Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo tại trường cao đẳng nghề phú thọ theo hướng phát triển năng lực thực hiện của người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ THỌ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

LÊ THỊ VÂN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ THỌ
THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA NGƢỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.140114

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS TRỊNH VĂN MINH


HÀ NỘI - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng được công bố tại bất
cứ công trình nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận
văn đều được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng về tính
trung thực của đề tài nghiên cứu.
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
TÁC GIẢ

Lê Thị Vân

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
đến Lãnh đạo nhà trƣờng, khoa sau đại học trƣờng Đại học Giáo dục đã tạo
điều kiện thuận lợi cho chúng tôi đƣợc học tập, nghiên cứu để hoàn thành
khóa học thạc sĩ quản lý giáo dục.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô giáo, các nhà khoa
học đã tận tâm giảng dạy, giúp đỡ chúng tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy PGS.TS.
Trịnh Văn Minh, đã dành nhiều thời gian, tận tình hƣớng dẫn và tạo điều kiện
giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã đồng hành

và động viên, chia sẻ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù, tác giả đã hết sức cố gắng hoàn thành luận văn này nhƣng
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý
kiến của quý thầy cô và đồng nghiệp để luận văn hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn
Hà Nội, tháng 12 năm 2019
TÁC GIẢ

Lê Thị Vân

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt

Nội dung

1.

BGH

Ban giám hiệu

2.

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên


3.

CBQL

Cán bộ quản lý

4.

CĐN

Cao đẳng nghề

5.

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

6.

CSVC

Cơ sở vật chất

7.

CT

Chƣơng trình


8.

CTĐT

Chƣơng trình đào tạo

9.

DN

Doanh nghiệp

10.

ĐTN

Đào tạo nghề

11.

GV

Giáo viên

12.

HĐDH

Hoạt động dạy học


13.

HS,SV

học sinh, sinh viên

14.

MMTB

Máy móc thiết bị

15.

NLTH

Năng lực thực hành

16.

PTCT

Phát triển chƣơng trình

17.

PTCTĐT

Phát triển chƣơng trình đào tạo


18.

TBDH

Thiết bị dạy học

19.

TCN

Trung cấp nghề

20.

TH

Thực hành

21.

VTTH

Vật tƣ thực hành

22.

VTTH

Vật tƣ thực hành


23.

XHHGD

Xã hội hoá giáo dục

iii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................ iii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN CỦA NGƢỜI HỌC TẠI TRƢỜNG
“CAO ĐẲNG NGHỀ”....................................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 8
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo theo hướng phát triển năng lực thực
hiện của người học .................................................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo theo hướng phát
triển năng lực thực hiện của người học .................................................... 9
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài..................................................... 10
1.2.1. Hoạt động đào tạo......................................................................... 10
1.2.2. Quản lý hoạt động đào tạo............................................................ 12
1.2.3. Năng lực và năng lực nghề; năng lực thực hiện........................... 12
1.2.4. Đào tạo nghề, hoạt động đào tạo nghề ......................................... 16
1.3. Đào tạo nghề theo định hƣớng phát triển năng lực thực hiện ngƣời học ..... 16

1.3.1. Mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, phương thức đào tạo .......... 16
1.3.2. Tổ chức đào tạo............................................................................. 17
1.3.3. Kiểm tra đánh giá ......................................................................... 17
1.3.4. Vai trò của doanh nghiệp .............................................................. 18
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo nghề theo hƣớng phát triển năng lực
ngƣời học ........................................................................................................ 19
1.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh ....................................................... 19
1.4.2. Quản lý mục tiêu đào tạo .............................................................. 19
1.4.3. Quản lý chương trình đào tạo ....................................................... 20
1.4.4. Quản lý hoạt động dạy học và học................................................ 20

iv


1.4.5. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả đào tạo................................ 22
1.4.6. Quản lý mối quan hệ với các doanh nghiệp ................................. 22
1.4.7. Quản lý cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, vật tư thực hành ......... 23
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động đào tạo nghề theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học .......................................................... 24
1.5.1. Điều kiện kinh tế văn hóa xã hội ở địa phương ............................ 24
1.5.2. Yếu tố cơ chế quản lý .................................................................... 24
1.5.3. Yếu tố khoa học công nghệ ........................................................... 24
1.5.4. Cơ sở vật chất của Nhà trường ..................................................... 25
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 26
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO
TẠO THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC HIỆN
CỦA NGƢỜI HỌC TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ THỌ ..... 27
2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu ............................................................... 27
2.1.1. Vị trí địa lý, kinh tể, chính trị, văn hóa, xã hội của tỉnh phú Thọ ........ 27
2.1.2. Khái quát về trường Cao đẳng Nghề Phú Thọ ............................. 28

