Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

BÀI tập THỊ TRƯỜNG tài CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.41 KB, 12 trang )

ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Đề thi môn Thị Trường Tài Chánh
Thời gian: 90 phút
Lớp Cao học Kinh tế - ME 2 (học viên có thể sử dụng sách khi làm bài)
Bài 1 : Công ty Dalton có tỷ suất lới nhuận trên vốn chủ sở hữu là 11,5% và giữ lại
55% lợi nhuận cho mục đích tái đầu tư. Cty hiện trả cổ tức 32.500đ và cổ phiếu giao
dịch ở mức giá 400.000đ.
a. Tốc độ tắng trưởng cổ tức của công ty là bao nhiêu
b. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của của cổ phiếu là bao nhiêu
c. Nếu bạn yêu cầu tỉ suất lợi nhuận 12% bạn có nên đầu tư cổ phiếu này không
Theo giả thiết:
• Cổ tức CF ,Do : 32.500
• Giá cổ phiếu V: 400.000
• Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: ROE= 11,5%,
• Tỷ lệ lợi nhuận chia cổ tức = ( 1 - 55% ) = 45%
o Tìm g cố định = ?
o Tìm Ke thực tế.
o Nếu Ke =12% có nên đầu tư không ?
a. Tốc độ tăng trưởng g của cổ tức:
• g = tỷ lệ lợi nhuận chia cổ tức * ROE = 45%*11,5% = 5,175%
b. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu:
• Áp dụng công thức Gordon
V = D1 / (ke – g)

Vc = Do(1+g) /( ke - g) => 400.000 = 32.500(1 + 0.05175) / (ke - 0,05175 )
 (ke - 0,05175 ) = 32.500 *(1 + 0.05175) / 400.000 = 0.085454687  ke =
13,72%
c. Giá cổ phiếu khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12%:


• V12 = Do (1 + g) / (ke - g) = 32.500 (1 + 0,05175) /( 0,12 - 0,05175 ) =

500.833,333
 Như vậy nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 12% thì giá cổ phiếu cao hơn giá
giao dịch hiện nay trên thị trường vì vậy nên đầu tư cổ phiếu này .
Bài tập 2 Công ty của bạn đang nắm giữ trái phiếu Chính phủ có thời hạn 15 năm
kể từ ngày phát hành, nhưng so với thời điểm định giá thì thời hạn đáo hạn chỉ còn 10
năm. Mệnh giá trái phiếu là 1 tỉ đồng. Hưởng lãi hàng năm là 100 triệu. Tỷ suất lợi
nhuận yêu cầu là 12%.
a. Xác định giá trị của trái phiếu
b. Giá trị của trái phiếu sẽ thay đổi thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của công
ty tăng lên 15% hoặc giảm xuống còn 8%.
c. Giải thích xem kết quả tính toán của câu b có thể sử dụng như thế nào để phân
tích rủi ro khi mua trái phiếu
d. Một trái phiếu khác có tính chất giống hệt như trái phiếu này ngoại trừ thời hạn
chỉ còn 5 năm. Làm lại yêu cầu của câu b đối với trái phiếu này.

1


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

e. Giải thích xem kết quả tính toán ở câu d có thể sử dụng như thế nào để phân

tích rủi ro lãi suất khi mua trái phiếu.
Giả thiết :
• TPCP N = 15 năm
• MV của trái phiếu: 1000 (đơn vị là triệu đồng)

