Chương 3
An ninh thương mại điện tử
Đàm Thị Thuỷ
Bộ môn Quản trị kinh doanh
Email:
Chương 3: An ninh TMĐT
Câu hỏi ơn tập chương 3
1. Khái niệm về an ninh TMĐT. Các khía cạnh về an ninh TMĐT
của phía người mua và người bán?
2. Những nguy cơ đe dọa an ninh trong TMĐT
3. Kỹ thuật mã hóa thơng tin, phân biệt mã hóa cơng cơng và mã hóa
bí mật.
4. Chữ ký điện tử và vai trị của chữ ký điện tử
5. Các rủi ro đối với máy chủ, mạng và máy khách?
6. Khái niệm về
7. Mục tiêu của hệ thống bảo mật cho các hoạt động TMĐT
8. Chức năng chủ yếu của hệ thống bảo mật thơng tin
9. Một số giải pháp cơng nghệ đảm bảo an ninh trong TMĐT
3.1 Vấn đề an ninh cho các hệ thống TMĐT
Làm thế nào để cân bằng giữa an ninh và tiện dụng.
Một hệ thống càng an tồn thì khả năng xử lý, thực
thi thao tác càng phức tạp.
Các loại tội phạm trong TMĐT rất tinh vi trong khi
việc giảm các rủi ro TMĐT là một quá trình phức
tạp liên quan đến những đạo luật mới, cơng nghệ
mới, nhiều thủ tục và các chính sách tổ chức.
TMĐT đã hấp dẫn các tin tặc khi khách hàng sử
dụng thẻ để mua hàng hoặc dịch vụ trực tuyến,
dùng email để thực hiện các giao dịch kinh tế.
3.1 Vấn đề an ninh cho các hệ thống TMĐT
Các yếu tố làm số lượng các tấn công trên mạng phát
triển:
+ Các hệ thống an ninh ln tồn tại các điểm yếu.
+ Vấn đề an ninh và dễ dàng sử dụng.
+ Vấn đề an ninh thường xuất hiện sau khi có sức ép thị
trường.
+ Vấn đề an ninh của trang e.commerce cịn phụ thuộc
vào an ninh của internet, số lượng các trang web của các
trường, thư viện, cá nhân…
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT
3.2.1 Những quan tâm
* Phía người mua: Bằng cách nào ?
+ Biết chắc Website do một cơng ty hợp pháp quản lý và
sở hữu.
+ Biết chắc trang web khơng chứa các đoạn mã nguy
hiểm hoặc các nội dung khơng lành mạnh.
+ Biết chắc rằng web server sẽ khơng cung cấp các thơng
tin của người sử dụng cho một người khác.
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT
3.2.1 Những quan tâm
* Phía cơng ty: Bằng cách
nào biết chắc rằng
+ Người sử dụng sẽ
khơng xâm nhập vào trang
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT
3.2.2 u cầu của an ninh TMĐT
ü Tính tồn vẹn
ü Chống phủ định
ü Tính xác thực
ü Tính đáng tin cậy
ü Tính riêng tư.
ü Tính ích lợi
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT
3.2.3 Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
ü Các đoạn mã nguy hiểm (malicious code): gồm
nhiều mối đe dọa khác nhau như các loại virus,
worm.
ü Tin tặc (hacker) và các chương trình phá hoại
(cybervandalism)
ü Gian lận thẻ tín dụng
ü Sự lừa đảo: Tin tặc sử dụng các địa chỉ thư điện tử
giả hoặc mạo danh một người nào đó nhằm thực
hiện những hành động phi pháp.
3.2 Các khía cạnh của an ninh TMĐT
3.2.3 Những nguy cơ đe doạ an ninh TMĐT
ü Sự khước từ dịch vụ (DoS, DDoS): là việc các hacker
sử dụng những giao thơng vơ ích làm tràn ngập hoặc
tắc nghẽn mạng truyền thơng, hoặc sử dụng số lượng
lớn máy tính tấn cơng vào một mạng.
ü Nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thơng tin trên
mạng. Xem lén thư điện tử là sử dụng các đoạn mã ẩn
bí mật gắn vào một thơng điệp thư điện tử, cho phép
người xem lén có thể giám sát tồn bộ các thơng điệp
chuyển tiếp được gửi đi với thơng điệp ban đầu
Top 10 vụ vi phạm dữ liệu nổi bật nhất 2019
Blur – cơng ty cung cấp dịch vụ quản lý và bảo mật password: Tuy nhiên, một trong những
máy chủ của cơng ty khơng được bảo mật, dẫn tới lộ thơng tin của 2,4 triệu người dùng bao
gồm tên, gợi ý mật khẩu, IP, và email.