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................. 31
2.2.1. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 31
2.2.2. Mục đích khảo sát ......................................................................... 32
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................. 32
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực
thực hiện của ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ................... 33
2.3.1. Mục tiêu đào tạo ........................................................................... 34
2.3.2. Nội dung đào tạo, phương thức phương pháp đào tạo................. 35
2.3.3. Môi trường đào tạo, tổ chức đào tạo ............................................ 36
2.3.4. Kiểm tra đánh giá ......................................................................... 36
2.3.5. Vai trò của doanh nghiệp .............................................................. 37
2.4. Thực trạng về quản lý hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển
năng lực thực hiện của ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ ... 38

v


2.4.1. Quản lý hoạt động tuyển sinh ....................................................... 38
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo, chương trình đào tạo,
phương pháp đào tạo .............................................................................. 42
2.4.3. Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học
của học sinh, sinh viên ............................................................................ 50
2.4.4. Quản lý hoạt động đánh giá kết quả đào tạo................................ 59
2.4.5. Quản lý mối quan hệ với các doanh nghiệp ................................. 61
2.4.6. Quản lý cơ sở vật chất, máy móc thiết bị, vật tư thực hành ......... 65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại
trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ .................................................................. 69
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................... 69
2.5.2. Điểm yếu........................................................................................ 71

TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 73
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC THỰC HIỆN TẠI TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ PHÚ THỌ ............................................................................. 74
3.1. Định hƣớng phát triển đào tạo theo tiếp cận năng lực các nguyên
tắc đề xuất biện pháp .................................................................................... 74
3.1.1. Định hướng phát triển đào tạo theo tiếp cận năng lực ở Việt Nam..... 74
3.1.2. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo của
trường Cao đẳng nghề Phú Thọ ............................................................. 75
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 77
3.2.1. Đảm bảo tính mục đích ................................................................. 77
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn.................................................................. 77
3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa .................................................................... 77
3.2.4. Đảm bảo tính khả thi..................................................................... 77
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo tiếp cận năng lực ở
Trƣờng Cao đẳng Nghề Phú Thọ .................................................................. 78
3.3.1. Đổi mới quy trình công tác tuyển sinh .......................................... 78
3.3.2. Tổ chức phát triển chương trình đào tạo gắn với thực tiễn sản
xuất, đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp ...................................................... 82
vi


3.3.3. Tổ chức hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy,
nghiên cứu khoa học của đội ngũ giáo viên ........................................... 86
3.3.4. Thực hiện “dân chủ hóa, xã hội hóa” trong quá trình kiểm tra
đánh giá chất lượng đào tạo ................................................................... 89
3.3.5. Tổ chức hoạt động liên kết đào tạo với các doanh nghiệp ........... 91
3.3.6. Quản lý sử dụng cơ sở vật chất, trang thiết bị cho đào tạo đáp
ứng yêu cầu phát triển năng lực thực hành của người học .................... 96
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận

năng lực thực hiện ở trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng lao động hiện nay ................................................................. 98
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng Nghề Phú Thọ.................................. 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 111
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 115

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1:

Tổng hợp kết quả khảo sát thực trạng theo hƣớng phát triển năng
lực thực hiện của ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ ..... 33

Số liệu tuyển sinh các nghề từ 2016 đến 2019 ........................... 39
Đánh giá mức độ đáp ứng của mục tiêu đào tạo của Nhà trƣờng ...... 44
Cấu trúc chƣơng trình đào tạo Cao đẳng nghề ky thuật chế
biến món ăn Nội dung chƣơng trình........................................... 46
Bảng 2.5: Đánh giá chƣơng trình đào tạo của Nhà trƣờng ......................... 48
Bảng 2.6: Nhu cầu bổ sung, trang bị kiến thức, kỹ năng nghề ................... 49
Bảng 2.7: Tổng hợp kết quả khảo sát mức độ cần thiết, mức độ thực
hiện các biện pháp quản lý hoạt động dạy của giáo viên ........... 52
Bảng 2.8: Kết quả trƣng cầu ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
nhóm các biện pháp quản lý hoạt động học của học sinh sinh viên ...................................................................................... 56
Bảng 2.9: Tổng hợp ý kiến khảo sát của học sinh, sinh viên về công
tác kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo ......................................... 61

Bảng 2.10: Đánh giá của chủ sử dụng lao động về chất lƣợng HSSV
sau khi tốt nghiệp của Trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ ............ 63
Bảng 2.11: Tổng hợp ý kiến đánh giá về cơ sở vật chất của Nhà trƣờng ..... 68
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo sát mức cấp thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo theo năng lực thực thiện tại
trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ................................................ 100
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo sát mức khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo theo năng lực thực thiện tại
trƣờng CĐN Phú Thọ ............................................................... 101
Bảng 3.3: Sự tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển
năng lực thực hiện tại trƣờng Cao đẳng Nghề Phú Thọ ........... 103
Biểu đồ 3.1: Sự tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển
năng lực thực hiện tại trƣờng Cao đẳng Nghề Phú Thọ ........... 104
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chất lƣợng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố rất quan trọng
trong việc quyết định năng lực cạnh tranh và “sức mạnh mềm” của mỗi quốc
gia. Chất lƣợng này phụ thuộc vào nhiều yếu tốt khác nhau nhƣng đƣợc quyết
định bởi sự nghiệp giáo dục và đào tạo, trong đó có đào tạo nghề.
Những năm qua, hệ thống các cơ sở dạy nghề, các trƣờng trung cấp
nghề và cao đẳng nghề tuy còn gặp rất nhiều khó khăn nhƣng đã có những

