Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

TUYỂN tập các DẠNG TOÁN ANDEHIT XETON và AXIT CACBOXYLIC kèm đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.21 KB, 14 trang )

ThS: Nguyễn Phú Hoạt

BÀI TẬP FULL CHUYÊN ĐỀ:
ANDEHIT – XETON VÀ AXIT
CACBOXYLIC
- Chuyên ôn thi THPT Quốc gia.
- Nhận dạy kèm, dạy nhóm.
- Ôn thi lớp 10, 11 và 12.
- DD: 0947195182
- Địa chỉ: Thị trấn Kiến Giang – Lệ Thủy – Quảng Bình
- Face: />
II. TRẮC NGHIỆM LÍ THUYẾT
Câu 1 (Trích đề TSCĐ - 2007): Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ
A. xiclopropan.
B. propan-1-ol.
C. propan-2-ol.
D. cumen.
Câu 2 (Trích đề TSĐH khối A - 2008): Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Câu 3 (Trích đề TSĐH khối B - 2008): Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO,
(CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 4.
Câu 4 (Trích đề TSĐH khối B - 2008): Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân
tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2
nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH.


Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
Câu 5 (Trích đề TSCĐ - 2008): Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2),
(CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni,
to) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Câu 6 (Trích đề TSCĐ - 2008): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH,
C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 7 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản
ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Câu 8 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2
(mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất
tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 9 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic.
B. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 10 (Trích đề TSCĐ - 2009): Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic?
A. CH3−CH2OH + CuO (to).
B. CH2=CH2 + H2O (to, xúc tác HgSO4).
C. CH2=CH2 + O2 (to, xúc tác).
D. CH3−COOCH=CH2 + dung dịch NaOH (to).
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-1-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 11 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Cho phản ứng:
2C6H5-CHO + KOH  C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH. Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử.
D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 12 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t0)?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 13 (Trích đề TSCĐ - 2010): Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch
hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, t0) sinh ra ancol?
A. 3

B. 4
C. 2
D. 1
Câu 14 (Trích đề TSCĐ - 2010): Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công
thức phân tử của X là
A. C8H12O4
B. C6H9O3
C. C2H3O
D. C4H6O2
Câu 15 (Trích đề TSCĐ - 2010): Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit
axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2.
B. C2H4, O2, H2O.
C. C2H2, O2, H2O.
D. C2H4, H2O, CO.
Câu 16 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.
(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.
(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.
(e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ.
(g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 17 (Trích đề TSCĐ - 2011): Cho sơ đồ phản ứng:
 X(xt, t )
 Z(xt, t )

 M(xt, t )
CH4 
 Y 
 T 
 CH3COOH . (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi
0

0

0

tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất T trong sơ đồ trên là
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. CH3OH.
D. CH3COONa.
Câu 18 (Trích đề TSCĐ - 2012): Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic,
metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Câu 19 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho
tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng?
A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic.
B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic.
C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen.
Câu 56 (Trích đề THTP quốc gia - 2019): Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch,
lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết.
Nhỏ tiếp 3 – 5 giọt dung dịch X dun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 – 70°C trong vài phút, trên

thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là:
A. Axit axetic.
B. Ancol etylic.
C. Anđehit fomic.
D. Glixerol.
Câu 20 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Cho sơ đồ phản ứng: C2H2  X  CH3COOH. Trong
sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây?
A. CH3COONa.
B. HCOOCH3.
C. CH3CHO.
D. C2H5OH.
Câu 21 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Metyl fomat.
B. Axit axetic.
C. Anđehit axetic.
D. Ancol etylic.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-2-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 22 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Cho anđehit no, mạch hở, có công thức CnHmO2. Mối
quan hệ giữa n với m là
A. m = 2n + 1.
B. m = 2n.
C. m = 2n - 2. D. m = 2n + 2.
Câu 23 (Trích đề TSĐH khối B - 2014): Trường hợp nào sau đây không tạo ra CH3CHO?
A. Cho CH≡CH cộng H2O (t0, xúc tác HgSO4, H2SO4).

