VAI TRÒ HÌNH ẢNH HỌC TRONG SUY TIM
CMR PROTOCOL TRONG SUY TIM
CMR VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN SUY TIM
CHUYÊN BIỆT
Chẩn đoán suy tim, xác định nguyên nhân : điều
trị chuyên biệt, ngăn chặn HF tiến triển
Hình ảnh học đóng vai trò trung tâm trong chẩn
đoán, tiên lượng và theo dõi điều trị suy tim
3 câu hỏi chính
◦ LVEF
◦ Cấu trúc LV
◦ Van tim, màng ngoài tim, cấu trúc và RVEF
Siêu âm tim:
◦ Sử dụng thông thường nhất
◦ Hạn chế:
Cửa sổ siêu âm
Giả định về hình thái thất trái (LVEF)
Đánh giá thất phải
Đặc tính mô cơ tim
CMR:
◦ LV: tiêu chuẩn vàng đánh giá mass, volumes,
EF.
◦ RV volumes và RVEF: Noninvasive imaging tốt
nhất
◦ Xác định bản chất mô cơ tim: edema,
inflamation, fibrosis, infiltrative, scar.
◦ Tính chính xác và tính lặp lại cao
◦ Hạn chế: phức tạp, tốn thời gian, không sẵn
có, loạn nhịp, khó thở
CMR PROTOCOL TRONG SUY TIM
Function: cine, breathheld SSFP
Perfusion: first pass, LGE
Flow imaging: phase contrast (VENC)
Tissue: T1W, T2W, LGE
Cardiol Clin 25 (2007) 71–95
Perfusion
Cardiol Clin 25 (2007) 57–70
Cardiol Clin 25 (2007) 71–95
CMR VÀ MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN
SUY TIM CHUYÊN BIỆT
-
-
Đánh giá, theo dõi: cấu trúc, kích thước, chức năng,
khối cơ LV – RV
Bệnh van tim, van nhân tạo
U tim, huyết khối
Các mm lớn, TM phổi
NMCT cấp, cũ, Viability
Anomalous coronary origin
Phân biệt BCT ischemic với non-ischemic
Bệnh cơ tim (đặc tính mô): DCM, HCM, cardiac
amyloidosis, ARVC, cardiac sarcoidosis, Anderson Fabry disease, iron overload cardiomyopathy, LV
noncompaction…
ACCF/ACR/AHA/NASCI/SCMR 2010 Expert Consensus , JACC Vol. 55, No. 23, 2010
BN nam, 67 tuổi, NMCT dưới nội mạc vùng đáy thành dưới, đáy
thành bên và nhồi máu xuyên thành đáy dưới vách
CINE
Typical LGE midwall
BN nữ, 39 tuổi, LVEDVi 161ml/m2, LVEF 24%, midwall LGE
Hình LGE của một ca DCM nam, 29 tuổi, phân bố LGE dưới thượng
mạc thành bên, midwal các thành còn lại, do viêm cơ tim trước đây?
Maron MS, Maron BJ. J Am Coll Cardiol 2009;54:220–8; Bogaert J. clinical CMR.
Echo research and practice, march 2015; Maron BJ et al. Lancet 381:242, 2013
Nam, 22a, hypertrabeculation thành trước, bên, mỏm. NC/ C ratio 6.6. EF
46%. RWMA ở vùng non-compacted
LVNC nam, 39 tuổi, vùng non-compacted lan tỏa từ thành trước đến thành
bên, dưới và toàn bộ mỏm, có tràn dịch màng ngoài tim , có huyết khối
mỏm và LGE dạng patchy lan tỏa toàn bộ các vùng non-compacted