Fortnite – Game online với hơn 200 triệu người chơi: Tội phạm m ạng l ợi d ụng nhi ều l ỗ
hổng trong game để xem thơng tin cá nhân của người chơi và nghe lén các cuộc trị chuyện
trong game của họ.
Sở Y Tế và Dịch Vụ Xã Hội Alaska: Tin tặc đã tấn cơng bộ phận hỗ trợ cơng cộng và có
được quyền truy cập vào danh tính của 100.000 ứng viên đăng ký tham gia hỗ trợ chính phủ.
Dunkin’ Donuts: Hackers có quyền truy cập vào tài khoản của cơng ty chứa thơng tin các
thành viên của giải thưởng DD Perks (chương trình tích điểm và đổi q tặng dành cho
khách hàng của Dunkin’ Donuts). Chúng đã tiến hành bán các giải thưởng đó trên dark web.
Facebook: một lỗ hổng bảo mật trên Facebook đã cho phép hacker truy cập vào 50 triệu tài
khoản. Vụ tấn cơng này được thực hiện bằng cách truy cập vào tokens của người dùng
(token cho phép người dùng giữ phiên đăng nhập trên các thiết bị trong một khoảng thời
gian). Do ảnh hưởng của vụ tấn cơng, Facebook đã u cầu tất cả người dùng phải đăng
nhập lại trên tồn bộ thiết bị.
Top 10 vụ vi phạm dữ liệu nổi bật nhất 2019
Whatsapp: nhóm tin tặc đã khai thác tính năng voice call (đàm thoại bằng giọng
nói) để cài đặt phần mềm khảo sát vào máy người dùng. Vụ vi phạm ảnh
hưởng tới 1,5 tỷ người trên tồn thế giới. Phần mềm gián điệp này đã truy cập
vào một số tính năng trên smartphone của người dùng như microphone, camera,
email, tin nhắn.
Instagram: một kho dữ liệu chứa thơng tin liên lạc của 49 triệu người dùng đã
bị để lộ. Phần lớn thơng tin trong đó thuộc về các influencers (người có tầm
ảnh hưởng trên mạng xã hội), người nổi tiếng, và các tài khoản doanh nghiệp.
Quest Diagnostics: thơng tin tài chính và số an sinh xã hội của 49 triệu người đã
bị lộ trong một vụ vi phạm dữ liệu. Tin tặc đã truy cập vào cổng thanh tốn
của một đối tác của cơng ty.
Sở Dịch vụ Y Tế cấp quận tại Los Angeles: một cuộc tấn cơng phishing nhắm
vào nhà thầu đã khiến cho thơng tin cá nhân của 15.000 bệnh nhân bị đánh cắp.
DoorDash: một nhà cung cấp bên thứ ba của dịch vụ giao đồ ăn này đã bị tấn
cơng, làm lộ thơng tin của khoảng 4,9 triệu người dùng DoorDash.
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.1 Khái niệm
ü Bảo mật thông tin là bảo vệ thông tin dữ liệu cá
nhân, tổ chức nhằm tránh khỏi sự xâm nhập không
được phép bởi những kẻ xấu hoặc tin tặc hoặc bất
cứ người nào.
ü Hệ thống bảo mật thông tin trong TMĐT là tập hợp
các giải pháp đồng bộ về pháp lý, kinh tế, nhân sự
và kỹ thuật nhằm chống lại xâm nhập bất hợp
pháp của kẻ xấu hoặc tin tặc hoặc bất cứ người
nào vào cơ sở dữ liệu thông tin của cá nhân hoặc tổ
chức
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.2 Lý do cần bảo mật an tồn thơng tin
ü Tại sao cần
bảo mật thơng tin?
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
ü Rủi ro về cơng nghệ:
•
Rủi ro đối với máy chủ
•
Rủi ro đối với máy khách
•
Rủi ro mạng và đường truyền
ü Rủi ro với cơ sở dữ liệu
ü Rủi ro về giao dịch và thanh tốn trong TMĐT
ü Rủi ro về pháp lý
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
•
Rủi ro đối với máy chủ:
Máy chủ là liên kết thứ 3 trong bộ ba máy khách – Internet
– máy chủ (client – Internet – server), bao g ồm đường
dẫn thương mại điện tử giữa người sử dụng và máy chủ
thương mại.