B. Oxi hoá không hoàn toàn C2H5OH bằng CuO đun nóng.
C. Oxi hoá CH3COOH.
D. Thuỷ phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch KOH đun nóng.
Câu 24 (Trích đề TSCĐ - 2014): Cho các chất: HCHO, CH3CHO, HCOOH, C2H2. Số chất có
phản ứng tráng bạc là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 25 (Trích đề TSĐH khối B - 2007): Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol
(rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ
sôi là
A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Câu 26 (Trích đề TSĐH khối A - 2008): Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng
dần từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH.
C. C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D. C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH.
Câu 27 (Trích đề TSCĐ - 2008): Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60
đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng
không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.
D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 28 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;

(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở;
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là:
A. (1), (3), (5), (6), (8).
B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (3), (5), (6), (8), (9).
D. (2), (3), (5), (7), (9).
Câu 29 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt
độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO. B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO. D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.
Câu 30 (Trích đề TSCĐ - 2009): Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH
(phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. (X), (Z), (T), (Y). B. (Y), (T), (Z), (X). C. (Y), (T), (X), (Z). D. (T), (Y), (X), (Z).
Câu 31 (Trích đề TSCĐ - 2009): Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng)
tạo ra axit axetic là:
A. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.
B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.
C. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.
D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.
Câu 32 (Trích đề TSCĐ - 2009): Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả
X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng
tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.
B. C2H5COOH và HCOOC2H5.

C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.
D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-3-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 33 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử
C2H4O2 là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 34 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to),
tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là:
A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
Câu 35 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng
công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng
bạc là
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Câu 36 (Trích đề TSCĐ - 2010): Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X
phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại
Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. CH3COOH, HOCH2CHO.
B. HCOOCH3, HOCH2CHO.
C. HCOOCH3, CH3COOH.
D. HOCH2CHO, CH3COOH.
Câu 37 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH
của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có
mùi thơm của chuối chín.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần
dùng thuốc thử là nước brom.
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công
nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
Câu 38 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Cho sơ đồ phản ứng:
xt, t
(1) X + O2 
 axit cacboxylic Y1
0

xt, t
(2) X + H 2 
 ancol Y2
0

xt, t

 Y3 + H 2O
(3) Y1 + Y2 

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là

A. anđehit acrylic.
B. anđehit propionic. C. anđehit axetic.
D. anđehit metacrylic.
Câu 39 (Trích đề TSCĐ - 2011): Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang
phải là:
A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH.
C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH.
Câu 40 (Trích đề TSCĐ - 2012): Cho dãy các chất: etan, etanol, etanal, axit etanoic. Chất có nhiệt
độ sôi cao nhất trong dãy là
A. axit etanoic.
B. etanol.
C. etanal.
D. etan.
Câu 41 (Trích đề TSCĐ - 2012): Cho các phát biểu:
(1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử;
(2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc;
(3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch;
(4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4).
B. (1) và (3).
C. (3) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 42 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân
nhánh, làm mất màu dung dịch brom?
A. Axit propanoic.
B. Axit 2-metylpropanoic.
C. Axit metacrylic.
D. Axit acrylic.
0


GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-4-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 43 (Trích đề TSĐH khối B - 2014): Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản
ứng được với chất nào sau đây?
A. Na2CO3.
B. NaOH.
C. Mg(NO3)2.
D. Br2.
Câu 44 (Trích đề TSCĐ - 2014): Axit axetic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. CaCO3.
B. ZnO.
C. NaOH.
D. MgCl2.
Câu 45 (Trích đề TSCĐ - 2014): Tên thay thế của CH3-CH=O là
A. metanol.
B. etanol.
C. metanal.
D. etanal.
Câu 46 (Trích đề TSCĐ - 2014): Trong số các chất dưới đây, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. C2H5OH.
B. HCOOCH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CHO.
Câu 47 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CHO.
B. CH3CH3.
C. CH3COOH.
D. CH3CH2OH.
Câu 48 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
thu được
A. CH3OH.
B. CH3CH2OH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 49 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Chất nào sau đây không phản ứng được với dung dịch
axit axetic?
A. Cu.
B. Zn.
C. NaOH.
D. CaCO3.
Câu 56 (Trích đề THTP quốc gia - 2019): Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm
đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt.
Chất X là:
A. Ancol etylic.
B. Anđehit axetic.
C. Axit axetic.
D. Phenol (C6H5OH).
Câu 50 (Trích đề THTP quốc gia - 2016): Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng
được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là
A. axit fomic.
B. ancol propylic.
C. axit axetic.
D. metyl fomat.
Câu 51 (Trích đề THTP quốc gia - 2016): Axit fomic có trong nọc kiến. Khi bị kiến cắn, nên

