cho các khu vực của
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
7.3. Giới hạn đối tượng khảo sát
- 05 CBQL, chuyên viên Sở GD&ĐT Hà Nam, phòng GD huyện Thanh Liêm,
tỉnhHà Nam;
- 40 CBQL trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam;
- 80 giáo viên dạy mơn Tốn, Lý, Hóa, Sinh, Công nghệ ở 10 trường THCS trên địa
bàn huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu.
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp như phân tích-tổng hợp, so sánh, hệ thống hố, khái qt
hố, cụ thể hoá… các tài liệu lý luận, văn bản pháp quy liên quan đến quản lý bồi dưỡng
năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM cho giáo viên của Hiệu trưởng trường
THCS.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, tọa đàm
5
(trò chuyện, phỏng vấn), phương pháp quan sát, phương pháp tổng kết kinh nghiệm để
đánh giá thực trạng bồi dưỡng và quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng
giáo dục STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam; và
nguyên nhân của thực trạng quản lý.
8.3. Phương pháp thống kê toán học
Phương pháp được sử dụng nhằm thống kê, phân tích, xử lý các số liệu thu được từ
các phương pháp điều tra để rút ra kết luận.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo
dục STEM cho giáo viên trường THCS.
Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng giáo dục
STEM cho giáo viên các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
6
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC
THEO ĐỊNH HƢỚNG GIÁO DỤC STEM CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực dạy học theo định hướng giáo dục STEM của
giáo viên
Trong bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo hiện nay, việc BD và
phát triển năng lực dạy học cho GV trung học là rất quan trọng và cấp thiết. Cơng tác
BDGV nhằm mục đích nâng cao trình độ kiến thức về chuyên môn, nâng cao NL sư
phạm cho người GV được đặc biệt coi trọng và nằm trong chiến lược phát triển của
ngành GD bởi người GV là lực lượng chính trực tiếp tham gia vào quá trình thực thi và
đổi mới giáo dục. Hàng năm Bộ Giáo dục và Đào tạo thường xuyên tổ chức các đợt tập
huấn cho giáo viên về phương pháp và hình thức dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh
ngoài mục đích giúp giáo viên bổ sung và cập nhật những kiến thức mới còn nhằm nâng
cao năng lực dạy học và đổi mới sáng tạo trong dạy học đảm bảo cho giáo viên đáp ứng
yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp. Tuy vậy, NLDH của giáo viên vẫn còn khá hạn chế và
chưa bắt kịp với xu thế thời đại và sự phát triển của nền giáo dục hiện đại ở các quốc gia
có nền giáo dục hiện đại như Mỹ, Anh, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo…
Trên thế giới, trong khoảng hơn một thập kỉ trở lại đây đã và đang có khá nhiều các
nhà khoa học giáo dục trên thế giới quan tâm nghiên cứu về giáo dục STEM. Theo thống
kê của Josh Brown – Trường đại học Illinois giai đoạn 2007 - 2010 tại Mỹ có 60 bài báo
khoa học liên quan trực tiếp đến giáo dục STEM được xuất bản từ 8 tạp chí nổi tiếng
trong lĩnh vực giáo dục của Mỹ, điều này cho thấy cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu
về giáo dục STEM. Tác giả Yuan-Chung Yu và cộng sự đã tập hợp và phân tích các tài
liệu về giáo dục STEM giai đoạn từ 1992 - 2013 cho thấy từ năm 2008 cho tới nay xu
hướng nghiên cứu về giáo dục STEM phát triển rất mạnh, cụ thể năm 2008 có khoảng 15
bài báo thì đến năm 2013 số lượng đã tăng lên gần 100 bài báo. Cũng trong giai đoạn này
Mỹ là quốc gia có nhiều nghiên cứu về giáo dục STEM nhất với 200 cơng trình (52 ),
tiếp theo đó là Anh với 36 cơng trình (9,35 ); Hà Lan,
7
c mi quốc gia có 16 nghiên cứu
(4,16%); các quốc gia Tây Ban Nha, Ixaren, Thổ Nhĩ K , Canada, Đức, Đài Loan tổng
cộng có 67 cơng trình; các quốc gia cịn lại trên thế giới có 50 cơng trình.