bƣớc phát triển về quy mô, từng bƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng lao động và hội nhập quốc tế. Đã quy hoạch mạng lƣới trƣờng chất
lƣợng cao và các nghề trọng điểm quốc gia, khu vực, quốc tế theo từng cơ
sở giáo dục nghề nghiệp, từng vùng, từng địa phƣơng và trình độ đào tạo.
Chất lƣợng và hiệu quả đào tạo giáo dục nghề nghiệp đã có những chuyển
biến tích cực và đạt đƣợc những kết quả đáng kể. Đào tạo nghề từng bƣớc
chuyển từ hƣớng “cung” sang hƣớng “cầu”, gắn với dự báo nguồn nhân lực,
dự báo về việc làm, yêu cầu của thực tiễn sản xuất, đáp ứng đòi hỏi các doanh
nghiệp, đặc biệt là khối doanh nghiệp FDI, các doanh nghiệp đòi hỏi lao
động trực tiếp tay nghề cao ở các lĩnh vực công nghệ tiên tiến. Lao động Việt
Nam đã giành nhiều huy chƣơng, chứng chỉ xuất sắc tại các cuộc thi tay
nghề khu vực và thế giới…
Tuy nhiên, đứng trƣớc một thị trƣờng lao động năng động và thay
đổi nhanh chóng trong quá trình phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế, hệ
thống các cơ sở giáo dục nghề nghiệp vẫn chƣa thay đổi theo kịp với yêu cầu
Chƣơng trình, giáo trình đào tạo nghề còn nhiều nội dung lạc hậu, hình
thức, chƣa đƣợc thƣờng xuyên cập nhật, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu
của doanh nghiêp, thị trƣờng lao động. Chất lƣợng, hiệu quả đào tạo của
nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp còn thấp, chƣa gắn bó hữu cơ với nhu
cầu nhân lực của từng ngành, từng địa phƣơng; mối quan hệ giữa cơ sở giáo
dục nghề nghiệp và doanh nghiệp còn lỏng lẻo; học sinh, sinh viên tốt nghiệp
1


còn yếu về ngoại ngữ và các kỹ năng mềm. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc
gia chậm đƣợc ban hành; chất lƣợng chƣa đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp
và thị trƣờng lao động.
Thực tiễn đang đặt ra những đòi hỏi bức thiết về việc cần phải đổi mới
cơ bản và toàn diện, tạo sự đột phá về chất lƣợng đào tạo giáo dục nghề
nghiệp, đặc biệt là đào tạo chất lƣợng cao; phát triển quy mô tƣơng ứng với

các điều kiện đảm bảo chất lƣợng; đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các cấp trình
độ đào tạo; xây dựng hệ thống giáo dục nghề nghiệp mở, linh hoạt nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho mọi đối tƣợng ngƣời học; phát triển các trƣờng chất
lƣợng cao, nghề trọng điểm quốc gia, khu vực và quốc tế. Tạo điều kiện thu
hút mọi nguồn lực của xã hội và để đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục
nghề nghiệp, trong đó Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo; tăng cƣờng khả năng tự
chủ của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. Mục tiêu tổng quát đặt ra là
phải đổi mới và nâng cao chất lƣợng giáo dục nghề nghiệp; ngƣời học ra
trƣờng phải đáp ứng yêu cầu thị trƣờng lao động, có việc làm và thu nhập tốt
hơn; ngƣời đáp ứng yêu cầu và có nguyện vọng học cần đƣợc theo học các
chƣơng trình liên thông; không để tình trạng đào tạo ra không có việc làm,
thất nghiệp, lãng phí nguồn lực.
Trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ đƣợc thành lập vào năm 1999 tiền thân
là trƣờng trƣờng Dạy nghề sau đó nâng cấp thành trƣờng Trung cấp nghề và
tháng 4/2008 là trƣờng cao đẳng nghề Phú Thọ. Trải qua 20 năm trƣởng thành
và phát triển Nhà trƣờng đã đào tạo nên một lƣợng lớn lao động kỹ thuật cho
địa bàn tỉnh Phú Thọ và các tỉnh lân cân đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Hiện nay nhà trƣờng đang đào
tạo 3 cấp trình độ là Cao đẳng, trung cấp và sơ cấp. Trên địa bàn tỉnh Phú thọ
với rất nhiều cơ sở đào tạo nghề thì nhà trƣờng luôn là đơn vị đi đầu trong
công tác thu hút tuyển sinh và chất lƣợng đào tạo học sinh, sinh viên. Tuy
nhiên qua quá trình đào tạo nhà trƣờng cũng nhận thấy một số hạn chế cần
phải khắc phục đó là: Chất lƣợng đầu vào của học sinh, sinh viên còn thấp do
2


học sinh sau khi tốt nghiệp THPT có rất nhiều cơ hội đỗ vào các trƣờng đại
học chính qui số còn lại sẽ tiếp tục vào các trƣờng đại học tƣ thục, hoặc các
trƣờng cao đẳng. Vậy là gần nhƣ không còn ngƣời để đi học nghề, một lý do
nữa là tâm lý trọng bằng cấp, tƣ duy khoa cử đã ăn sâu vào nhận thức của

