Họ và tên : ............................................................ KIỂM TRA 45 PHÚT.( kể cả thời gian giao đề)
Lớp 12....... Trường THPT :................................. . MÃ ĐỀ 12 10 001 Môn : Địa lí Lớp 12
I/ Phần trắc nghiệm ( 5,5 điểm )
Hãy chọn đán án đúng nhất đánh X vào ô cho sẵn ( chì đánh 1 lần, không tẩy, xóa,sửa)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
A
B
C
D
Câu1. Đây là đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu :
A . sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao B . lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông
C phần lớn các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam D . phần lớn các sông đều ngắn, dốc, dể bị lũ lụt
Câu 2 . Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
B. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
C. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
D. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
Câu 3. Đồi núi nước ta có tính phân bậc vì :
A . trong giai đoạn tân sinh nhiều lần biển tiến, biển thoái.
B . trong giai đoạn cổ kiến tạo có nhiều vân động tạo núi khác nhau.
C . trong giai đoạn tân sinh vân động nâng lên hạ xuống diễn ra theo từng đợt
D . do các quá trình phong hóa mạnh yếu theo từng thời kì
Câu 4 . Trong vùng Đông bắc những đỉnh núi cao > 2000m thường tập trung ở :
A . biên giới Viêt – Trung thuộc Cao Bằng, Lạng Sơn. B . trong cánh cung : Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
C . thượng nguồn Sông Chảy. D. ven biển Hạ Long
Câu 5 . Các mỏ khí đốt Lan Tây, Lan Đỏ thuộc bể trầm tích Nam Côn Sơn của nước ta được hình thành vào :
A . đại cổ sinh của cổ kiến tạo B . đại trung sinh của cổ kiến tạo
Câu6 . Đặc điểm không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung ?
A . bề ngang hẹp. B . bị chia cắt
C . được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa sông. D. ven biển thường là các cồn cát, đầm, phá
Câu 7. . Đây là các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh hình thành vào tân kiến tạo :
A .than nâu, quặng sắt B. .than nâu, bô xít. C. than bùn., quặng sắt. D. tất cả sai
Câu8. Điểm giống nhau giữa khối Thượng nguồn sông chảy và khối núi Nam trung bộ :
A . hình thành trong đại cổ sinh B, hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo
C. hình thành trong đại trung sinh C. hình thành bởi vân động An pi – Hi ma lay a.
Câu 9. Thiên nhiên VIỆT NAM có sự phân hóa khác nhau giữa các khu vực là do :
A . nước ta có nhiều đồi núi. B. có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển.
C . địa hình thấp dần theo hướng TB- ĐN. D. núi thấp < 1000m chiếm 85%diện tích
Câu10 . Điểm giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long là :
A . có địa hình thấp và bằng phẳng. B. hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
C . có hệ thống đê ngăn lũ. D. có hệ thông kênh rạch chằng chịt
Câu 11. . Thung lũng sông Thương nằm giữa 2 cánh cung :
A . Ngân sơn – Bắc sơn. B. sông Gâm – Ngân sơn
B . Ngân sơn – Đông triều D. Bắc sơn – Đông triều
Câu 12. Đây là đặc điểm của cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu , Sơn La :
A . cấu tạo chủ yếu là ba zan. B. cấu tạo chủ yếu là phù sa cổ
C . có độ cao trên 800m. D . cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi
Câu13. Vùng có địa hình chủ yếu là bán bình nguyên của nước ta :
A . Tây nguyên . B. Tây bắc. C. Đông bắc. D. Đông nam bộ
Câu14. Ngăn cách giữa Trường Sơn bắc và Trường Sơn nam là :
A . dãy Tam Điệp. B. dãy Hoành sơn .C. dãy Tây Thừa thiên. D. dãy Bạch Mã
Cho bảng số liệu về lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của 1 số địa điểm như sau : ( 2 điểm )
Địa điểm Lượng mưa (mm) Bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm)
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245
Hãy so sánh, nhận xét về lượng mưa, bốc hơi, cân bằng ẩm của các địa điểm nêu trên và giải thích
Tổng điểm
Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
Khu vực KT Năm 2000 Năm 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 232,2
CN-XD 162,2 475,4
Dịch vụ 171,1 436,1
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo các khu vực
kinh tế nước ta trong năm 2000 và 2007
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét.
