Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

kế toán tài sản cố định 211, 213 trong đơn vị hành chính sự nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (626.35 KB, 18 trang )

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
*********

BÀI TẬP NHÓM:
KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 211, 213 TRONG
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
NHÓM 7

GVHD: Thầy Phạm Thanh Bằng
Nhóm lớp: 06 (ca 2 thứ 4, 5)

Năm học: 2019 - 2020

1


I.

KẾ TOÁN TSCĐ TRONG ĐVHCSN

1. Nguyên tắc kế toán
- Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ (cả hữu hình và vô
hình) của đơn vị theo nguyên giá.
-TSCĐ hữu hình là những tư liệu lao động có hình thái vật chất, có đủ tiêu chuẩn của
TSCĐ về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định trong chế độ quản lý tài chính (trừ
trường hợp đặc biệt có quy định riêng đối với một số tài sản đặc thù).
- Giá trị TSCĐ phản ánh theo nguyên giá. Kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên giá
của từng TSCĐ. Tùy thuộc vào quá trình hình thành, nguyên giá TSCĐ hữu hình được
xác định trong từng trường hợp cụ thể theo quy định hiện hành.
- Khi mua TSCĐ từ dự toán được giao trong năm (kể cả nguồn viện trợ, vay nợ nước


ngoài; nguồn thu hoạt động khác được để lại), hoặc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại:
a) Đối với tổng số tiền đã chi (rút ra) liên quan trực tiếp để hình thành TSCĐ (nguyên
giá của TSCĐ): Hạch toán các tài khoản ngoài bảng (TK 008, TK 012, 014, 018);
(Chỉ phản ánh vào chi phí (TK 611, 612, 614) số trích khấu hao, số hao mòn tính trong
năm).
b) Đối với nguồn hình thành TSCĐ được hạch toán vào các TK 36611, 36621,36631.
- TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì khi tính khấu hao/hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang các TK doanh thu (thu)
của hoạt động tương ứng (TK 511, 512, 514). TSCĐ sử dụng cho hoạt động gì thì tính
khấu hao/hao mòn được phản ánh vào TK chi phí của hoạt động đó (TK 611, 612, 614,
154, 642).
- Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi theo quy định hiện hành. Khi phát sinh nghiệp
vụ làm thay đổi nguyên giá TSCĐ đơn vị thực hiện lập Biên bản ghi rõ căn cứ thay đổi
nguyên giá; đồng thời xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao
mòn lũy kế của TSCĐ để điều chỉnh sổ kế toán và thực hiện hạch toán kế toán theo
quy định hiện hành.
- Mọi trường hợp tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ chứng minh, phải thực hiện
đúng và đầy đủ các thủ tục theo quy định của Nhà nước. Sau đó, đơn vị phải lập và
hoàn chỉnh hồ sơ TSCĐ về mặt kế toán.
- Toàn bộ chi phí thực tế phát sinh liên quan tới TSCĐ vô hình, trong quá trình hình
thành, trước hết phải tập hợp vào TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi kết thúc
2


quá trình đầu tư phải xác định tổng chi phí thự tế đầu tư theo từng đối tượng tập hợp
chi phí (nguyên giá từng TSCĐ vô hình) ghi tăng nguyên giá TSCĐ vô hình trên TK
213.
- TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng ghi TSCĐ, theo từng loại TSCĐ
và địa điểm bảo quản, quản lý và sử dụng TSCĐ.
2. Chứng từ kế toán: Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng…

3. Tài khoản kế toán
• TK 211- TSCĐ hữu hình có 7 tài khoản cấp 2:
TK 2111 - Nhà cửa vật kiến trúc
TK 2112 - Phương tiện vận tải
TK 2113 - Máy móc thiết bị
TK 2114 - Thiết bị truyền dẫn.
TK 2115 - Thiết bị đo lường thí nghiệm
TK 2116 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TK 2118 - Tài sản cố định khác
Theo TT200 kế toán doanh nghiệp thì TSCĐ HH có 6 tài khoản cấp 2, ngoài ra không
có TK thiết bị đo lường thí nghiệm.
Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 211
Bên Nợ:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do mua sắm, do XDCB hoàn thành bàn giao
đưa vào sử dụng, do được cấp, do được tài trợ, tặng, biếu, viện trợ...;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do nâng cấp tài sản theo dự án;
- Các trường hợp khác làm tăng nguyên giá của TSCĐ (Đánh giá lại TSCĐ...).
Bên Có:
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do điều chuyển cho đơn vị khác, do nhượng
bán, thanh lý hoặc do những lý do khác (mất...);
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình giảm do tháo dỡ một hay một số bộ phận;
3


- Các trường hợp khác làm giảm nguyên giá của TSCĐ (đánh giá lại TSCĐ...).
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở đơn vị.
• TK 213 – TSCĐ vô hình
Khái niệm: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do
doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng cho sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ, hoặc cho
các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.