ngƣời dân bao nhiêu đời nay dẫn đến lệch lạc trong quan niệm, nhận thức về
học nghề, làm nghề. Cũng bởi vậy mà nhiều ngƣời cho rằng học nghề không
có tƣơng lai. Chƣơng trình đào tạo hiện nay chƣa cập nhật kịp thời so với yêu
cầu của xã hội, trình độ kỹ năng nghề của đội ngũ giáo viên không theo kịp so
với với sự phát triển của khoa học, công nghệ, cơ sở vật chất, máy móc thiết
bị chƣa đáp ứng đầy đủ nhƣ cầu đào tạo, vật tƣ thực hành cung cấp cho học
sinh sinh viên còn chậm,thiếu, một số khoa mới thành lập thiếu giáo viên
chuyên ngành, phải mời giáo viên thỉnh giảng … từ những điều đó dẫn đến
năng lực thực hiện của ngƣời học chƣa hoàn toàn đáp ứng đƣợc mong muốn
của nhà trƣờng và xã hội.
Xuất phát từ các lý do trên, bản thân là một chuyên viên của phòng Đào
tạo – Nghiên cứu Khoa học của nhà trƣờng, tác giả xin chọn vấn đề nghiên
cứu: “Quản lý hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Phú Thọ theo
hướng phát triển năng lực thực hiện của người học” làm luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ – chuyên ngành Quản lý giáo dục với mong muốn kết quả
nghiên cứu sẽ đề xuất đƣợc các biện pháp phù hợp, khắc phụ đƣợc thực trạng
của hoạt động quản lý đào tạo nhà trƣờng góp phần phát triển năng lực thực
hiện của ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ nói riêng và của học
sinh, sinh viên các trƣờng trong tỉnh nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và thực trạng về hoạt động ĐT và QLHĐ đào tạo,
luận văn đề xuất một số biện pháp QLHĐ đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề
Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
3


Hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ theo
hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Năng lực thực hiện của sinh viên đƣợc đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
nghề Phú Thọ đang bộc lộ những bất cập gì, nguyên nhân của những bất cập
đó nhƣ thế nào? Cần phải áp dụng những biện quản lý hoạt động đào tạo nào
để giải quyết những vấn đề đó?
5. Giả thuyết khoa học
Năng lực thực hiện là yêu cầu cơ bản của ngƣời học sau khi tốt nghiệp ra
trƣờng; trong suốt quá trình đào tạo trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ luôn quan
tâm chú trọng đến việc phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học tuy nhiên
đến nay hoạt động đào tạo và quản lý đào tạo còn bộc lộ nhiều bất cập so với
yêu cầu và chƣa cho phép đạt đƣợc mục tiêu nói trên. Nguyên nhân của các bất
cập này một phần do quản lý tuyển sinh với đầu vào ngƣời học chƣa cao,
chƣơng trình đào tạo chƣa đáp ứng đƣợc thực tế nghề nghiệp đào tạo, việc tổ
chức đào tạo chƣa bám sát mục tiêu đề ra, đội ngũ giáo viên còn bất cập về chất
lƣợng, máy móc thiết bị thiết bị thực hành chƣa hiện đại, đồng bộ, vật tƣ thực
hành còn hạn chế, tay nghề của giáo viên chƣa thực sự tốt…. Nếu nghiên cứu
và áp dụng đƣợc các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo khoa học, hệ thống
và sử dụng đồng bộ các biện pháp thì sẽ khắc phục đƣợc các bất cập hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài là:
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo của trƣờng Cao
đẳng nghề Phú Thọ theo hƣớng tiếp cận năng lực thực hiện ngƣời học.
6.2. Khảo sát, đánh giá, phân tích thực trạng QLHĐ đào tạo theo hƣớng phát
triển năng lực thực hiện của ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ.
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng

4



nghề Phú thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
6.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú thọ theo hƣớng phát triển năng
lực thực hiện của ngƣời học.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của
ngƣời học tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ. Trong phạm vi nghiên cứu của
đề tài tác giả tập trung nghiên cứu hoạt động ĐT và quản lý hoạt động đào tạo
tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện
ngƣời học.
7.2. Đối tượng khảo sát
Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trƣờng; Học sinh, sinh viên
của nhà trƣờng thuộc các khóa đang đào tạo. Cựu học sinh, sinh viên đã ra
trƣờng, các doanh nghiệp đã từng nhận học sinh, sinh viên vào thực hành, làm
việc. Tham khảo một số ý kiến của các Hiệu trƣởng, Phó hiệu trƣởng, giáo
viên cốt cán của các cơ sở dạy nghề trong tỉnh.
7.3. Thời gian nghiên cứu
Số liệu khảo sát lấy trong năm học 2016 - 2017 và 2017 - 2018. 2018 - 2019
8. Phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu và nghiên cứu các bài viết trên tạp chí giáo dục, đề tài nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc về QLHĐ đào tạo nhằm phát triển thành cơ sở lý
luận của đề tài.
Trên cơ sở phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu và các nghiên cứu
lý luận của các nhà khoa học, xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài và
hình thành nhận thức đúng đắn về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của QLHĐ
đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn và tổng kết kinh nghiệm