Họ và tên : ............................................................ KIỂM TRA 45 PHÚT.( kể cả thời gian giao đề)
Lớp 12....... Trường THPT :................................. . MÃ ĐỀ 12 10 001 Môn : Địa lí Lớp 12
I/ Phần trắc nghiệm ( 3,0 điểm )
Hãy chọn đán án đúng nhất đánh X vào ô cho sẵn ( chì đánh 1 lần, không tẩy, xóa,sửa)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
A
B
C
D
Câu1. Đây là đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu :
A . sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao B . lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông
C phần lớn các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam D . phần lớn các sông đều ngắn, dốc, dể bị lũ lụt
Câu 2 . Hệ thống núi ở Bắc Trường sơn có đặc điểm:
A. Gồm các dãy núi song song, so le, thấp, hẹp ngang, nâng cao ở 2 đầu.
B. Gồm các dãy núi cao và trung bình nằm kẹp các sơn nguyên đá vôi hùng vĩ.
C. Các khối núi nghiêng dần về phía đông, nhiều dãy núi cao nằm sát Biển.
D. Chạy dài từ biên giới Việt-Trung đến dãy Bạch mã.
Câu 3. Đồi núi nước ta có tính phân bậc vì :
A . trong giai đoạn tân sinh nhiều lần biển tiến, biển thoái.
B . trong giai đoạn cổ kiến tạo có nhiều vân động tạo núi khác nhau.
C . trong giai đoạn tân sinh vân động nâng lên hạ xuống diễn ra theo từng đợt
D . do các quá trình phong hóa mạnh yếu theo từng thời kì
Câu 4 . Trong vùng Đông bắc những đỉnh núi cao > 2000m thường tập trung ở :
A . biên giới Viêt – Trung thuộc Cao Bằng, Lạng Sơn. B . trong cánh cung : Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm.
C . thượng nguồn Sông Chảy. D. ven biển Hạ Long
Câu 5 . Các mỏ khí đốt Lan Tây, Lan Đỏ thuộc bể trầm tích Nam Côn Sơn của nước ta được hình thành vào :
A . đại cổ sinh của cổ kiến tạo B . đại trung sinh của cổ kiến tạo
Câu6 . Đặc điểm không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung ?
A . bề ngang hẹp. B . bị chia cắt
C . được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa sông. D. ven biển thường là các cồn cát, đầm, phá
Câu 7. . Đây là các mỏ khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh hình thành vào tân kiến tạo :
A .than nâu, quặng sắt B. .than nâu, bô xít. C. than bùn., quặng sắt. D. tất cả sai
Câu8. Điểm giống nhau giữa khối Thượng nguồn sông chảy và khối núi Nam trung bộ :
A . hình thành trong đại cổ sinh B, hình thành trong giai đoạn cổ kiến tạo
C. hình thành trong đại trung sinh C. hình thành bởi vân động An pi – Hi ma lay a.
Câu 9. Thiên nhiên VIỆT NAM có sự phân hóa khác nhau giữa các khu vực là do :
A . nước ta có nhiều đồi núi. B. có nhiều nhánh núi đâm ngang ra biển.
C . địa hình thấp dần theo hướng TB- ĐN. D. núi thấp < 1000m chiếm 85%diện tích
Câu10 . Điểm giống nhau giữa đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long là :
A . có địa hình thấp và bằng phẳng. B. hình thành trên vùng sụt lún của hạ lưu sông.
C . có hệ thống đê ngăn lũ. D. có hệ thông kênh rạch chằng chịt
Câu 11. . Thung lũng sông Thương nằm giữa 2 cánh cung :
A . Ngân sơn – Bắc sơn. B. sông Gâm – Ngân sơn
B . Ngân sơn – Đông triều D. Bắc sơn – Đông triều
Câu 12. Đây là đặc điểm của cao nguyên Đồng Văn, Mộc Châu , Sơn La :
A . cấu tạo chủ yếu là ba zan. B. cấu tạo chủ yếu là phù sa cổ
C . có độ cao trên 800m. D . cấu tạo chủ yếu bởi đá vôi
II/ Phần Tự luận
Câu 1 Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo các khu vực kinh tế nước ta trong
năm 2000 và 2007 ( 2,5 đ )
Khu vực KT Năm 2000 Năm 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 232,2
CN-XD 162,2 475,4
Dịch vụ 171,1 436,1
Tổng điểm
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét, ( 2,0đ )
c. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi ( 0,5 đ )
Câu 2 / Trình bày đặc điểm địa hình khu vực núi Trường sơn Bắc ? ( 2,0đ )
Họ và tên : ............................................................ KIỂM TRA 45 PHÚT.( kể cả thời gian giao đề)
Lớp 12....... Trường THPT :................................. . MÃ ĐỀ 12 10 001 Môn : Địa lí Lớp 12
Câu 1 Cho bảng số liệu: Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế.