Kết cấu và nội dung TK 213- TSCĐ vô hình như sau:
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng
Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm.
-Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có
Tài khoản này, có 6 tài khoản cấp 2:
-TK 2131- Quyền sử dụng đất
-TK 2132- Quyền tác giả
-TK 2133- Quyền sở hữu công nghiệp
-TK 2134- Quyền đối với giống cây trồng
-TK 2135- Phần mềm ứng dụng
-TK 2138- TSCĐ vô hình khác
Theo TT200 kế toán trong DN thì TK 213 có 7 tài khoản cấp 2. TK 2131/2135/2138 là
giống nhau.

II. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
1. Kế toán tăng TSCĐ
a) Mua sắm TSCĐ (Slide trang 38 sách mới)
(1) Rút tạm ứng dự toán, ngân sách cấp bằng LCT, phát sinh các khoản tạm thu hoạt động
khác.
Nợ TK 111/112
Có TK 337
4


Đồng thời, ghi:
Có TK 008- Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán), hoặc
Có TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu sử dụng kinh phí được cấp bằng Lệnh chi tiền
thực chi), hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu sử dụng nguồn thu hoạt động khác
được để lại)

(2a) Dùng tiền mặt, TGKB mua TSCĐ.
Nợ TK 211/213
Có TK 111/112
(2b) Đồng thời
Nợ TK 337
Có TK 366
(3) Rút dự toán chuyển thanh toán tiền mua TSCĐ.
Nợ TK 211/213
Có TK 336
(4a) Nếu TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2411)
Có các TK 111/112
(4b) Đồng thời
Nợ TK 337
Có TK 366
(4c) Khi bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
(5a) Rút tiền dự toán ,thanh toán tiền mua TSCĐ (bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài, nguồn phí được khấu trừ để lại)
5


Nợ TK 241
Có TK 366
(5b) Khi bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng.
Nợ TK 211
Có TK 241
(6a) Mua TSCĐ bằng quỹ tiền phúc lợi.
Nợ TK 111/112

Có TK 211
(6b) Đồng thời
Nợ TK 43121 – Quỹ phúc lợi
Có TK 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
(7a) Mua TSCĐ bằng quỹ tiền phát triển hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 111/112
Có TK 211
(7b) Đồng thời
Nợ TK 43141 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Có TK 43412 – Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
b) Đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành (Slide mới trang 38)
(1a) Rút tạm ứng dự toán, nhà tài trợ chuyển tiền, tạm thu phí và thu hoạt động khác
Nợ TK 111,112
Có TK 337
(1b) Đồng thời
Có TK 009 – Dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
(2a) Rút dự toán chi đầu tư XDCB
Nợ TK 241
6


Có TK 3664 – Kinh phí đầu tư XDCB
(2b) Đồng thời
Có TK 009- Dự toán đầu tư XDCB
(3a) Chi phí đầu tư XDCB bằng tiền
Nợ TK 241
Có TK 111,112
(3b) Đồng thời
Nợ TK 337
Có TK 3364

(3c) Nếu đầu tư bằng nguồn thu hoạt động khác để lại
Có TK 018
(3d) Nếu đầu tư bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại
Có TK 014
(4a)Trường hợp đầu tư XDCB hoàn thành, khi công trình bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
(4b) Đồng thời
Nợ TK 3664 – kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 3663 – phí được khấu trừ để lại
(5a) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng quỹ phúc lợi
Nợ TK 241
Có TK 111/112
(5b) Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
7


(5c) Đồng thời
Nợ TK 43121 – Quỹ phúc lợi
Có TK 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
(6a) Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Nợ TK 241
Có TK 111/112
(6b) Bàn giao công trình đưa vào sử dụng
Nợ TK 211
Có TK 241
(6c) Đồng thời
Nợ TK 43141 – Quỹ phát triển HĐSN