Ở Việt Nam, giáo dục STEM mới chỉ được du nhập từ năm 2010, tuy nhiên trong
những năm gần đây giáo dục STEM đã gây ra sự chú ý khơng nhỏ từ dư luận trong và
ngồi ngành giáo dục. Bằng sự hấp dẫn nhờ một phương thức giáo dục mới, giáo dục
STEM đang thu hút được sự quan tâm rất lớn không chỉ đối với các nhà khoa học, các
nhà quản lý giáo dục mà còn được sự quan tâm mạnh mẽ từ đội ngũ giáo viên phổ
thông, học sinh cũng như phụ huynh và toàn xã hội. Điều này không quá bất ngờ đối
với những người quan tâm đến sự phát triển của giáo dục nói chung, giáo dục Việt
Nam nói riêng, bởi lẽ giáo dục STEM là xu hướng giáo dục mới mang tính tất yếu trên
thế giới trong thế kỉ 21. Được khởi xướng từ một trong những tổ chức hàng đầu về giáo
dục trên thế giới – Hiệp hội các giáo viên dạy khoa học Mỹ-NSTA, giáo dục STEM được
coi là phương pháp dạy học tiến bộ bậc nhất hiện nay và được áp dụng phổ biến ở Mỹ
cũng như ở các quốc gia phát triển trên thế giới. Ngày 14 tháng năm 2017 Thủ tướng
Chính phủ ra chỉ thị số 16/CP-TTg về việc tăng cường tiếp cận Cuộc cách mạng công
nghiệp 4.0 trong đó nhấn mạnh: “Thay đổi mạnh mẽ các chính sách, nội dung, phương
pháp giáo dục và dạy nghề nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả năng tiếp nhận các xu thế
cơng nghệ sản xuất mới, trong đó cần tập trung vào thúc đẩy đào tạo về STEM bên cạnh
ngoại ngữ, tin học trong chương trình giáo dục phổ thơng…” [25]. Ngồi ra Thủ tướng
Chính phủ đã chỉ đạo các bộ, ngành, địa phương triển khai đồng bộ nhiều giải pháp; giao
nhiệm vụ cho Bộ Giáo dục và Đào tạo: “Thúc đẩy triển khai giáo dục STEM trong
chương trình giáo dục phổ thơng; tổ chức thí điểm tại một số trường phổ thông ngay từ
năm học 2017-2018…” [25].
Để thực hiện chỉ thị của Thủ tướng cũng như xu hướng phát triển chung của giáo
dục tồn cầu, địi hỏi các nhà quản lý giáo dục nước ta phải từng bước xây dựng chiến
lược đưa Giáo dục STEM trở thành phương thức giáo chủ yếu trong tương lai gần. Giai
đoạn đầu sẽ là giáo dục theo định hướng STEM. Từ năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo
hàng năm đã tổ chức cuộc thi “Vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các tình huống
thực tiễn dành cho HS trung học”; Cuộc thi “Dạy học theo chủ đề tích hợp dành cho GV
trung học” và cuộc thi “Khoa học Kĩ thuật dành cho học sinh trung học”. Các cuộc thi là
8
cơ hội khuyến khích HS vận dụng kiến thức của các mơn học khác nhau để giải quyết các
tình huống thực tiễn; tăng cường khả năng vận dụng tổng hợp, khả năng tự học, tự nghiên
cứu của HS; thúc đẩy việc gắn kiến thức lí thuyết và thực hành trong nhà trường với thực
tiễn đời sống; đẩy mạnh thực hiện dạy học theo phương trâm "học đi đôi với hành"; góp
phần đổi mới hình thức, PPDH và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; thúc đẩy sự
tham gia của gia đình, cộng đồng vào cơng tác giáo dục. Đối với GV, đây cũng là cơ hội
khuyến khích GV sáng tạo, thực hiện dạy học theo chủ đề, chủ điểm có nội dung liên
quan đến nhiều mơn học và gắn liền với thực tiễn; tăng cường hiệu quả sử dụng thiết bị
dạy học; tạo cơ hội giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa các GV trung học trên toàn quốc
và thế giới. Đặc biệt, cuộc thi “Khoa học Kĩ thuật dành cho học sinh trung học” do Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức dành cho HS phổ thông từ lớp 8 đến lớp 12 đã trở thành
điểm sáng tích cực trong giáo dục định hướng năng lực. Cuộc thi thu hút được sự quan
tâm rất lớn, tích cực cả về nhận thức và hành động từ các cấp lãnh đạo quản lí, các GV,
HS và cả các phụ huynh. Các đề tài được triển khai thực hiện thuộc các lĩnh vực 22 lĩnh
vực như Cơ khí; Khoa học trái đất, môi trường; Hệ thống nhúng; Khoa học hành vi; Y
sinh… Về cơ bản, đây là một hình thức của giáo dục STEM. Các cuộc thi này là ví dụ cho
mục tiêu giáo dục nhằm phát triển năng lực cho HS hình thành những kĩ năng học tập và
lao động trong thế kỉ 21 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đó cũng là mục tiêu mà giáo dục
STEM hướng tới. Nhận thấy vai trò của giáo dục STEM như là một giải pháp quan trọng
và hiệu quả trong việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục Việt Nam sau này.
