BÀI MỞ ĐẦU
TỔNG QUAN VỀ NĂNG LƯỢNG
Giảng viên: Lưu Văn Phúc
Khoa Vật lý và công nghệ
Email:
DĐ: 0976452820
Năm học 2016-2017
25/05/20
1
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1.Tổng quan
2.Các dạng năng lượng
3.Nhu cầu sử dụng năng lượng
4.Lịch sử và thực trạng sử dụng các dạng năng lượng
5.Phát triển NLTT, xu thế tất yếu của thế kỷ 21
6. Giải pháp tiết kiệm năng lượng
7. Sự phát triển NLTT ở Việt Nam
25/05/20
Tổng quan về năng lượng
Năng lượng là gì? Năng lượng là một dạng tài
nguyên vật chất trên TĐ có nguồn gốc từ năng
lượng mặt trời và năng lượng tàn dư trong lòng
TĐ.
Năng lương mặt trời gồm : Bức xạ mặt trời, Năng
lương sinh khối, năng lương chuyển động của thủy
quyển như gió, sóng , thủy triều..., năng lượng hóa
thạch như than dầu, khí đốt...
Năng lượng tàn dư trong lòng đất biểu hiện ở các
nguồn địa nhiệt núi lửa và năng lượng phóng xạ
25/05/20
3
MỘT SỐ THÔNG SỐ CỦA TRÁI ĐẤT
Theo Cracôpxki(1942):
• Bán kính xích đạo a:
• Bán kính cực b:
• Độ dẹt ở cực (a-b):a
• Độ det xích đạo:
• Chiều dài vòng kinh tuyến:
• Chiều dài xích đạo:
• Diện tích:
• Thể tích:
6378,160km
6356,777km
1/298 hay21,36km
1/30000 hay213m
40.008,5km
40.075,7km
510,2 tr. kmvuông
1.083 tỷ km khối
Tổng quan về năng lượng
Các dạng năng lượng và sự biến đổi
25/05/20
6
Tổng quan về năng lượng
Năng lượng hóa thạch
25/05/20
7
1.Tổng quan về năng lượng
Năng lượng hóa thạch: Là năng lượng được sinh ra trong
quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa
thạch chủ yếu là than đá và dầu mỏ. Vậy khi đốt cháy
nhiên liệu hóa thạch thì sẽ xảy ra việc phát thải khí CO2,
lượng CO2 này hàng triệu năm sau các loại thực vật mới
hấp thụ hết để tạo sự cân bằng CO2.
25/05/20
8
1.Tổng quan về năng lượng
Khai thác than đá bằng các phương pháp như phương
pháp lộ thiên gây ra lương thải đất đá lớn, ô nhiễm
bụi,nước,bằng phương pháp hầm lò, gây lãng phí trữ
lượng, sập hầm...
Viêc đốt than tạo ra các khí như: bụi, SO2, CO2...làm
cho trái đất nóng dần lên.
Dầu mỏ và khí đốt đang là nguồn năng lượng quan trọng
của loài người trong vài thập kỉ tới. Nó chiếm từ 51% 62% nguồn năng lượng của các quốc gia.
25/05/20
9
1.Tổng quan về năng lượng
Khai thác năng lượng hóa thạch
25/05/20
10
Sự phát triển
Tiêu thụ năng lượng
để:
SINH SỐNG.
CÓ THÊM TIỆN NGHI.
TIẾN BỘ.
CHINH PHỤC.
TỰ VỆ.