Có TK 43142 – Quỹ PTHĐSN hình thành TSCĐ
c) TSCĐ phát hiện thừa khi kiểm kê (Slide mới trang 39)
(1) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (trường hợp TSCĐ hình thành từ nguồn NS cấp,
nguồn viện trợ, vay nợ, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại)
Nợ TK 211
Có TK 366
(2) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (trường hợp TSCĐ hình thành từ Quỹ phúc lợi)
Nợ TK 211
Có TK 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ
(3) Phản ánh NG TSCĐ theo kiểm kê (hình thành từ quỹ PTHĐSN)
Nợ TK 211
Có TK 43142
(4) Phản ánh giá trị hao môn hình thành từ Quỹ PTHĐSN
Nợ TK 154/642/611/612/614
8


Có TK 214
(5) Phản ánh giá trị hao mòn
Nợ TK 43122
Có Tk 214

2. Kế toán giảm TSCĐ trong đơn vị HCSN.
a) PP kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển cho đơn vị khác
(Slide mới trang 39)
Khi giảm TSCĐ hữu hình, kế toán phải làm đầy đủ thủ tục, xác định đúng những thiệt hại,
thu nhập (nếu có). Căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ theo từng trường hợp cụ
thể:
a) Ghi giảm TSCĐHH thuộc nguồn NSNN; nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ
nước ngoài, nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại, ghi:

Nợ TL 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL)
Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (HMLK)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (NG)
b) Ghi giảm TSCĐHH hình thành bằng Qũy phúc lợi, Qũy phát triển hoạt động sự nghiệp,
ghi:
Nợ TK 431 – Các quỹ (43122, 43142) (GTCL)
Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế TSCĐ (GTHMLK)
Có TK 211 – TSCĐHH (NG)

9


b) PP kế toán giảm TSCĐ chuyển thành công cụ dụng cụ (CCDC)(Slide mới trang
40)
(1) Hình thành từ nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn
phí được khấu trừ, để lại khi khổng đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ, ghi:
* TH1: (1a) GTCL của TSCĐ nhỏ, tính ngay vào chi phí trong kỳ, ghi:

10


Nợ TK 214 – GTHMLK
Nợ các TK 611, 612, 614 – GTCL
Có TK 211 – NG
(1b) Đồng thời kết chuyển phần giá trị còn lại của TSCĐ:
Nợ TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (GTCL)
Có TK 511, 512, 514 (GTCL)
* TH2: (1a) GTCL của TSCĐ lớn, không tín ngay vào chi phí trong kỳ mà phải phân bổ
dần:
Nợ TK 214 – GTHML

Nợ TK 242 (GTCL)
Có TK 211 – NG
(1b) Định kỳ phân bổ
Nợ TK 611, 612, 614
Có TK 242
(1c) Đồng thời kết chuyển GTCL CỦA TSCĐ vào doanh thu tương ứng với số chi phí trả
trước phân bổ từng kỳ:
Nợ TK 366
Có TK 511, 512, 514
(2) Hình thành từ Qũy (Qũy phúc lợi, Qũy phát trienr hoạt động sự nghiệp) không đủ tiêu
chuẩn chuyển thành CCDC, ghi:
Nợ TK 214 – GT hao mòn
Nợ TK 431 – Các quỹ 43122, 43142 ( GTCL)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (NG)
(3) Hình thành thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay không đủ tiêu chuẩn
chuyển thành CCDC, ghi:
Nợ TK 214 – GT hao mòn
11


Nợ TK 154, 642 – (GTCL nếu nhỏ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (GTCL nếu lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211 – TSCĐHH (NG)

12


c)

PP

kế
toán
TSCĐ
phát
hiện
thiếu khi
kiểm kê
(Slide
mới
trang 40)
Mọi
trường
phát hiện
TSCĐ
phải truy
nguyên
người
trách
và xử lý
thời.
toán
thiếu phải
cứ
vào
định của
thẩm
quyền.

hợp
thiếu

đều
tìm
nhân,
chịu
nhiệm
kịp
Hạch
TSCĐ
căn
quyết
cấp có

(1) Hình thành từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ không hoàn lại, nguồn vay nợ nước ngoài,
nguồn phí đặt khấu trừ, để lại, khi phát hiện thiếu:
(1a) Trong thời gian chờ quyết định xử lý, kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê để ghi giảm
TSCĐ, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (GTCL)
Nợ TK 214 – Khấu hao và hao mòn lũy kế (GT HMLK)
Có TK 211 – TSCĐHH (NG)
13


(1b) Khi có quyết định xử lý, căn cứ từng TH cụ thể, ghi:
Nợ TK 111, 112, 334, 611, 612, 614,...
Có TK 138 – Phải thu khác
(1c) Đồng thời kết chuyển phần GTCL:
Nợ TK 366 – Các khoản ghi nhận trước chưa ghi thu
Có TK 511, 512, 514
(2) Hình thành từ các quỹ:
(2a) Trong thời gian chờ quyết định xử lý:

Nợ TK 138
Nợ TK 214
Có TK 211
(2b) Khi có quyết định xử lý căn cứ vào số thu hồi được trong từng TH cụ thể:
Nợ TK 111. 112. 334,...
Có TK 138
(2c) Đồng thời:
Nợ TK 431 – Các quỹ (43122, 43142) ( số đã thu hồi được)
Có TK 431 – Các quỹ (43121, 43141) (số đã thu hồi được)
* TH không thu hồi được nếu được cấp có thẩm quyền cho phép ghi giảm quỹ, ghi:
Nợ TK 431 – Các quỹ (43122, 43142)
Có TK 138 – Phải thu khác (1388)
(3) Thuộc nguồn vốn kinh doanh hoặc vốn vay phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân:
(3a) Căn cứ vào kết quả kiểm kê:
Nợ TK 138
Nợ TK 214
Có TK 211
14


(3b) Khi có quyết định xử lý phần GTCL của TSCĐ thiếu, căn cứ để ghi vào các TK liên
quan:
Nợ TK 111, 112, 334,...
Có TK 138

III. VÍ DỤ
1. Ví dụ về TSCĐ hữu hình - 211

15



Tại đơn vị HCSN A có hoạt động SXKD, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.( Đơn vị
tính:1000đ )
a) Mua một TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD trị giá 30.000 (chưa VAT 10%) chưa thanh
toán. TSCĐ này được mua bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 211

30.000

Nợ TK 133

30.000 * 10% = 3.000

Có TK 331
Nợ TK 4314
Có TK 411

33.000
33.000
33.000

b) Qua kiểm kê phát hiện mất một TSCĐ chưa rõ nguyên nhân, nguyên giá 36.000, đã
hao mòn 24.000
Nợ TK 1388

12.000

Nợ TK 214

24.000


Có TK 211

36.000

c) Nhận được quyết định của cấp trên điều chuyển một TSCĐ cho đơn vị B, nguyên giá
50.000, giá trị đã hao mòn 22.000
Nợ TK 214

22.000

Nợ TK 366

28.000

Có TK 211

50.000

d) Rút dự toán chi hoạt động chuyển tiền mua một TSCĐ về sử dụng ngay, giá mua
23.500 (chưa VAT 10%). Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt 1.000
Nợ TK 211
Có TK 366
Có TK 111

Nợ TK 337

26.850
23.500 * 110% = 25.850
1.000


1.000
16


Có TK 366

1.000

Đồng thời: Có TK 008

25.850

e) Thanh lý một TSCĐ (dùng cho bộ phận HCSN) nguyên giá 20.800, đã phản ánh hao
mòn 15.600, chi phí thanh lý bằng tiền mặt 650, số thu từ thanh lý TSCĐ 1.950 bằng
tiền mặt.
Nợ TK 811

5.200

Nợ TK 214

15.600

Có TK 211

Nợ TK 811
Có TK 111

Nợ TK 111


20.800

650
650

1.950

Có TK 333

195

Có TK 711

2.145

2. Ví dụ về TSCĐ vô hình - 213
Tại đơn vị HCSN B có hoạt động SXKD, thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.( Đơn vị
tính:1000đ ).
a) Rút dự toán chi hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, quĩ cơ quan mua TSCĐ
về dùng ngay 24.500
Nợ TK 213
Có TK 366

24.500
24.500

Đồng thời: Có TK 008

24.500


b) Mua TSCĐ vô hình bằng nguồn phí được khấu trừ để lại, nguyên giá 18.200; Chi phí
mua, phát triển ứng dụng, chạy thử 750.
17


Nợ TK 241
Có TK 331

750 + 18.200 = 18.950
18.950

Đồng thời: Có TK 014

18.950

• Khi lắp đặt xong, bàn giao đưa vào sử dụng.
Nợ TK 213
Có TK 241

18.200
18.200

• Đồng thời:
Nợ TK 337
Có TK 366

750
750


c) Mua TSCĐ vô hình bằng nguồn vốn vay của đơn vị sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, nguyên giá 25.000 ( chưa tính VAT 10%).
Nợ TK 213

25.000

Nợ TK 133

2.500

Có TK 331

27.500

d) Nhận được quyết định của cấp trên điều chuyển một Quyền sử dụng đất cho đơn vị X,
nguyên giá 40.000, giá trị đã hao mòn 25.000
Nợ TK 214

25.000

Nợ TK 366

15.000

Có TK 2131

40.000

18




×