• Thời hạn còn lại của trái phiếu
n: 10 năm
• Hưởng lãi hàng năm :
CF : 100
• Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu:
kd: 12%
a. Giá trái phiếu:
V = I / (1 + kd ) + I / ( 1 + kd )2 +… ( I + MV ) / (1 + kd )10 ( theo sách của Thầy
Kiều hướng dẫn)
Nhưng do cổ tức của trái phiếu ổn định ,là một dòng tiền đều nên sẽ thuận lợi hơn
khi ta tính hiện giá dòng tiền này theo công thức sau:
V = V1 + V2 = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV *( 1+ kd ) – n
o V12% = ( 100 / 0.12 ) * [ 1 – ( 1 + 0.12 ) – 10 ] + 1000 * ( 1 + 0.12 ) – 10
V 12% = 565.0223 + 321.973 = 886.9965
b. Khi tỷ suất lợi nhuận tăng lên 15% hoặc còn 8% :
• Nếu kd = 15 % thì :
o V 15% = ( 100 / 0.15 ) * [ 1 – ( 1 + 0.15 ) – 10 ] + 1000 * ( 1 + 0.15 ) – 10
o V 15% = 501.8768 + 247.2847 = 749.0615
• Nếu kd = 8 % thì :
o V 8% = ( 100 / 0.08 ) * [ 1 – ( 1 + 0.08 ) – 10 ] + 1000 * ( 1 + 0.08 ) – 10
o V 8% = 671.008 + 463.1935 = 1134.200
c. Giải thích kết quả và phân tích rủi ro:
• Khi tỉ suất lợi nhuận yêu cầu ke > r lãi suất trái phiếu thì giá trái phiếu

V sẽ thấp hơn mệnh giá MV và ngược lại.
• Đối với trái phiếu dài hạn nên chọn tỉ suất lợi nhuận yêu cầu kd >> r
lãi suất trái phiếu để dự phòng rủi ro.
d. Tính giá trái phiếu với thời hạn 5 năm:
o V12% = ( 100 / 0.12 ) * [ 1 – ( 1 + 0.12 ) – 5 ] + 1000 * ( 1 + 0.12 ) – 5


V 12% = 360.4776 + 567.4268 = 927.9044
o V 15% = ( 100 / 0.15 ) * [ 1 – ( 1 + 0.15 ) – 5 ] + 1000 * ( 1 + 0.15 ) – 5
V 15% = 335.2155 + 497.1767 = 832.3922
o V 8% = ( 100 / 0.08 ) * [ 1 – ( 1 + 0.08 ) – 5 ] + 1000 * ( 1 + 0.08 ) – 5
V 8% = 399.2710 + 680.5832 = 1079.8542
f.

2

Phân tích rủi ro lãi suất khi mua trái phiếu bằng độ co dãn e :
E10 = % thay đổi của giá trái phiếu / % thay đổi lãi suất với n = 10 năm:
• E 10 = [( 1134.2000 – 749.0615 ) / 749.0615] / [( 0.08 – 0.15 ) / 0.15 ]
E 10 = 0.514161387 / ( - 0.46666666) = -1.10177
E5= % thay đổi của giá trái phiếu / % thay đổi lãi suất với n = 5 năm:
• E 5 = [( 1079.8542 – 832.3922 ) / 832.3922] / [( 0.08 – 0.15 ) / 0.15 ]
E 5 = 0.297290147 / ( - 0.46666666) = - 0.063705


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Từ kết quả trên ta có được các nhận định sau:
o Giá trái phiếu V và lãi suất kỳ vọng kd biến đổi nghịch chiều nhau.
o Sự biến động giá trái phiếu Vs ngắn hạn ít biến động hơn giá trái phiếu Vl
dài hạn khi tỷ suất lợi nhuận yêu cầu kd hay lãi suất thị trường i thay đổi
o Khi tỉ suất lợi nhuận yêu cầu kd càng lớn thì giá trái phiếu V càng nhỏ và
ngược lại
o Đối với trái phiếu dài hạn nên chọn tỉ suất lợi nhuận yêu cầu kd >> r lãi
suất của trái phiếu để dự phòng rủi ro.

Bài 3:
a. Giả sử có các tỷ giá sau:
• USD/VND 18.550
JPY/USD 1,4
• USD/JPY 114,21
USD/CHY 1,3728
• EUR/USD 1,2568
AUD/USD 0,8824
• Xác định tỷ giá chéo EUR/VND, JPY/VND,

Tỷ giá chéo

Đề thi môn Thị Trường Tài Chánh
Thời gian: 90 phút
Lớp Cao học Kinh tế - ME 3 (học viên có thể sử dụng sách khi làm bài)
Câu 1. Bạn sở hữu trái phiếu công ty Petrovietnam. Trái phiếu này bạn mua ngày
29/5/2009 với giá là 105 triệu đồng và có những nội dung như sau:
Mệnh giá:
Ngày phát hành:
Ngày đáo hạn:
Lãi suất của trái phiếu:

100 triệu đồng
29/05/2008
29/05/2018
12%/năm

Khi liên hệ Công ty chứng khoán Viễn Đông, bạn biết rằng lãi suất phi rủ ro dựa trên
cơ sở đấu thầu tín phiếu kho bạc hiện là 12% và trái phiếu Petrovietnam có mức bù
rủi ro khoảng 3%. Dựa vào thông tin trên đây và thông tin giả định khác (nếu cần),

bạn hãy quyết định:
Giả Thiết của bài toán ta có thể nhận thấy:




3

Mệnh giá:
100 (triệu đồng)
Lãi suất của trái phiếu:
12%/năm
Lãi suất bù rủi ro
3% / năm
CF trái phiếu
12 ( triệu đồng)


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM







ke
Ngày phát hành:
Ngày đáo hạn:
Ngày mua

Giá mua

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

15% năm
29/05/2008
29/05/2018
29/5/2009
105 (triệu đồng)

1. Giá bán trái phiếu là bao nhiêu ? ( Giả sử ngày định giá chính là ngày bạn

đang làm bài thi 31 -12 2011 ).
Trong thời gian hạn chế xin được phép tính như sau:
Ngày làm bai thi hôm nay là : 31 – 12 -2012
Như vậy số lần nhận lãi đã nhận được là : 3lần từ 29-5-2010 đến 29-52012
• Số lần nhận lãi sẽ nhận ở tương lai là :
6 lần từ 29-5-2012 đến 29-52018
• Mênh giá nhận được ở năm 2018 là ;
100 triệu
đồng.



V = V1 + V2 = ( CF / ke )* [ 1 – ( 1+ ke ) - n ] + MV *( 1+ ke ) – n
Giá trị lý thuyết của TP muốn bán là:
o V12% = ( 12 / 0.15 ) * [ 1 – ( 1 + 0.15) – 6 ] + 100 * ( 1 + 0.15 ) – 6
o V12% = 45.414 + 42.232 = 88.646
Giá bán V > = 88.646.000 đồng
2. Với giá bán này, bạn kiếm được tỷ suất lợi nhuận bao nhiêu phần trăm?


Nếu bạn không bán trái phiếu mà giữ đến khi đáo hạn thì tỷ suất lợi
nhuận đầu tư của bạn là bao nhiêu phần trăm? (không cần tính chính xác,
chỉ trình bày cách tính).
a. Với giá bán này, tỷ suất lợi nhuận là:

Nếu các tiền lãi đã nhận được tiếp tục đầu tư với lợi nhuận tương tự:
Giá trị hiện tại của các dòng tiền lãi đã nhận ở 3 lần trước đây.
o Vi = (CF / ke ) * [( 1+ ke ) n - 1 ] = 12 * 1.15 3 = 41.670
Giá trị tối thiểu nhận được từ TP này là
o V = Vi + Vb = 41.670 + 88.646 = 130.316
Vậy tỉ suất lợi nhuận khi bán trái phiếu này là :
o r = ( 130.316 – 105 ) / 105 = 0.2411 = 24.11%
Nếu các tiền lãi đã nhận không tiếp tục đầu tư :
o Giá trị của các dòng tiền lãi đã nhận ở 3 lần trước đây.
o Vi = 12 * 3 = 36.000
o Giá trị tối thiểu nhận được từ TP này là
o V = Vl + Vb = 36.000+ 88.646 = 124.646
o Vậy tỉ suất lợi nhuận khi bán trái phiếu này là :
o r* = ( 124.646 – 105 ) / 105 = 0.1871 = 18.71%
4


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

b. Nếu bạn không bán trái phiếu mà giữ đến khi đáo hạn thì tỷ suất lợi nhuận

kỳ vọng khi đầu tư là :

V = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV * ( 1+ kd ) – n ( 1 )
105 = ( 12 / kd ) * [ 1 – ( 1+ kd ) – 9 ] + 100 * ( 1+ kd ) – 9
Công thức nội suy: kd = kd1 + [( kd2 – kd1 ) * ∆V1 / (∆V1 – ∆V2 )]
(2)
Ta giả định :
o kd1 = 10 % thay vào (1) ta có :
V1 = ( 12 / 0.1 ) * [ 1 – ( 1+ 0.1 ) - 9 ] + 100 * ( 1+ 0.1 ) – 9
= 111.518
o kd2 = 12 % thay vào (1) ta có :
V2 = ( 12 / 0.12 ) * [ 1 – ( 1+ 0.12 ) – 9 ] + 100 * ( 1+ 0.12 ) – 9 = 100.000
o ∆V1 = V1 – Vm = 111.518 – 105.000 = 6.518
o ∆V2 = V2 – Vm = 100.000 – 105.000 = - 5.000
 kd = kd1 + [ ( kd2 – kd1 ) * ∆V1 / (∆V1 – ∆V2 ) ]
kd = 0.10 + [ ( 0.12– 0.10 ) * 6.518 ] / ( 6.518 + 5.000 ) = 0.11132 = 11.132%
Câu 2.Công ty của bạn đang xem xét đầu tư vào 2 loại cổ phiếu AGF và STB. Khi
liên hệ Công ty chứng khoán ACBS bạn biết được một số thông tin như sau:
• Lãi suất phi rủi ro dựa trên cơ sở đấu thầu trái phiếu chính phủ là 13%.
• Cổ phiếu STB có mức bù rủi ro khoảng 7% trong khi cổ phiếu AGF có mức bù
rủi ro là 9%.
• Năm rồi cổ phiếu AGF được trả cổ tức là 3.000 đồng trong khi cổ phiếu STB
không trả cổ tức.
• ACBS còn cho biết thêm rằng nhà đầu tư có thể kỳ vọng cổ tức AGF có tốc độ
tăng trưởng không đổi ở mức 10% trong 3 năm đầu, sau đó tốc độ tăng trưởng
cổ tức giảm còn 6% cho những năm về sau. Cổ phiếu STB có EPS là 5.000
đồng và tỷ số PE của ngành NH là 8.
Dựa vào thông tin do ACBS cung cấp và thông tin giả định khác (nếu cần), bạn
hãy xác định và tư vấn cho giám đốc công ty của bạn giá mua hai cổ phiếu trên
nên là bao nhiêu?
Giả định rằng các nhà đầu tư muốn có được cả lãi suất bù rủi ro để có cảm giác an
toàn hơn khi đầu tư .Như vậy ta có được giả thiết của bài toán như sau:

a. Cổ phiếu AGF:
( Định giá chiết khấu theo cổ tức )
• Cổ tức CF
3000 đồng
• Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu g1 = 10%
• Tỉ lệ tăng trưởng tiếp theo trong dài hạn g2 = 6%
• Lãi suất phi rủi ro
i = 13%
• Lãi suất bùi rủi ro
i = 9%
• Lãi suất kỳ vọng
ke = 22%

Vagf = V1 + V2 + V3 + Vdh
5


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM



BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Hiện giá cổ tức trong 3 năm đầu:
o V1 = CF ( 1+ g1 ) 1 * ( 1 + ke) -1 = 3000 * ( 1 + 0.1 ) 1 * ( 1+ 0.22) -1 =
2,704.4918
o V2 = CF ( 1+ g1 ) 2 * ( 1 + ke) -2 = 3000 * ( 1 + 0.1 ) 2 * ( 1+ 0.22) -2 =
2,438.8605
o V3 = CF ( 1+ g1 ) 3 * ( 1 + ke) -3 = 3000 * ( 1 + 0.1 ) -3 * ( 1+ 0.22) -3 =
2,198.9726


Hiện giá giá trị cổ phiếu từ năm thứ 3 trở đi:
o Vdh = [CF ( 1+ g1 )3 * (1 + g2 ) / (ke – g2 ) ] * ( 1 + ke) - 3
Vdh = [ 3000 * ( 1 + 0.1 )3 * (1 + 0.06 ) / ( 0.22 – 0.06) ] * ( 1 + 0.22) - 3 =
14,568.1934




Giá lý thuyết của cổ phiếu AGF:
Vagf = V1 + V2 + V3 + Vdh
Vagf = 2,704.4918 + 2,438.8605 + 2,198.9726 + 14,568.1934 = 21,910.5183

b. Cổ phiếu STB:
• Cổ tức CF
• EPS
• PE
• Lãi suất phi rủi ro
• Lãi suất bùi rủi ro
• Lãi suất kỳ vọng