25/05/20
11
NĂNG LƯỢNG
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG
Thế kỷ 19 :
Thế kỷ 19 :
Thế kỷ 20 :
25/05/20
12
NHU CẦU SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
%
TIÊU THỤ NĂNG LƯỢNG TRÊN THẾ GIỚI (18002000): CẤU TRÚC VÀ BIẾN CHUYỂN
Nhiên liệu khác
Dầu hoả
Than đá
Khí
Điện
Năm
25/05/20
13
NĂNG LƯỢNG
Biến chuyển dân số trên thế
giới
1800 :
1 Tỉ
1 Tỉ / 100 năm
1900 :
2 Tỉ
1960 :
3 Tỉ
1975 :
25/05/20
4 Tỉ
1985 :
5 Tỉ
2000 :
6 Tỉ
2020 :
8 Tỉ
2100 :
12 Tỉ
1 Tỉ / 10 năm
Dự tính
14
NĂNG LƯỢNG
NĂNG
NĂNG LLƯỢ
ƯỢNG
NG
Cần cho sự sống
Là nguyên tố chủ yếu cho
sự phát triển cuả nhân loại
Vận chuyển
Lĩnh vực công nghệ
Lĩnh vực kỹ nghệ
Lĩnh vực quốc phòng
Lĩnh vực phát triển kinh tế
Lĩnh vực y tế
25/05/20
15
NĂNG LƯỢNG
Các
Các nguồn
nguồn nnăăng
ng llượ
ượng
ng
Than đá
Dầu hoả
Dầu khí
Hạt nhân
Năng lượng tái tạo :
Thuỷ điện
Mặt trời ( nhiệt, quang điện )
Điện gió
Sinh khối ( than xanh, chất thải, ………)
Điạ nhiệt (conduction, convection)
Vấn đề cho vài nguồn năng luợng : việc có sẵn và tồn
trữ năng lượng.
25/05/20
16
NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG TRÊN THẾ GIỚI
Thủy
điện
Điạ nhiệt
mặt trời
….
Sinh khối
Than
đá
Hạt
nhân
Dầu
khí
Dầu
hoả
25/05/20
17
NĂNG LƯỢNG
Than đá
CAC-BON HOÁ : trong khoảng 350 triệu năm
….THAN BÙN
THAN GỖ NON
THAN ĐÁ
THAN TỐT (Antraxít)
Than đá được làm thành bởi các chất chưá các-bon rừng sình lầy
chôn vùi dưới trầm tích hay ngập dưới biển cũ.
- Mỏ lộ thiên
- Mỏ kín (độ sâu>= 400 m)
25/05/20
18
NĂNG LƯỢNG
Than đá
Tính chất hoá học : ĐỐT CHÁY
C + O2 → CO2
1
C + O2 → CO
2
2C + 3
2
O2 →
0
∆H 298
= − 94,0518 KCal
0
∆H 298
= − 26,4157 KCal
CO2 + CO +
NHIỆT
CO : khí độc
CO2 : khí có hiệu ứng nhà kính
25/05/20
19
NĂNG LƯỢNG
Than đá
Một nhà máy điện 1000 MW mỗi năm thải ra :
• 1 500 tấn bụi
• 5 000 000 tấn CO2
• 40 000 tấn SO2
• 20 000 tấn NOx
25/05/20
20
NĂNG LƯỢNG
THAN ĐÁ
DỰ TRỮ THAN ĐÁ
25/05/20
21
NĂNG LƯỢNG
Dầu hoả
KHOAN GIẾNG DẦU
25/05/20
22
NĂNG LƯỢNG
Dầu hoả
Phản ứng hoàn toàn
:
n
Cm H n + (m +
4
) O2
Phản ứng không hoàn toàn
:
2m + n
Cm H n + (
4
) O2
→ mCO2 +
→ mCO
n
H 2O
2
+
+
n
H 2O
2
nhiêt
+
nhiêt
Phản ứng phụ :
n
n
Cm H n + ( ) O2 → mC +
H 2O
4
2
m
n
Cm H n + ( ) O2 → mCO +
H2
2
2
25/05/20
+
nhiêt
+
nhiêt
23
NĂNG LƯỢNG
Dầu hoả
Phát khí
CO : khí độc hại
CO2 : khí nhà kính
Khoảng 30% ít hơn
than đá
GIẢI PHÁP
CaO + H 2O
Ca ( OH ) 2 réaction
→ CO2
25/05/20
= > CaCO3 + H 2O
24
NĂNG LƯỢNG
Dầu hoả
25/05/20
25