Cùng với sự quan tâm của Chính phủ và ngành Giáo dục và Đào tạo, hiện nay cũng
có nhiều nhà khoa học, nhà quản lý giáo dục cũng rất quan tâm, nghiên cứu về giáo dục
STEM tiêu biểu: Lê Xuân Quang (2015), “Giáo dục STEM - Một giải pháp trong xây
dựng, phát triển chương trình giáo dục phổ thơng sau năm 2015”, Tạp chí Giáo dục và
Xã hội, 6/2015, tr. 37-39; Lê Xuân Quang (2017), Dạy học môn Công nghệ phổ thông
theo định hướng giáo dục STEM, Luận án Tiến sĩ Khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội;
Nguyễn Thanh Nga (chủ biên), Phùng Việt Hải, Nguyễn Quang Linh, Hoàng Phước
Muội (2017), Thiết kế và tổ chức chủ đề giáo dục STEM cho học sinh trung học cơ sở và
trung học phổ thông, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh; Nguyễn Thanh Nga (chủ
biên), Phùng Việt Hải, Nguyễn Quang Linh, Hoàng Phước Muội, Nguyễn Anh Dũng,
9
Ngô Trọng Tuệ (2018), Dạy học chủ đề STEM cho học sinh trung học cơ sở và trung học
phổ thông, NXB Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh; Nguyễn Thanh Nga (chủ biên),
Hoàng Phước Muội (2018), Tổ chức hoạt động trải nghiệm theo định hướng giáo dục
STEM thông qua hoạt động Câu lạc bộ và sử dụng cơ sở vật chất phịng thí nghiệm ở
trường trung học, Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, Số 15
(4) (Khoa học giáo dục), tr. 5-16; Phạm Bằng Việt, Quản lý hoạt động dạy học theo quan
điểm“Giáo dục STEM”, Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục, trường Đại học giáo dục ĐHQG Hà Nội.
Tuy nhiên, nhìn tổng thể, cho đến nay vẫn chưa có một cơng trình nghiên cứu nào
đề cập đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hướng Giáo dục
STEM cho giáo viên THCS một cách có hệ thống và phù hợp với điều kiện thực tế của
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Vì vậy, tơi cho rằng việc nghiên cứu thực trạng, xác
lập các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học theo định hứng Giáo
dục STEM cho giáo viên ở các trường THCS huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam là cần
thiết, nó góp phần nâng cao chất lượng dạy - học trong nhà trường, đáp ứng được yêu cầu
giáo dục cấp THCS của tỉnh Hà Nam nói chung và mục tiêu giáo dục THCS huyện
Thanh Liêm nói riêng.
1.1.2. Những nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên THCS
Hoạt động trung tâm của nhà trường là dạy và học, nhà giáo là lực lượng trực tiếp
thực hiện chương trình của cấp học nhằm phát triển toàn diện cho học sinh, chất lượng
giáo dục của nhà trường trực tiếp do đội ngũ giáo viên quyết định, do đó phát triển đội
ngũ giáo viên vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển nhà trường. Để nâng cao chất
lượng giáo dục cần phải quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng năng lực sư phạm đặc biệt là
năng lực dạy học cho giáo viên . Do đó thực hiện tốt hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên là việc làm hết sức cần thiết. Hầu hết các nước trên thế giới đều coi bồi
dưỡng GV là khâu then chốt để phát triển giáo dục.