(Đơn vị: nghìn tỷ đồng)
(Nguồn niên giám thống kê nhà nước-NXB thống kê-năm 2007)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước theo các khu vực kinh tế
nước ta trong năm 2000 và 2007 ( 2,5 đ )
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nêu nhận xét, ( 2,0đ )
c. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi ( 0,5 đ )
Câu 2 / Trình bày đặc điểm địa hình khu vực núi Trường sơn Bắc ? ( 2,0đ )
Câu 3 / Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu và địa hình, hệ sinh thái nước ta ? ( 3,0đ )
(HS được sử dụng At lat Địa lí VN )
*********************** Hết ************************
ĐÁP ÁN :
Câu 1/ a/ vẽ biểu đồ hình tròn + Xử lí số liệu 0,5đ
Vẽ mỗi năm 1 hình tròn có r năm 2007 lớn hơn r năm 2000 ( đúng, đủ các yếu tố, đẹp cho 2 đ ). Nếu
thiếu mỗi yếu tố trừ 0,25 đ
b/ Nhận xét : + qui mô : - Tổng giá trị GDP 2007 gấp 2000 là 2,6 lần ( 0,25đ )
- GT nn tăng..., GT cn tăng....., GT dv tăng... ( 0,25đ / 1 ý có dẫn chứng số liệu)
+ về cơ cấu : Tỉ lệ nn giảm mạnh ( d/c – 0,25 đ ) Tỉ lệ CN tăng ( d/c – 0,25 đ) Tỉ lệ dv giảm ít hoặc khá
ổn định ( d/c – 0,25 đ )
+ KL : Có sự chuyển dịch theo hướng CN hóa ( 0,25 đ )
c/ Giải thích : - theo quy luật ( 0,25 đ ) - Kết quả của việc đẩy mạnh quá trình CN hóa, hiện đại hóa( –
0,25 đ )
Câu 2/ Đặc điểm TS Bắc : ( 2 đ )
- Chạy dọc phía Tây BTB, từ nam sông Cả đến Bạch Mã ( – 0,5 đ )
- Hướng TB – ĐN. Có nhiều dãy chạy so le nhau theo hướng TB – ĐN ( d/c – 0,5 đ )
Khu vực KT Năm 2000 Năm 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 232,2
CN-XD 162,2 475,4
Dịch vụ 171,1 436,1
Khu vực KT Năm 2000 Năm 2007
Nông-lâm-ngư 108,4 24,5% 232,2 20,3%
CN-XD 162,2 36,7% 475,4 41,6%
Dịch vụ 171,1 38,8% 436,1 38,1%
Tổng 441,6 100% 1143,7 100%
- Cao 2 đầu , thấp ở giữa ( d/c – 0,5 đ )
- Thấp và hẹp ngang ( 0,5 đ )
Câu 3 / Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu và địa hình, hệ sinh thái nước ta ? ( 3,0đ )
a/ Khí hậu : - Các khối khí qua biển làm tăng độ ẩm mang lại cho nước ta lượng mưa, độ ẩm lớn( 0,5
đ )
- . làm giảm tính khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt nóng bứt trong mùa hè ( –
0,5 đ )
b/ Địa hình : - Địa hình ven biển rất đa dạng : Nhiều vũng, vịnh, tam giác châu, các bờ biển mài mòn,
các bãi triều rộng, các bãi, cồn cát ( đủ các ý 1 đ )
c/ Hệ sinh thái vùng ven biển : rất đa dạng và giàu có ( 0,25 đ ) : Hệ sinh thái rừng ngập mặn có diện tích
lớn, năng suất sinh học cao ( 0, 5 đ ) + Hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo( 0,25
đ )