1. TỔNG QUAN
BỘ VI ĐIỀU KHIỂN 8051
Vi điều khiển và hệ vi xử lý
Hệ vi xử lý = CPU + Bộ nhớ + Ghép
nối I/O +…
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Vi điều khiển có thể coi là hệ vi xử lý
trên 1 chip
Sơ đồ khối của chip AT89C51
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Sơ đồ chân của chip AT89C51
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Sơ đồ chân của chip AT89C51
31
D1
+
1
C1
C2
104
VIN
LM7805
GND
U2
-
VOUT
3
J2 = 5VDC
2
T 1 (220V-9V)
J1
10
AT89C51
• Vcc ( pin 40 ((
• Cung cấp nguồn cho chip.
• Vcc= +5V.
• GND ( pin 20 (( ground
40
1
2
3
>1000uF
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
20
21
Sơ đồ chân của chip AT89C51
• XTAL1 , XTAL2 ( pins 19,18 ( : mạch giao động
C2
NC
XTAL2
XTAL2
33pF
C1
XTAL1
33pF
GND
Dao
động
ngoài
XTAL1
GND
• C1, C2= 30PF 10PF (33PF)
• Crystal : 2MHz÷32MHz (11,0592MHz/ 12MHz)
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Sơ đồ chân của chip AT89C51
Vcc
• Reset (Pin 9)
• Mức cao phải tồn tại
tối thiểu 2 chu kỳ máy
Register
Reset Value
PC
0000
ACC
0000
B
0000
PSW
0000
SP
0007
P0, P1, P2, P3
FFH/ 11111111B/ 255
DPTR
0000
31
+
10 uF
EA/VPP
9 RST
8.2 K
RAM are all zero.
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Sơ đồ chân của chip AT89C51
• /EA ( pin 31 (( external access
•
• 8031, 8032 không có .
• /EA nối GND: chương trình lưu ở bộ nhớ ngoài
• /EA nối Vcc: chương trình lưu ở bộ nhớ trong
/PSEN ( pin 29 (( program store enable
• Dùng khi kết nối với bộ nhớ ngoài (external ROM).
• Nối với chân OE của ROM
• ALE ( pin 30 (( address latch enable
• Chân output tích cực mức cao.
• Chân ALE giải đa hợp địa chỉ và dữ liệu (nối chân G của
bộ chốt 74LS373).
Các xung tín hiệu ALE có tốc độ bằng 1/6 lần tần số dao
động trên chip và có thể được dùng làm tín hiệu clock
cho các phần khác của hệ thống.
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Chức năng của các chân I/O
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Chức năng của các chân I/O
32 trong số 40 chân của 8051 có công dụng xuất/nhập,
tuy nhiên 24 trong 32 đường này có 2 mục đích (công
dụng).
- Port 0 (chân 32 đến 39): Có 2 công dụng: Port
xuất/nhập hoặc bus dữ liệu và bus địa chỉ đa hợp (byte
thấp của bus địa chỉ) cho các thiết kế có bộ nhớ ngoài.
- Port 1 (chân từ 1 đến 8): Chỉ có một công dụng là
xuất/nhập, để giao tiếp với các thiết bị ngoại vi.
- Port 2 (chân từ 21 đến 28): Có 2 công dụng, hoặc làm
nhiệm vụ xuất/nhập hoặc là byte địa chỉ cao của bus địa
chỉ 16-bits cho các thiết kế có bộ nhớ ngoài.
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Chức năng của các chân I/O
- Port 3(chân từ 10 đến 17): Port 3 có hai tác dụng. Nó làm
nhiệm vụ như một cổng xuất nhập thông thường. Khi không
hoạt động xuất nhập, mỗi chân của port 3 đều có một chức
năng riêng.
Bit
Tên
Địa chỉ
Chức năng
P3.0
RxD
B0H
Chân nhận dữ liệu của Port nối tiếp
P3.1
TxD
B1H
Chân phát dữ liệu của Port nối tiếp
P3.2
/INT0
B2H
Ngõ vào ngắt ngoài 0
P3.3
/INT1
B3H
Ngõ vào ngắt ngoài 1
P3.4
T0
B4H
Ngõ vào của bộ định thời/đếm 0
P3.5
T1
B5H
Ngõ vào của bộ định thời/đếm 1
P3.6
/WR
B6H
Điều khiển ghi bộ nhớ dữ liệu ngoài
P3.7
/RD
B7H
Điều khiển đọc bộ nhớ dữ liệu ngoài
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Cấu trúc của các PORT
-Internal
bus:
Bus nội, giao
tiếp với CPU.
- P1.x latch: D
Flip-Flop,
lưu
giữ giá trị của
chân.
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
Sơ đồ mạch tối thiểu
vcc
GND
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
GND
Tổ chức bộ nhớ
• Bộ nhớ chương trình: ROM 4KB
0000H
0000H
8KB
4KB
0FFFH
1FFFH
89C51
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
89C52
• Bộ nhớ dữ liệu: RAM – 128 Byte
7F 7E 7D 7C 7B 7A 79 78
…
Byte address
7FH
2F
2E
RAM
đa mục đích
30H
2FH
RAM định địa
chỉ bit
20H
1FH
18H
17H
10H
0FH
08H
07H
00H
Bank 3
Bank 2
Bank 1 (Stack)
Default Register
Bank for R0-R7
R7
R6
R5
R4
1F
17
0F
07
1E 1D 1C 1B 1A
16 15 14 13 12
0E 0D 0C 0B 0A
06 05 04 03 02
19
11
09
01
…
18
10
08
00
20
R3
R2
Bit address
R1
R0
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
VÙNG NHỚ ĐẶC BIỆT- SFR
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
MỞ RỘNG BỘ NHỚ
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
MỞ RỘNG BỘ NHỚ - GHI DỮ LIỆU
P0
Dữ liệu từ
89C51
A0-A7
A15-A0
CHÂN 30
IC NHỚ
ALE
P2
A8-A15
D7-D0
WR
WR
Chu kì ghi bộ nhớ
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
MỞ RỘNG BỘ NHỚ - ĐỌC DỮ LIỆU
P0
A0-A7
Dữ liệu từ
IC nhớ
A15-A0
CHÂN 30
IC NHỚ
ALE
P2
D7-D0
A8-A15
RD
RD
Chu kì đọc bộ nhớ
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng
MỞ RỘNG BỘ NHỚ - ROM NGOÀI
- Vùng nhớ chương trình: 89C51 có khả năng quản lý vùng không gian nhớ lên đến
64Kb (do có 16 tín hiệu địa chỉ), được đánh địa chỉ từ (0000H-FFFFH), dùng để chứa mã lệnh
(chương trình của người dùng), vùng nhớ này chỉ được sử dụng khi chân 31 của vi điều khiển
được nối mass.
P0
A0-A7
Mã lệnh
A15-A0
CHÂN 30
IC NHỚ
ALE
P2
D7-D0
A8-A15
RD
PSEN
RD
Cao Nguyễn Khoa Nam - Khoa Điện - Trường Cao đẳng Công nghệ Đà Nẵng