( Định giá theo chỉ số PE )
Không trả
5000
8
i = 13%
i = 7%
ke = 20%


Giá lý thuyết của cổ phiếu STB:
Vcp = EPS * PE = 5000 * 8 = 40.000
Câu 3. Giả sử bạn liên hệ với một ngân hàng thương mại và được biết có các tỷ
giá sau đây:
o USD/VND: 20550
o USD/JPY: 84,21
o EUR/USD: 1,2568

GBP/USD: 1,4612
USD/CHF: 1,3728
AUD/USD: 1,1124

Xác định tỷ giá chéo sau đây: EUR/VND ; JPY/VND ; GBP/VND ; GBP/AUD ;
GBP/EUR.
Tỷ giá chéo :

6



EUR/VND = EUR/USD * USD/VND = 1,2568 * 20,550 = 25,827.2400



GBP/VND = GBP/USD * USD/VND = 1,4612 * 20,550 = 30,027.6600



JPY/VND = USD/VND / USD/JPY = 20,550 / 84,21 =


244.0327


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH



GBP/EUR. = GBP/USD / EUR/USD = 1,4612 / 1.2568 =

1.16263



GBP/AUD = GBP/USD / AUD/USD = 1,4612 / 1.1124 =

1.313556

Bài 4 :Ngân hàng ACB mua 1000 tín phiếu kho bạc có mệnh giá 1 triệu đồng với thời
hạn 182 ngày và lãi suất 7,25%. Sau khi giữ tín phiếu được 28 ngày ngân hàng ABC
muốn bán lại tín phiếu trên thị trường thứ cấp. Hỏi ngân hàng có thể bán lại tín phiếu
với giá bao nhiêu, biết lãi suất phi rủi ro trên thị trường lúc này là 7,5%.
Giả thiết
• MV =1.000.000 ( ngàn đồng )
• T =182 ngày
• Lãi suất tín phiếu :
r = 7,25%
• Thời hạn bán trên thị trường thứ cấp đến khi bán lại : t = 182 – 28 = 154
ngày

• Lãi suất phi rủi ro :
i = 7,5%
• Giá tín phiếu tại thời điểm lúc mua :
o Pm = MV / [( 1 + ( r T / 365 )] = 1,000,000 / [( 1 + ( 0.0725 *182 / 365 )] =
965,110.5911
• Giá tín phiếu trên thị trường thứ cấp :
o Pb = MV / [( 1 + ( i t / 365 )] = 1,000,000 / [( 1 + ( 0.075 *154 / 365 )] =
969,326.7826
Đề thi môn Thị Trường Tài Chánh
Thời gian: 75 phút
Lớp Cao học Kinh tế - ME 4 B (học viên có thể sử dụng sách khi làm bài)
Bài 1 : Giả sử bạn là chuyên viên làm việc cho UBND Tỉnh đang xem xét phát hành
trái phiếu chính quyền địa phương huy động vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng (cầu và
đường ) của Tỉnh.Tổng giá trị trái phiếu phát hành là 500 tỉ đồng,mệnh giá trái phiếu
là 5 triệu đồng,thời hạn 10 năm,lãi suất trả hàng năm là 12%.Yêu cầu :
a. Xác định tổng số tiền UBND Tỉnh thu được là bao nhiêu ,biết rằng trái phiếu
được bán bằng mệnh giá và chi phí phát hành là 10%. ?
Tổng số tiền UBND Tỉnh thu được :
tỉ)

500.109 * ( 1 – 10% ) = 450.109 ( 450

b. Chỉ ra cách xác định chi phí huy động vốn (% ),trong trường hợp này .( không

cần tính toán )
Các chi phí phát hành có thể có tùy theo trường hợp cụ thể mà đơn vị phát
hành lựa chọn:
- Đấu thầu
- Bảo lãnh phát hành
- Bao tiêu

- Phát hành đặc cách
- Phát hành riêng theo loại nhà đầu tư
- Kết hợp nhiều phương thức
7