chọn chất nào sau đây bôi vào vết thương để giảm sưng tấy?
A. Vôi tôi.
B. Giấm ăn.
C. Nước.
D. Muối ăn.
III. TRẮC NGHIỆM BÀI TẬP
3.1. Dạng 1: Bài tập Andehit
Câu 1 (Trích đề TSĐH khối A - 2007): Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3
(hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X được Y, biết 0,1
mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam NA.Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCHO.
B. CH3CH(OH)CHO. C. OHC-CHO.
D. CH3CHO.
Câu 2 (Trích đề TSĐH khối A - 2007): Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở tác dụng
với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng
hết với HNO3 thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CHO.
B. HCHO.
C. CH2=CHCHO.
D. CH3CH2CHO.
Câu 3 (Trích đề TSCĐ - 2007): Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư
AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của
anđehit là
A. HCHO.
B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO.
D. CH3CHO.
Câu 4 (Trích đề TSĐH khối A - 2008): Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với
một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan
hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Công thức của X là

A. C3H7CHO.
B. HCHO.
C. C4H9CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 5 (Trích đề TSCĐ - 2009): Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng
với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam.
B. 10,8 gam.
C. 64,8 gam.
D. 21,6 gam.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-5-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 6 (Trích đề TSCĐ - 2009): Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số
mol H2O. Nếu cho X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số
mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản ứng. Công thức của X là
A. HCHO.
B. CH3CHO.
C. (CHO)2.
D. C2H5CHO.
Câu 7 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư
(xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công
thức chung là
A. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).

B. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
D. CnH2n+1CHO (n ≥0).
Câu 8 (Trích đề TSCĐ - 2009): Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở,
kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. CH3CHO và C2H5CHO.
B. HCHO và C2H5CHO.
C. HCHO và CH3CHO.
D. C2H3CHO và C3H5CHO.
Câu 9 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2
bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với
một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức.
B. anđehit fomic.
C. anđehit axetic.
D. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
Câu 10 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn
toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5
gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 10,9.
C. 14,3.
D. 10,2.
Câu 11 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân
tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác
dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic.
B. anđehit butiric.

C. anđehit propionic. D. anđehit axetic.
Câu 12 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai
anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản
ứng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo
của hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO.
B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO.
D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO.
Câu 13 (Trích đề TSCĐ - 2011): Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX.
Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung
dịch AgNO3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6.
B. 9.
C. 10.
D. 7.
Câu 14 (Trích đề TSĐH khối A - 2012): Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi
trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
A. 60%.
B. 80%.
C. 92%.
D. 70%.
Câu 15 (Trích đề TSĐH khối B - 2012): Cho 0,125 mol anđehit mạch hở X phản ứng với lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 27 gam Ag. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn 0,25 mol X
cần vừa đủ 0,5 mol H2. Dãy đồng đẳng của X có công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥0).
B. CnH2n-3CHO (n ≥2).
C. CnH2n+1CHO (n ≥0).
D. CnH2n-1CHO (n ≥2).

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-6-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 16 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản
ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
A. 21,6 gam.
B. 43,2 gam.
C. 16,2 gam.
D. 10,8 gam.
Câu 17 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (có thành phần nguyên
tố C, H, O) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,6 mol AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được
43,2 gamAg. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=C=CH–CHO.
B. CH3–C≡C–CHO.
C. CH≡C–CH2–CHO.
D. CH≡C–[CH2]2–CHO.
Câu 18 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm
C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư
đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 28,08 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X
trong hỗn hợp ban đầu là
A. 39,66%.
B. 60,34%.
C. 21,84%.
D. 78,16%.
Câu 19 (Trích đề TSCĐ - 2013): Cho 4,4 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng

dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức của X là
A. C2H3CHO.
B. HCHO.
C. CH3CHO.
D. C2H5CHO.
Câu 20 (Trích đề TSCĐ - 2013): Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
m gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,12.
B. 21,60.
C. 25,92.
D. 30,24.
Câu 21 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Cho 0,1 mol anđehit X phản ứng tối đa với 0,3 mol H2,
thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 16,2.
C. 21,6.
D. 5,4.
Câu 22 (Trích đề TSĐH khối B - 2014): Chia 20,8 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là
đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được
108 gam Ag.
- Phần hai tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và
Z (MY < MZ). Đun nóng X với H2SO4 đặc ở1400C, thu được 4,52 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất
phản ứng tạo ete của Y bằng 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Z bằng
A. 40%.
B. 50%.
C. 30%.
D. 60%.