5


8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Tác giả xây dựng bảng hỏi nhằm thu thập thông tin về thực trạng hoạt động
đào tạo, từ đó tìm ra những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân của thực trạng.
Bảng hỏi đƣợc xây dựng với các câu hỏi đóng và mở để khảo sát ý kiến
các CBQL (hiệu trƣởng và phó hiệu trƣởng); giáo viên, học sinh, sinh viên,
cựu học sinh, sinh viên, doanh nghiệp
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi trực tiếp với một số CBQL; giáo viên, học sinh, sinh viên, cựu
học sinh, sinh viên, doanh nghiệp đối với hoạt động đào tạo theo hƣớng phát
triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
8.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát các hoạt động và kỹ năng quản lý họa động đào tạo tại trƣờng
Cao đẳng nghề Phú Thọ.
8.2.4. Phương pháp phân tích sản phẩm thực tiễn
Tổ chức phân tích qui trình tuyển sinh, phân phối chƣơng trình, nội
dung chƣơng trình đào tạo, hồ sơ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của
BGH, kết quả đánh giá của các doanh nghiệp liên kết cho học sinh đi thực tập
thực tế trong một số năm học trở lại đây để thu thập thông tin thực tiễn có liên
quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Tiến hành nghiên cứu, tiếp thu các kinh nghiệm quản lý hoạt động đào
tạo theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời.
8.2.6. Các phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu về định
lƣợng và định tính.
Sử dụng các phần mềm tin học.
Sử dụng mô hình, sơ đồ, đồ thị để biểu diễn và so sánh…

9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
6


Tổng kết lý luận về quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
nghề Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học chỉ ra
những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở khoa học cho đề tài.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng nghề Phú Thọ và các cơ sở dạy
nghề trên phạm vi tỉnh Phú Thọ.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo và quản lý hoạt
động đào tạo theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện ngƣời học.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
nghề Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo tại trƣờng Cao đẳng
nghề Phú Thọ theo hƣớng phát triển năng lực thực hiện của ngƣời học.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC HIỆN CỦA NGƢỜI HỌC TẠI TRƢỜNG “ CAO ĐẲNG NGHỀ”
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo theo hướng phát triển năng lực thực hiện của

người học
Đào tạo dựa trên phát triển NLTH đã đƣợc tiến hành rất sớm ở một số
nƣớc công nghiệp phát triển. Từ 1868, Victor Karlovich Della-Vos, Giám đốc
Học viện Kỹ thuật Hoàng Gia Matxcơva (Nga) đã nhận định muốn dạy nghề
cho có hiệu quả thì phải phân tích nghề, tổ chức xƣởng theo nghề chuyên môn
và dạy nghề “phải có phƣơng pháp thiết thực” Về chƣơng trình học, Della
Vos cho rằng chƣơng trình học đƣợc thiết lập dựa trên cơ sở của sự phân tích
nghề, phải phân tích mỗi nghề ra thành các động tác cơ bản, xếp đặt những
động tác đó theo thứ tự từ dễ đến khó và tổ chức cho ngƣời học học theo thứ
tự đó. Đến 1997, Shirley Fletcher cho ra đời tiếp tài liệu “Thiết kế đào tạo
dựa trên năng lực thực hiện”, theo đó tác giã đã đề cập các cơ sở khoa học
của việc thiết lập các tiêu chuẩn đào tạo, phân tích công việc, xây dựng mô
đun dạy học và khung chƣơng trình
Năm 2000, trong đề tài cấp Bộ “Nghiên cứu xây dựng mô hình đào tạo
giáo viên kỹ thuật ở trình độ đại học cho các trường trung học chuyên nghiệp
và dạy nghề” tác giả Nguyễn Đức Trí đã đề xuất các mô hình đào tạo GV dạy
kỹ thuật trong đó có đề cập đến triết lý, các đặc điểm cơ bản; ƣu điểm, nhƣợc
điểm của phƣơng thức đào tạo theo NLTH; vận dụng phƣơng thức đào tạo
này vào đào tạo GV ở Việt Nam. Năm 2011, Tổng cục dạy nghề phối hợp với
Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) xuất bản cuốn “Kỹ năng dạy học - Tài liệu
bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV và người dạy nghề”; tài liệu mô tả khá
đầy đủ về quan điểm dạy học theo NLTH, cấu trúc và các tiêu chí đánh giá
8


NLTH nhƣ: luận án của Hoàng Ngọc Trí (2005) về “Nghiên cứu các giải
pháp nâng cao chất lượng đào tạo công nhân kỹ thuật xây dựng ở Thủ đô Hà
Nội”; luận án của Nguyễn Quang Việt (2006) về “Kiểm tra đánh giá trong
dạy học thực hành theo tiếp cận NLTH”; luận án của Nguyễn Thanh Hà
(2008) về “Dạy học thực hành trang bị điện theo tiếp cận NLTH trong đào