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

-

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Chi phí trả lãi hàng năm

c. Giả sử một công ty bảo Hiểm đóng trên địa bàn Tỉnh mua 1000 trái phiếu này

và giữ trái phiếu đó để hưởng lãi được 5 năm .bấy giờ công ty Bảo Hiểm cần
thanh khoản nên muốn bán lại trái phiếu đó trên thị trường thứ cấp .Theo bạn
công ty bảo hiểm nên bán trái phiếu ở mức giá là bao nhiêu ?
Theo tôi công ty bảo hiểm nên bán trái phiếu ở mức giá :
P >= 5 triệu / TP
Bài 2 :Giả sử bạn là nhân viên phòng kinh doanh ngoại tệ phụ trách giao dịch quyền
chọn của ngân hàng VAB.Ngân hàng của bạn hiện đang cung cấp thông tin về giao
dịch quyền chọn dựa trên tỷ giá USD/ VND như sau :
Nội dung hợp đồng

Quyền Chọn Mua

Quyền Chọn Bán


100.000 USD

100.000 USD

Tỷ giá thực hiện ( USD/VND)

21.050

21.040

Thời hạn

3 tháng

3 tháng

Mỹ

Mỹ

80 VND

70 VND

Trị giá

Kiểu quyền
Phí mua quyền tính trên mỗi USD

Ngày 5/ 7 có 2 khách hàng giao dịch.Khách hàng K mua một quyền chọn mua và

khách hàng L mua một quyền chọn bán.
a. Dựa vào thông tin quyền chọn chào khách hàng trên đây,bạn hãy xác địnhvà
thu phí bán quyền chọn cho khách hàng K và khách hàng L là bao nhiêu ?
o Phí quyền chọn mua thu từ khách hàng K: 100.000 * 80 = 8.000.000VND ( 8

triệu đồng )
o Phí quyền chọn bán thu từ khách hàng L : 100.000 * 70 = 7.000.000VND ( 7
triệu đồng )
b. Xác định xem tỉ giá đến mức nào trên thị trường thì khách hàng K và khách
hàng L có thể thực hiện quyền chọn ?
o Khách hàng K sẽ thực hiện quyền chọn mua khi tỉ giá ít nhất đạt ở mức :

E > = (21.050 + 80 ) = 21.130
o Khách hàng L sẽ thực hiện quyền chọn bán khi tỉ giá ít nhất xuống đến mức :

E < = (21.040 - 70 ) = 20.070
c. Giả sử vào ngày 20/7 tỉ giá USD/VND là 22.050,khách hàng K và L có thể làm

gì với quyền chọn của mình ?
Vì đây là quyền chọn theo kiểu Mỹ nên.
o Khách hàng K có khả năng thực hiện quyền chọn vì đã có lãi sau khi trừ phí :
8


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Π = ( 22.050 – 21.130 ) * 100.000 = 92.000.000 VND
o Khách hàng L sẽ không thực thực hiện quyền chọn bán ,vì thực hiện quền chọn


bán L sẽ lỗ :
Π = ( 20.070 – 22.050 ) * 100.000 = - 198.000.000 VND
d. Giả sử vào ngày đến hạn tỉ giá USD/VND là 22.090,khách hàng K và L có thể

làm gì với quyền chọn của mình ?
o Khách hàng K thực hiện quyền chọn vì có lãi sau khi trừ phí mua quyền chọn.:

Π = ( 22.090 – 21.130 ) * 100.000 = 96.000.000 VND

o Khách hàng L sẽ chịu mất phí mua quyền chọn bán và không thực thực hiện

quyền này vì nếu thực hiện quyền chọn bán L sẽ lỗ nhiều hơn mức phí :
Π = ( 21.040 – 22.090 ) * 100.000 = - 105.000.000 VND
MỘT SỐ BÀI TẬP TRONG SÁCH CỦA THẦY KIỀU
Bài 1 :
Giả thiết
MV = 1000 USD
n = 20 năm
kd = 7%

Mệnh giá :
Thời hạn :
Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu :
Không trả lãi hàng năm.
• Giá Công ty sẵn lòng trả:
V = MV * ( 1+ kd ) – n = 1000 * 1.07 – 20 = 258.419
USD
o Nếu Công ty trả giá cao hơn mức giá trên thì tỉ suất lợi nhuận yêu cầu kd sẽ
thấp hơn 7%.