Câu 23 (Trích đề TSĐH khối B - 2007): Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X mạch hở tạo ra
b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2
electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, hai chức.
B. no, đơn chức.
C. không no có hai nối đôi, đơn chức.
D. không no có một nối đôi, đơn chức.
Câu 24 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được
0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường
kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O.
B. CH2=CH-CH2OH. C. CH3COCH3.
D. C2H5CHO.
Câu 25 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4
mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ
lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.
B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO.
D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO.
Câu 26 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và
hiđrôcacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu
được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrôcacbon Y là
A. CH4
B. C2H2
C. C3H6
D. C2H4
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-7-


TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 27 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số
nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O.
Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 20%.
Câu 28 (Trích đề TSCĐ - 2013): Hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở (tỉ lệ số mol
3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần vừa đủ 1,75 mol khí O2, thu được 33,6 lít khí CO2
(đktc). Công thức của hai anđehit trong X là
A. HCHO và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. HCHO và C2H5CHO.
D. CH3CHO và C3H7CHO.
Câu 29 (Trích đề TSĐH khối A - 2008): Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc
tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các
thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với
Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. no, hai chức.
B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. no, đơn chức.
D. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức.
Câu 30 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng
bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ.
Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của
H2 trong X là

A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%.
D. 53,85%.
Câu 31 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit
no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol.
Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của
m là
A. 17,8.
B. 24,8.
C. 10,5.
D. 8,8.
Câu 32 (Trích đề TSCĐ - 2009): Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no,
đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có
khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công
thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. CH3CHO và 49,44%.
B. HCHO và 50,56%.
C. HCHO và 32,44%.
D. CH3CHO và 67,16%.
Câu 33 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn
chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2
mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol
trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4.
B. 13,44.
C. 5,6.
D. 11,2.
Câu 34 (Trích đề TSĐH khối B - 2007): Khi oxi hoá 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3
gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. C2H3CHO.
B. CH3CHO.
C. HCHO.
D. C2H5CHO.
Câu 35 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác
dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33%
và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là
A. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO. B. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO.
C. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3.
D. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO.
Câu 36 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Axeton được điều chế bằng cách oxi hoá cumen nhờ oxi,
sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 145 gam axeton thì lượng cumen cần
dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 75%) là
A. 300 gam.
B. 600 gam.
C. 500 gam.
D. 400 gam.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-8-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


3.2. Dạng 2: Bài tập Axit cacboxylic
3.2.1. Bài tập hiệu suất phản ứng Este hóa
Câu 37 (Trích đề TSĐH khối A - 2007): Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1).
Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc), thu được m gam hỗn hợp
este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12.

B. 16,20.
C. 8,10.
D. 6,48.
Câu 38 (Trích đề TSĐH khối A - 2007): Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1
mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo
axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá
thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.
Câu 39 (Trích đề TSCĐ - 2007): Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm
xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng
este hoá là
A. 55%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 75%.
Câu 40 (Trích đề TSCĐ - 2008): Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4
làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam.
B. 4,4 gam.
C. 8,8 gam.
D. 5,2 gam.
Câu 41 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic
đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol
của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2
gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là
80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80.

B. 34,20.
C. 27,36.
D. 18,24.
Câu 42 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic
(no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2
(đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng
vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%).
Hai axit trong hỗn hợp X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
Câu 43 (Trích đề TSCĐ - 2010): Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc
tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,50%
B. 50,00%
C. 40,00%
D. 31,25%
Câu 44 (Trích đề TSĐH khối A - 2012): Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử
khác nhau) thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp
trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 8,16.
B. 4,08.
C. 2,04.
D. 6,12.
Câu 45 (Trích đề TSCĐ - 2012): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức,
cùng dãy đồng đẳng, thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc) và 17,1 gam nước. Mặt khác, thực hiện phản
ứng este hóa m gam X với 15,6 gam axit axetic, thu được a gam este. Biết hiệu suất phản ứng este
hóa của hai ancol đều bằng 60%. Giá trị của a là

A. 25,79.
B. 15,48.
C. 24,80.
D. 14,88.
Câu 46 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch
hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2
(đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este.
Giá trị của m là
A. 9,18.
B. 15,30.
C. 12,24.
D. 10,80.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-9-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 47 (Trích đề TSCĐ - 2014): Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác
H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75%.
B. 55%.
C. 60%.
D. 44%.
Câu 48 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác
H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là
A. 25,00%.
B. 50,00%.
C. 36,67%.