tạo giáo viên dạy nghề hệ cao đẳng”; luận án của Vũ Xuân Hùng (2011) về
“Rèn luyện năng lực dạy học cho sinh viên đại học sư phạm kỹ thuật trong
thực tập sư phạm theo tiếp cận NLTH”; luận án của Cao Danh Chính (2013)
về “Dạy học theo tiếp cận NLTH ở các trường sư phạm kỹ thuật”.
Qua những nghiên cứu trên ta nhận thấy: đào tạo theo phát triển NLTH
là một xu hƣớng đƣợc nhiều quốc gia quan tâm và ứng dụng vào quá trình
dạy học ở các cơ sở giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo theo hướng phát triển năng
lực thực hiện của người học
Quản lý hoạt động đào tạo là hoạt động thiết yếu và có ý nghĩa rất quan
trọng nhằm đảm bảo và nâng cao chất lƣợng đào tạo trong các cơ sở giáo dục
Quản lý hoạt động đào tạo cũng giống nhƣ quản lý các hoạt động khác đều
phải tuân theo những nguyên lý chung, chẳng hạn đều phải thực hiện các chức
năng chung của quản lý nhƣ: lập kế hoạch, tổ chức thực hiện; điều hành phối
hợp và kiểm tra, kiểm soát. Trong số các công trình về quản lý, đáng chú ý là
tác phẩm:“Những thách thức của quản lý trong thế kỷ XXI” của tác giả
PETER F. DRUCKER (2003). Các công trình nghiên cứu kinh nghiệm của
thế giới về đào tạo phát triển nguồn nhân lực đã làm rõ vai trò của nguồn nhân
lực đối với phát triển kinh tế - xã hội, đƣa ra các mô hình giáo dục - đào tạo
và rút ra những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam về hoạch định các chính
sách đầu tƣ cho giáo dục nhƣ: “Phát triển nguồn nhân lực - Kinh nghiệm thế
giới và thực tiễn Việt Nam” của Trần Văn Tùng và Lê Thị Ái Lâm (1996);
“Đào tạo công chức nhà nước - kinh nghiệm Cộng hòa Pháp” của Nguyễn
Văn Sáu (2001); “Nhân tài trong chiến lược phát triển quốc gia” của Nguyễn
9


Khắc Hƣng và Phạm Xuân Dũng (2004); “Khảo lược về kinh nghiệm phát
hiện, đào tạo và sử dụng nhân tài trong lịch sử Việt Nam” của Phạm Hồng
Tung (2005).

Trong những năm gần đây vấn đề quản lý hoạt động đào tạo theo
hƣớng phát triển năng lực ngƣời học đã trở thành một đề tài mang tính
thời sự, luôn thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên
đây là một vấn đề khó, phức tạp, phạm vi rộng và phong phú, vì vậy các
đề tài nghiên cứu chuyên sâu còn ít với nội dung nghiên cứu khá rộng.
Năm 2011 luận án Tiến sĩ của Nguyễn Thị Hồng Vân với đề tài Quản lý
hoạt động đào tạo ở học viện chính trị quốc gia Hồ chí minh trong bối
cảnh hiện nay. Theo đó tác giả đã nghiên cứu, phân tích thực trạng, rút ra
các nhận xét, đánh giá ƣu nhƣợc điểm của hoạt động đào tạo và quản lý
hoạt động đào tạo tại các cơ sở đào tạo của HVCT-HCQGHCM.Đề xuất
các quan điểm và giải pháp đổi mới quản lý hoạt động đào tạo nhằm nâng
cao chất lƣợng đào tạo.
Tóm lại, quản lý hoạt động đào tạo theo NLTH không mới đối với thế
giới nhƣng mới vận dụng vào thực tiễn đào tạo ở Việt Nam và chủ yếu đƣợc
vận dụng vào lĩnh vực ĐTN. Tuy nhiên các công trình nghiên cứu chƣa nhiều
và chƣa có hệ thống; hơn nữa hầu hết các công trình nghiên cứu mới chỉ đề
cập đến quan điểm, định hƣớng chung hoặc mới chỉ đi vào nghiên cứu vận
dụng trong một phạm vi hẹp, một khâu của quá trình dạy học, một số công
trình đã đề cập đến các vấn đề quản lý dạy học thực hành khi vận dụng
phƣơng thức đào tạo theo NLTH. Do đó tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt
động đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Phú Thọ theo hướng phát triển
năng lực thực hiện của người học” làm luận văn nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài
1.2.1. Hoạt động đào tạo
Có khá nhiều định nghĩa khác nhau về hoạt động đào tạo, phụ thuộc
10


vào góc nhìn và quan điểm của các nhà nghiên cứu.Sau khi tìm hiểu nhiều
nguồn tài liệu khác nhau, tác giả đã lựa chọn 3 định nghĩa tiêu biểu để phân

tích nhằm làm rõ nội hàm của khái niệm hoạt động đào tào.
Ở khái niệm đầu tiên, trong bài viết của tác giả Nguyễn Phƣơng Nga có
đề cấp đến định nghĩa đào tạo của Lê Thị Thủy, “Đào tạo là quá trình tác
động đến một con ngƣời làm con ngƣời đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ
năng, kỹ xảo một cách có hệ thống chuẩn bị cho ngƣời đó thích nghi với cuộc
sống và có khả năng nhận một sự phân công nhất định, góp phần của mình
vào sự phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn minh loài ngƣời.
Trong một định nghĩa khác, ngắn gọn và súc tích hơn, đó là trong bài
viết của tác giả Trần Hoàng Nam có đề cập đến định nghĩa hoạt động động
đào tạo của Nguyễn Thị Hồng Vân: “Đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến
thức, huấn luyện kỹ năng, giáo dục thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh
được một năng lực nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt
khác của cuộc sống.Trong phạm vi một cơ sở giáo dục đại học, khái niệm
hoạt động đào tạo bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy – học là hoạt
động trung tâm, có vai trò cốt lõi của hoạt động đào tào; Hoạt động quản lý
đào tạo; Hoạt động phục vụ và đảm bảo quá trình đào tạo”.
Tác giả khóa luận đồng tình với định nghĩa này vì nó rất ngắn ngọn
nhƣng cụ thể, rõ ràng và làm nổi bật đƣợc bản chất của hoạt động đào tạo là
hƣớng ngƣời đƣợc đào tạo đến việc tham gia vào thị trƣờng lao động.
Trên cơ sở, phân tích, đánh giá và tổng hợp những ƣu điểm của các
định nghĩa trên, tác giả khóa luận đƣa ra định nghĩa hoạt động đào tạo nhƣ
sau: Đào tạo là một hoạt động nhằm truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ
năng, giáo dục thái độ cho ngƣời đƣợc đào tạo (ngƣời học); đảm bảo cho họ
có đủ năng lực chuyên môn để tham gia vào thị trƣờng lao động. Hoạt động
đào tạo bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt động dạy – học là hoạt động trung
tâm, có vai trò cốt lõi của hoạt động đào tào; Hoạt động quản lý đào tạo; Hoạt
động phục vụ và đảm bảo quá trình đào tạo.
11