Máy chủ có những điểm yếu sau
* Máy chủ web và các phần mềm hỗ trợ
* Các chương trình phụ trợ bất kỳ có chứa dữ liệu
* Các chương trình tiện ích được cài đặt trong máy chủ
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
•
Rủi ro đối với máy khách: Sử dụng active content như
một cơng cụ để lấy dữ liệu
o
Các chương trình gây hại có thể phát tán qua các trang
Web, phát hiện ra số thẻ tín dụng, tên người sử dụng
và mật khẩu. Những thơng tin này được lưu giữ trong
những file đặc biệt (cookie)
o
Nhiều Active content cịn lan truyền thơng qua các
cookie, chúng có thể phát hiện nội dung các file của máy
khách, thậm chí có thể huỷ bỏ các file trong máy khách
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
•
Rủi ro đối với máy khách:
Cụ thể rủi ro tấn cơng vào các website TMĐT:
Phát tán virus
Tin tặc, các chương trình phá hoại
Kẻ giả mạo (Phishing)
Kẻ trộm trên mạng (sniffer)
Tấn cơng tư chối dịch vụ
Gửi thư rác với quy mơ lớn, gây nhiễu
Thu thập thơng tin người sử dụng…
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
•
Rủi ro mạng và đường truyền:
o
Sự cố
o
Phá hoại
o
Quá tải
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.3 Một số rủi ro thường gặp trong TMĐT
ü Rủi ro với cơ sở dữ liệu:
•
Rủi ro xẩy ra đối với các dữ liệu chứa thơng tin về mật
khẩu/ tên người dùng.
•
Tiếp đó các chương trình như: con ngựa thành Tơroa
nằm ẩn trong hệ thống cơ sở dữ liệu, mở cổng sau để
chuyên những thông tin cần thiết ra ngồi thơng qua việc
giáng cấp các thơng tin này.
o
Việc giáng cấp các thơng tin này bằng cách chuyển các
thơng tin nhậy cảm sang vùng chứa thơng tin có tính bảo
mật thấp hơn.
o
Sau khi giáng cấp thơng tin, những đối tượng bên ngồi
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.4 Mục tiêu của hệ thống bảo mật cho các hoạt
động TMĐT
(1) Chống xâm nhập bất hợp pháp
(2) Chống sự tấn cơng của Hacker
(3) Bảo đảm thơng tin khơng bị lộ,
(4) Đảm bảo khơng bị sửa đổi, mất dữ liệu của thơng
tin
(5) Đảm bảo tính sẵn sàng của thơng tin
(6) Đảm bảo tính tồn vẹn của giao dịch
3.3 Hệ thống bảo mật trong TMĐT
3.3.5 Chức năng chủ yếu của hệ thống bảo mật
thơng tin
ü Ngăn ngừa thiệt hại
ü Thơng báo trước
ü Thu thập có giới hạn
ü Việc sử dụng những thơng tin
ü Quyền lựa chọn của chủ thể dữ liệu
ü Tính tồn vẹn của thơng tin
ü An ninh, an tồn dữ liệu
ü Tiếp cận và điều chỉnh dữ liệu
ü Trách nhiệm
3.4 Một số giải pháp cơng nghệ đảm bảo an ninh
trong TMĐT
ü là q trình chuy
3.4.1 K
ỹ thuật mã hố thơng tin
ển các văn bản hay các tài liệu gốc thành
các văn bản dưới dạng mật mã (số hóa) để bất cứ ai,
ngồi người gửi và người nhận đều khơng thể đọc được.
ü Hệ thống mã hóa hiện đại thường được số hóa – thuật
tốn
dựa trên các bit đơn của thơng điệp chứ khơng dựa trên ký
hiệu chữ cái. Máy tính lưu trữ dữ liệu dưới dạng một
chuỗi nhị phân, trình tự của các số 1 và 0. Mỗi ký tự gọi
là một bit. Các mã khóa và mã mở là các chuỗi nhị phân
với độ dài khóa được xác định sẵn.
3.4 Một số giải pháp cơng nghệ đảm bảo an ninh
trong TMĐT
ü Kỹ thu
3.4.1 K
ỹ thu
ật mã hố thơng tin
ật mã hố:
•
Mã hố khố bí mật
•
Mã hố cơng cộng
ü Giao thức thoả thuận mã khố: Phong bì số hố.