D. 20,75%.
3.2.2. Bài tập phản ứng cháy
Câu 49 (Trích đề TSĐH khối B - 2007): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn
chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.
B. 11,2.
C. 4,48.
D. 6,72.
Câu 50 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit
cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2
(đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là
28
28
28
28
(x+30y) B. V =
(x-30y)
(x-62y)
(x+62y)
A. V =
C. V =
D. V =
55
55
95
95
Câu 51 (Trích đề TSĐH khối B - 2012): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy
hoàn toàn 0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức hai axit là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. CH2=CHCOOH và CH2=C(CH3)COOH.

C. CH3COOH và C2H5COOH.
D. CH3COOH và CH2=CHCOOH.
Câu 52 (Trích đề TSCĐ - 2012): Trong phân tử axit cacboxylic X có sốnguyên tử cacbon bằng số
nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của
X là
A. axit axetic.
B. axit malonic.
C. axit oxalic.
D. axit fomic.
Câu 53 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của
oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol
hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam
H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 29,9%.
C. 29,6%.
D. 12,6%.
3.2.3. Bài tập tính axit (Axit cacboxylic)
Câu 54 (Trích đề TSĐH khối A - 2007): Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit hữu cơ Y được 2a
mol CO2. Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của
Y là
A. CH3COOH.
B. HOOC-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 55 (Trích đề TSĐH khối B - 2007): Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn
chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là
A. CH3COOH.
B. C2H5COOH.
C. C3H7COOH.

D. HCOOH.
Câu 56 (Trích đề TSĐH khối A - 2008): Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và
axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được
hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,64 gam.
B. 6,84 gam.
C. 4,90 gam.
D. 6,80 gam.
Câu 57 (Trích đề TSĐH khối B - 2008): Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng
hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được
8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là
A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
Câu 58 (Trích đề TSĐH khối A - 2009): Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không
phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung
hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.
D. HCOOH, HOOC-COOH.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-10-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 59 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH,

CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để
trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CHCOOH trong X là
A. 0,56 gam.
B. 1,44 gam.
C. 0,72 gam.
D. 2,88 gam.
Câu 60 (Trích đề TSCĐ - 2009): Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức
X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là
A. axit propanoic.
B. axit metacrylic.
C. axit etanoic.
D. axit acrylic.
Câu 61 (Trích đề TSĐH khối B - 2010): Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y
(MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3
trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là
A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%.
D. HCOOH và 45,12%.
Câu 62 (Trích đề TSCĐ - 2010): Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế
tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch Y.
Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Câu 63 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic
no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2

gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là
A. 1,12 lít.
B. 4,48 lít.
C. 3,36 lít.
D. 2,24 lít.
Câu 64 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch
hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng
vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m
gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm
40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam.
B. 9,96 gam.
C. 12,06 gam.
D. 18,96 gam.
Câu 65 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở,
kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H 2O.
Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối. Công thức
của hai axit là
A. CH3COOH và C2H5COOH.
B. C2H5COOH và C3H7COOH.
C. C3H5COOH và C4H7COOH.
D. C2H3COOH và C3H5COOH.
Câu 66 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Đốt cháy hoàn toàn 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit
metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit
axetic) bằng O2 dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol
Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36
gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,44 gam.
B. 18,68 gam.

C. 13,32 gam.
D. 19,04 gam.
Câu 67 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Trung hòa 10,4 gam axit cacboxylic X bằng dung dịch
NaOH, thu được 14,8 gam muối. Công thức của X là
A. C3H7COOH.
B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-COOH.
D. C2H5COOH.
Câu 68 (Trích đề TSĐH khối B - 2009): Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức
(Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết
với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-11-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 69 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số
nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức,Y hai chức. Chia hỗn hợp gồm X và Y thành hai phần bằng
nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai,
thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 42,86 %.
B. 57,14%.
C. 85,71%.