1.2.2. Quản lý hoạt động đào tạo
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm quản lý: Theo H. Koontz
(2004), quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ
lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm (tổ chức).
Theo Đặng Quốc Bảo thì “Quản lý gồm hai quá trình tích hợp vào nhau,
quá trình “quản” gồm sự coi sóc giữ gìn để duy trì tổ chức ở trạng thái ổn
định, quá trình “lý”.
Hoạt động đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ
năng, giáo dục thái độ nhằm giúp ngƣời học chiếm lĩnh đƣợc một năng lực
nghề nghiệp hoặc một năng lực liên quan đến những mặt khác của cuộc
sống.Cũng nhƣ bất kỳ một hoạt động xã hội nào, hoạt động đào tạo cũng cần
đƣợc tổ chức và quản lý với nhiều cấp độ khác nhau nhằm thực hiện có hiệu
quả mục đích và các mục tiêu đào tạo phù hợp với từng giai đoạn phát triển
của tổ chức cũng nhƣ của xã hội. Có nhiều khái niệm khác nhau về quản lý
hoạt động đào tạo, nhƣng theo tôi: Quản lý hoạt động đào tạo là quá trình tác
động có hƣớng đích của chủ thể quản lý đào tạo ở các cấp khác nhau đến tất
cả các khâu, các yếu tố của quá trình đào tạo cũng nhƣ quy trình đào tạo nhằm
đạt đến mục tiêu đào tạo đã đề ra.
Quản lý hoạt động đào tạo trong nhà trƣờng có nội dung hẹp hơn so với
quản lý giáo dục theo nghĩa rộng, nhƣng tƣơng đồng với quản lý giáo dục
theo nghĩa hẹp, tức là quản lý giáo dục có trƣờng lớp, có chƣơng trình, có
ngƣời dạy và ngƣời học xác định diễn ra trong nhà trƣờng cụ thể.
1.2.3. Năng lực và năng lực nghề; năng lực thực hiện
Năng lực: Trƣớc những hạn chế của nền giáo dục trong nƣớc cũng nhƣ
yêu cầu phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực để xây dựng và phát triển
đất nƣớc, Nghị quyết 29 của Ban chấp hành trung ƣơng Đảng lần thứ 8 (khóa
XI) đã nêu rõ yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam.
Trong đó nội dung trọng tâm của việc đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là
phát triển năng lực ngƣời học, từ đó nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực
12



trong chiến lƣợc phát triển đất nƣớc. Vậy chúng ta hiểu thế nào là dạy học
theo hƣớng tiếp cận năng lực ngƣời học? Và để hiểu phƣơng pháp dạy học
này, trƣớc tiên chúng ta tìm hiểu khái niệm năng lực.
Theo từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên thì năng lực đƣợc hiểu
theo 2 cách nhƣ sau:
Cách thứ nhất: “Năng lực là chỉ khả năng, điều kiện tự nhiên có sẵn để
thực hiện một hoạt động nào đó”. Nhƣ vậy, nếu hiểu theo cách này thì năng
lực là khả năng có thực, đƣợc bộc lộ ra thông qua việc thành thạo một hay
một số kỹ năng để thực hiện hay giải quyết vấn đề.
Cách thứ hai: “Năng lực là phẩm chất tâm sinh lý tạo cho con ngƣời có
khả năng để hoàn thành một hoạt động nào đó có chất lƣợng cao”. Nhƣ vậy
theo cách này thì năng lực đƣợc xem là phẩm chất có sẵn nhƣng ở dạng tiềm
năng và sẽ giúp con ngƣời giải quyết những tình huống có thực trong cuộc
sống một cách hiệu quả nhất.
Nhƣ vậy, từ hai cách hiểu trên chúng ta có thể thấy rằng năng lực là tố
chất vừa tồn tại ở dạng tiềm năng vừa là khả năng đƣợc bộc lộ thông qua quá
trình giải quyết những vấn đề, tình huống có thực trong công việc, cuộc sống.
Và chính năng lực sẽ giúp con ngƣời giải quyết các vấn đề một cách nhanh
chóng, hiệu quả, nâng cao chất lƣợng lao động.
Đồng thời, chƣơng trình giáo dục phổ thông của Quebec (Canada) có
quan niệm về năng lực nhƣ sau: “Năng lực là sự kết hợp một cách linh hoạt và
có tổ chức kiến thức, kĩ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân…
nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh
nhất định”. Nhƣ vậy, theo cách hiểu này thì năng lực là sự kết hợp một cách
linh hoạt của nhiều yếu tố và phải đƣợc vận dụng trong một tình huống nhất
định thì mới phát triển thành năng lực.
Năng lực là một phạm trù từng đƣợc bàn đến trong mọi lĩnh vực của
cuộc sống xã hội. Theo từ điển tiếng Việt “Năng lực là khả năng, điều kiện

chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hành động nào đó. Năng lực
13


là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con ngƣời khả năng hoàn thành một
loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao”.
Trong các giáo trình tâm lý học các tác giả cũng đã đƣa ra khá nhiều
quan niệm về năng lực. Trong đó đa số đều quan niệm năng lực là tổ hợp các
thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động có kết quả tốt. Năng lực vừa là tiền đề vừa
là kết quả của hoạt động, năng lực vừa là điều kiện cho hoạt động đạt kết quả
nhƣng đồng thời năng lực cũng phát triển ngay trong chính hoạt động ấy.
Tóm lại, dựa trên quan niệm của nhiều tác giả đƣa ra ở trên có thể định nghĩa
nhƣ sau: “Năng lực là khả năng thực hiện thành công hoạt động trong một
bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… năng lực của cá nhân
được đánh giá qua phương thức và khả năng hoạt động của cá nhân đó khi
giải quyết các vấn đề của cuộc sống”.
Nhƣ vậy, năng lực không mang tính chung chung mà khi nói đến năng
lực, bao giờ ngƣời ta cũng nói về một lĩnh vực cụ thể nào đó nhƣ năng lực toán
học của hoạt động học tập hay nghiên cứu toán học, năng lực hoạt động chính
trị của hoạt động chính trị, năng lực dạy học của hoạt động giảng dạy… Năng
lực của học sinh là một cấu trúc động, có tính mở, đa thành tố, đa tầng bậc,
hàm chứa trong nó không chỉ là kiến thức, kỹ năng mà cả niềm tin, giá trị, trách
nhiệm xã hội… thể hiện ở tính sẵn sàng hành động của các em trong môi
trƣờng học tập phổ thông và những điều kiện thực tế đang thay đổi của xã hội.
Năng lực nghề:
Trong mỗi ngƣời đều có một sở trƣờng, sở đoản riêng, một kỹ năng và
năng lực khác nhau và mỗi nghề khác nhau lại cần những kỹ năng riêng để
đáp ứng đƣợc công việc đặc thù ở từng vị trí. Học sinh, sinh viên trong quá

trình học tập cần phải rèn luyện, tích lũy kinh nghiệm, kỹ năng để đạt đƣợc
trình độ năng lực nghề nghiệp phục vụ cho công việc trong tƣơng lai.
Năng lực nghề là một cụm từ đƣợc ghép bởi hai từ là năng lực và nghề.
14


Năng lực nhƣ đã tìm hiểu ở trên: " Năng lực là khả năng thực hiện thành công
hoạt động trong một bối cảnh nhất định nhờ sự huy động tổng hợp các kiến
thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí…
năng lực của cá nhân đƣợc đánh giá qua phƣơng thức và khả năng hoạt động
của cá nhân đó khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”.
Nghề là việc một ngƣời sẽ phải cố gắng để làm tốt công việc của mình
sao cho phù hợp với khả năng, trình độ, lòng đam mê với nghề, là một lĩnh
vực hoạt động lao động mà trong đó nhờ đƣợc đào tạo, con ngƣời có những
tri thức, những kỹ năng để làm ra các loại sản phẩm vật chất hay tinh thần nào
đó, đáp ứng đƣợc nhu cầu của xã hội.
Năng lực nghề bao gồm các năng lực cơ bản sau đây:
Năng lực nhận thức: Thể hiện ở khả năng chú ý, quan sát, sáng tạo
trong công việc, khả năng tƣởng tƣợng và tƣ duy.
Năng lực thao tác thực tiễn: Tức là có kiến thức chuyên môn, thực hiện
tốt công việc: Khả năng vận hành máy móc, thiết bị, khả năng nấu, chế biến
món ăn..., có kinh nghiệm làm việc thực tế
Năng lực giao tiếp, thuyết trình: Đây là một loại kỹ năng mềm mà
nhiều lao động, hay học sinh, sinh viên còn yếu và đây là một loại kỹ năng
mang lại cơ hội việc làm tốt cho nhiều lao động
Năng lực tổ chức, quản lý: Kỹ năng này giúp ngƣời lao động bố trí, sắp
xếp công việc một các hợp lý, hiệu quả cũng nhƣ mang lại cơ hội thăng tiến
trong công việc
Năng lực thực hiện:
Năng lực thực hiện là khả năng thực hiện đƣợc các hoạt động (nhiệm

vụ, công việc) trong nghề theo tiêu chuẩn đặt ra. Năng lực thực hiện đƣợc coi
nhƣ là sự tích hợp của kiến thức – kỹ năng – thái độ làm thành khả năng thực
hiện một công việc sản xuất và đƣợc thể hiện trong thực tiễn sản xuất.
Không chỉ là kỹ năng tâm vận động hay là kỹ năng lao động tay chân,
nhƣng kỹ năng trí tuệ cũng là thành phần kỹ năng tạo nên năng lực thực hiện.
Chẳng hạn kỹ năng nhận biết, kỹ năng phán đoán, kỹ năng xử lý và giải
15


×