Bài 2 :







Giả thiết
Mệnh giá TPCP :
MV = 1000 USD
Thời hạn :
n = 15 năm
Lãi suất hàng năm :
i = 7%
Giá thị trường khi mua : Vm = 1045 USD
Tiền lãi hàng năm :
CF = 70 USD

Nếu giữ trái phiếu này cho đến khi đáo hạn thì tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng kd
được xác định theo phương trình sau:

o Do CF ổn định ,là dòng tiền đều nên ta có thể thuận lợi hơn khi dùng công thức

tính sau đây :
V = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV * ( 1+ kd ) – n ( 1 )

9



ĐẠI HỌC MỞ TPHCM

1045 =

BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

( 70 / kd )

* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ]

+

1000 *

( 1+ kd ) –

n

Áp dụng công thức nội suy: kd = kd1 + [( kd2 – kd1 ) * ∆V1 ] / (∆V1 – ∆V2 ) ( 2 )
Ta chọn :
o kd1 = 6,5 % thay vào (1) ta có :
V1 = ( 70 / 0.065 ) * [ 1 – ( 1+ 0.065 ) - 15 ] + 1000 * ( 1+ 0.065 ) – 15 = 1047.01334
o kd2 = 7 % thay vào (1) ta có :
V2 = ( 70 / 0.070 ) * [ 1 – ( 1+ 0.07 0 ) - 15 ] + 1000 * ( 1+ 0.070 ) – 15 = 1000
o ∆V1 = V1 – Vm = 1047.01334 – 1045 = 2.01334
o ∆V2 = V2 – Vm =
1000 – 1045 = - 45
 kd = kd1 + [ ( kd2 – kd1 ) * ∆V1 ] / (∆V1 – ∆V2 )
kd = 0.065 + [ ( 0.07 – 0.065 ) * 2.01334 ] / ( 2.01334 + 45 ) = 0.0652 = 6.52%
Bài 3 :







Mệnh giá :
Thời hạn :
Lãi suất hàng năm :
Giá thị trường
Lãi hàng năm :

Giả thiết
MV = 1000 USD
n = 20 năm
i = 7%
Vm = 875 USD
CF = 70 USD

a. Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng Kd được xác định như sau:

Vm = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV * ( 1+ kd ) – n ( 1 )
875 = ( 70 / kd ) * [ 1 – ( 1+ kd ) - n ]
+ 1000 *
kd )

( 1+

–n


Áp dụng công thức nội suy: kd = [ kd1 + ( kd2 – kd1 ) * ∆V1 ] / (∆V1 – ∆V2 ) ( 2 )
Ta chọn :
o kd1 = 7 % thay vào (1) ta có :
V1 = ( 70 / 0.07 ) * [ 1 – ( 1+ 0.07 ) - 20 ] + 1000 * ( 1+ 0.07 ) – 20 = 1000
o kd2 = 9 % thay vào (1) ta có :
V2 = ( 70 / 0.09 ) * [ 1 – ( 1+ 0.09 ) - 20 ] + 1000 * ( 1+ 0.09 ) – 20 = 817.423
o ∆V1 = V1 – Vm = 1000
– 875 = 125
o ∆V2 = V2 – Vm = 817.423 – 875 = - 57.577
 kd = kd1 + [ ( kd2 – kd1 ) * ∆V1 ] / (∆V1 – ∆V2 )
kd = 0.07 + [ ( 0.09 – 0.07 ) * 125 ] / ( 125 + 57.577 ) = 0.0837= 8.37%
b. Giá Trái phiếu khi tỉ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%
• V10% = ( 70 / 0.1 ) * [ 1 – ( 1+ 0.1 - 20 ] + 1000 * ( 1+ 0.1 ) – 20 = 744.5931 USD


Giá thị trường cao hơn định giá lý thuyết khi lãi suất kỳ vọng ke = 10%  Nên
bán Trái Phiếu

Bài 4 :
Giả thiết
10


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM









BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Mệnh giá TPCP:
MV = 1000 USD
Thời hạn :
n = 10 năm
Lãi suất hàng năm :
i = 6%
Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu :
kd = 8%
Lãi hàng năm :
CF = 60 USD
Giá thị trường lúc bán
Vb = 1060 USD

a. Giá Trái phiếu lúc mua:

Vm = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV * ( 1+ kd ) – n ( 1 )
Vm = ( 60 / 0.08 ) * [ 1 – ( 1+ 0.08 - 10 ] + 1000 * ( 1+ 0.08 ) – 10 = 744.5931 USD
b. Lợi nhuận kiếm được khi bán Trái phiếu:
Π = 1060 – 865,8 = 194,2
USD
c. Tỉ suất kỳ vọng ở mức gia 1060 USD :

Áp dụng công thức tính giá TP và nội suy tính kd :
• Vm = ( CF / kd )* [ 1 – ( 1+ kd ) - n ] + MV * ( 1+ kd ) – n ( 1 )
• kd = kd1 + [( kd2 – kd1 ) * ∆V1 / (∆V1 – ∆V2 )] ( 2 )
• Vb = ( 60 / kd ) * [ 1 – ( 1+ kd - 10 ] + 1000 * ( 1+ kd ) – 10 = 1060 USD

Ta chọn :
o kd1 = 5 % thay vào (1) ta có :
V1 = ( 60 / 0.05 ) * [ 1 – ( 1+ 0.05 ) - 10 ] + 1000 * ( 1+ 0.07 ) – 10 = 1077.2173
o kd2 = 8 % thay vào (1) ta có :
V2 = ( 60 / 0.08 ) * [ 1 – ( 1+ 0.08 ) - 10 ] + 1000 * ( 1+ 0.08 ) – 10 = 1000
o ∆V1 = V1 – Vb = 1077.2173 – 1060 = 17.2173
o ∆V2 = V2 – Vb = 1000 – 1060 = - 60
 kd = kd1 + [ ( kd2 – kd1 ) * ∆V1 ] / (∆V1 – ∆V2 )
kd = 0.05 + [ ( 0.08 – 0.05 ) * 17.2173 ] / ( 17.2173 + 60 ) = 0.0567 = 5.67%
Bài 5 :
Giả thiết


Cổ phiếu SAM:
• Tỉ suất lợi nhuận yêu cầu :
• Cổ tức
• Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức

ke = 12%
CF = 1600 đồng
g = 0 ( mức tăng trưởng không đổi )

Giá cổ phiếu SAM được xác định như sau:
o Vcp = CF / ke = 1600 / 0.12 = 13333 đồng
Bài 6 :
Giả thiết
• Cổ phiếu AGF:
( Định giá chiết khấu theo cổ tức )
• Cổ tức D0 = CF
CF = 2400 đồng

• Tỉ lệ tăng trưởng cổ tức trong 3 năm đầu
g1 = 10%
11


ĐẠI HỌC MỞ TPHCM




BÀI TẬP THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

Tỉ lệ tăng trưởng tiếp theo trong dài hạn
Lãi suất kỳ vọng

g2 = 6%
ke = 12%

V = V1 + V2 + V3 + Vdh
• Hiện giá cổ tức trong 3 năm đầu:
o V1 = CF ( 1+ g1 ) 1 * ( 1 + ke) -1 = 2400*( 1 + 0.1 ) 1 * ( 1+ 0.12) -1 =
2357.1428
o V2 = CF ( 1+ g1 ) 2 * ( 1 + ke) -2 = 2400*( 1 + 0.1 ) 2 * ( 1+ 0.12) -2 =
2315.0512
o V3 = CF ( 1+ g1 ) 3 * ( 1 + ke) -3 = 2400*( 1 + 0.1 ) 3 * ( 1+ 0.12) -3 =
2273.7108
Hiện giá giá trị cổ phiếu từ năm thứ 3 về sau
o Vdh = [CF ( 1+ g1 )3 * (1 + g2 ) / (ke – g2 ) ] * ( 1 + ke) - 3
Vdh = [2400* ( 1+ 0.1 )3 * (1 + 0.06 ) / ( 0.12 – 0.06) ] * ( 1 + 0.12) - 3 =
40,168.8912



Giá lý thuyết của cổ phiếu :
Vcp = V1 + V2 + V3 + Vdh = 2357.1428+2315.0512+2273.7108+40,168.8912 =
47,114.7960


12



×