Ở Nhật Bản BD và đào tạo lại giáo viên hàng năm là việc làm bắt buộc đối với
người lao động làm việc trong nghành giáo dục. Mỗi trường cử từ 3 đến 5 giáo viên được
đào tạo lại một lần theo theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phương
pháp dạy học. Chính sách đãi ngộ GV chủ yếu thể hiện bằng tiền lương, phụ cấp, trợ cấp.
10
Mức tăng lương dựa vào thành tích và thâm niên cơng tác, trung bình 1 năm hoặc 2 năm
một lần [13]. Ở Hàn Quốc, công tác bồi dưỡng GV là bắt buộc. Việc bồi dưỡng GV
đương nhiệm là nhằm trang bị cho GV lý luận và phương pháp luận về giáo dục để nâng
cao khả năng và hiệu quả giảng dạy trong lớp học. Các chương trình bồi dưỡng được
thiết kế riêng cho từng đối tượng hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, cán bộ thư
viện, giáo viên điều dưỡng ...
Bồi dưỡng giáo viên thường có 2 loại đó là bồi dưỡng lấy chứng chỉ và bồi dưỡng
nâng cao nghiệp vụ. Mỗi chương trình bồi dưỡng thường kéo dài 30 ngày (180 giờ) hoặc
lâu hơn. Những người thiết kế chương trình này sẽ quyết định nội dung và thời gian cho
mỗi khóa bồi dưỡng, chương trình cũng được phân loại cho phù hợp với mục đích bồi
dưỡng, bao gồm: 1. Bồi dưỡng về soạn thảo chương trình giảng dạy; 2. Đào tạo số hóa
thơng tin, dữ liệu; 3. Bồi dưỡng chung; 4. Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. Nội dung,
chương trình bồi dưỡng thường chú ý đến những kiến thức cập nhật, kiến thức mới cũng
như phương pháp giảng dạy của thời đại tồn cầu hóa [13].
Ở Pháp mỗi GV được hưởng ít nhất 35 giờ cho cơng tác đào tạo tiếp tục hàng năm,
thực hiện ngoài giờ trực và lên lớp, tăng cường làm việc theo nhóm giáo viên để chia sẽ
và học hỏi kinh nghiệm giảng dạy lẫn nhau. Thời gian làm việc của giáo viên giảm từ 18
giờ xuống 15 giờ/tuần, đối với thạc sĩ giảm từ 15 giờ xuống 14 giờ/tuần. Nhưng giáo viên
phải đảm bảo 4 giờ/tuần có mặt và hoạt động sư phạm trong nhà trường (đới với thạc sĩ là
3 giờ) tức là 132 giờ 1 năm, giáo viên chỉ có 15 giờ lên lớp/tuần để nghiên cứu tài liệu
chuẩn bị cho các hoạt động giảng dạy, chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng các nhà
quản lý giáo dục. [17].
Ở Liên Xô cũ, trong xây dựng, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ giáo viên, nhà giáo
dục học V.A. Xukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồi dưỡng đội ng giáo viên, phát
huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng ngày càng hoàn thiện
tay nghề sư phạm, phải biết lựa chọn giáo viên bằng nhiều nguồn khác nhau và bồi
dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo tiêu chuẩn nhất định, bằng các biện pháp
khác nhau” [14]. Tác giả này cho rằng phải bồi dưỡng cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn
phẩm chất đạo đức cho đội ngũ giáo viên. ng rất đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức
11
hội thảo chun mơn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm về
chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình.
Ở Việt Nam, Luật Giáo dục năm 2005 quy định sự hoạt động thống nhất, toàn diện
trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước
về giáo dục. Đối với các trường THCS, “Điều lệ trường THCS” là cẩm nang trong việc
chỉ đạo thực hiện mục tiêu giáo dục và định hướng cho việc xây dựng đội ngũ giáo viên
THCS theo phương châm đào tạo kết hợp với sử dụng, bồi dưỡng giáo viên trên cơ sở đề
cao việc tự bồi dưỡng và tự học của giáo viên.
Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư về việc xây dựng, nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được ban hành đã định hướng và tạo
hành lang pháp lý cho việc xây dựng, bồi dưỡng giáo viên theo hướng chuẩn hoá, đồng
bộ và từng bước hiện đại hoá đặt ra những yêu cầu mới vừa cấp bách, vừa lâu dài. Nghị
quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã xác định nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ
nhà giáo và cán bộ quản lý , đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT là:
“Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ng nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc
phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ng nhà giáo theo từng cấp học và
trình độ đào tạo… Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào tạo, đào tạo
lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, r n luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao
chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp...” [1].
Về lĩnh vực nghiên cứu, từ trước đến nay có nhiều cơng trình của những nhà nghiên
cứu quan tâm đến vấn đề công tác quản lý giáo dục, khoa học quản lý giáo dục như:
Phạm Minh Hạc (1981); Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo (2006); Trần
Kiểm (2006, 2008, 2009), Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Trần Khánh Đức, Đặng Xuân Hải, Đặng Bá Lãm, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp,
Nguyễn Trọng Hậu...
Nhìn chung, bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên là nhiệm vụ được các cấp
quản lý giáo dục đặc biệt quan tâm trong nhiều năm qua. Hoạt động bồi dưỡng được thực
hiện liên tục, linh hoạt và đa dạng: bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng thay sách, bồi
12
dưỡng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG, bồi dưỡng kỹ thuật ra đề trắc nghiệm khách quan,
bồi sử dụng phương tiện dạy học hiện đại, bồi dưỡng về cách hướng dẫn học sinh nghiên
cứu khoa học kỹ thuật và đánh giá dự án dự thi, bồi dưỡng đổi mới hình thức sinh hoạt tổ
nhóm chun mơn theo hướng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề, dạy học tích
hợp…Tuy nhiên, việc bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo định hướng giáo
dục STEM mới chỉ diễn ra ở một vài địa phương với quy mô hẹp chủ yếu là các ở một số
trường thí điểm ở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Hải Dương, Nam Định.
1.1.3. Những nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
Năm 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư 31/2011/TT-BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2011 về chương trình BDTX GV THCS. Chương trình được ban
hành kèm theo thơng tư này đã xác định cụ thể mục đích, đối tượng, nội dung chương
trình BDGV THCS[4]. Trong quá trình triển khai, để tạo điều kiện thuận lợi cho các Sở
Giáo dục và Đào tạo và đội ngũ giáo viên thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên
nội dung bồi dưỡng đáp ứng nhu cầu phát triển nghề nghiệp liên tục của giáo viên (nội
dung bồi dưỡng 3) theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 7
năm 2012 [7] của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên, Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý đăng tải 206 modun bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung
học phổ thông để các đơn vị, cá nhân tải về làm tài liệu sử dụng. Mới nhất là Thơng tư
17/2019/TT-BGDĐT về Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông được Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành ngày 01/11/2019. Theo đó, Quy chế
mới đã xác định các hình thức BD như hướng dẫn tự học, thực hành, giải đáp các vấn đề
khó, học tập từ xa. Đặc biệt, việc BDTX bằng tự học cho GV kết hợp với các SHCM, tại
TCM của nhà trường, liên trường hoặc cụm trường đã được chú trọng. Ngoài ra, mỗi giáo
viên được đăng kí một tài khoản cá nhân trên wedsite “Trường học kết nối” của Bộ Giáo
dục và Đào tạo để tham gia các đợt tập huấn, BDTX trực tuyến hoặc các hoạt động sinh
hoạt tổ/nhóm chun mơn.
Tác giả Lục Thị Nga (2005) [20] đã đề xuất thực hiện đồng bộ một số biện pháp QL
BD nghiệp vụ cho GV như: Xây dựng cơ chế QL chỉ đạo; QL tốt việc tự BD của GV; đề
ra chuẩn định mức cho GV phấn đấu; nâng cao chất lượng hoạt động các TCM; kiểm tra
13