D. 28,57%.
Câu 70 (Trích đề TSĐH khối A - 2014): Hỗn hợp X gồm axit axetic, propan-2-ol. Cho một lượng
X phản ứng vừa đủ với Na, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 3,28.
B. 2,40.
C. 3,32.
D. 2,36.
Câu 71 (Trích đề TSCĐ - 2014): Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm axit fomic và etanol phản ứng hết
với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 3,36.
C. 6,72.
D. 7,84.
Câu 72 (Trích đề TSCĐ - 2007): Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với
CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH.
Câu 73 (Trích đề TSCĐ - 2010): Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi
cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư), thu được V
ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 112
B. 224
C. 448
D. 336
Câu 74 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic.
Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị
của y là
A. 0,6.

B. 0,8.
C. 0,2.
D. 0,3.
Câu 75 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y
mol CO2 và z mol H2O (với z = y-x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được y mol CO2.
Tên của E là
A. axit fomic.
B. axit acrylic.
C. axit oxalic.
D. axit ađipic.
Câu 76 (Trích đề TSĐH khối B - 2011): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z
(phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol
H2O. Mặt khác, nếu cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol
CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X là
A. 46,67%.
B. 40,00%.
C. 25,41%.
D. 74,59%.
Câu 77 (Trích đề TSCĐ - 2011): Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX <
MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung
dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
A. 1,47.
B. 1,91.
C. 1,57.
D. 1,61.
Câu 78 (Trích đề TSĐH khối A - 2012): Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và
axit axetic.Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O2 (đktc), thu được 4,84 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của
a là
A. 1,62.

B. 1,44.
C. 3,60.
D. 1,80.
Câu 79 (Trích đề TSCĐ - 2013): Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc).
Công thức của hai axit trong X là
A. C3H7COOH và C4H9COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH.
GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-12-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11


Câu 80 (Trích đề TSCĐ - 2014): Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không
phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản
ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là
A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH.
B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO.
C. HOOC-CH(CH3)-CH2-COOH.
D. CH3OOC-CH(OH)-COOH.
Câu 81 (Trích đề TSĐH khối A - 2010): Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và
0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic.
B. axit etanoic.
C. axit metanoic.
D. axit butanoic.

Câu 82 (Trích đề TSĐH khối A - 2011): Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X
và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của
5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên
thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là
A. H-COOH và HOOC-COOH.
B. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH.
D. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH.
Câu 83 (Trích đề TSĐH khối A - 2012): Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức,
mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở, không phân nhánh) thu được một thể
tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn
toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 72,22%.
B. 27,78%.
C. 35,25%.
D. 65,15%.
Câu 84 (Trích đề TSĐH khối A - 2013): Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai
chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y
(trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu được 26,88 lít khí
CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Y trong 0,4
mol hỗn hợp trên là
A. 11,4 gam.
B. 19,0 gam.
C. 9,0 gam.
D. 17,7 gam.
Câu 85 (Trích đề TSĐH khối B - 2013): Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic
(C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột
Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản
ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,3.
B. 0,6.
C. 0,4.
D. 0,5.
Câu 86 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân
tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có
chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y
phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
C. Y không có phản ứng tráng bạc.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 87 (Trích đề THTP quốc gia - 2015): Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa
C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m
gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và
1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH
(dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là
A. 1,24.
B. 2,98.
C. 1,22.
D. 1,50.

GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-13-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11



IV. ĐÁP ÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM
4.1. Trắc nghiệm lí thuyết
1A
16D
31B
46D

2B
17A
32A
47B

3C
18A
33A
48A

4C
19A
34C
49B

5D
20C
35B
50D

6C
21C
36C

51D

7D
22C
37C
52D

8A
23D
38D
53D

9A
24D
39A
54A

10A
25C
40B
55C

11B
26C
41A
56C

12B
27A
42B

57D

13C
28C
43D
58C

14A
29C
44D
59B

15A
30D
45D
60C

5A
20D
35D
50A
65C
80D

6A
21C
36B
51D
66B
81C


7A
22B
37C
52C
67C
82A

8B
23D
38A
53D
68A
83

9B
24A
39B
54A
69A
84

10A
25D
40A
55D
70C
85

11C

26B
41A
56C
71D
86

12A
27D
42C
57D
72B
87

13A
28A
43B
58C
73B

14C
29A
44B
59A
74B

15B
30B
45B
60B
75C


4.2. Trắc nghiệm bài tập
1B
16C
31C
46B
61B
76B

2B
17D
32A
47C
62A
77B

3A
18C
33A
48C
63D
78B

4C
19D
34C
49D
64A
79A


GV: NGUYỄN PHÚ HOẠT (0947195182)

-14-

TÀI LIỆU HÓA HỌC HỮU CƠ 11



×