Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

toan 5 trần thế khanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.3 KB, 20 trang )

Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
Tuần 23 Tiết 111 Ngày dạy
XĂNG – TI – MET KHỐI
ĐỀ – XI – MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
• Có biểu tượng về xăng – ti – mét khối, đề – xi – mét khối.
• Biết tên gọi ,kí hiệu ,”độ lớn” của đơn vò đo thể tích là xăng – ti – mét khối
và đề – xi – mét khối.
• Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng – ti – mét khối và đề – xi – mét khối.
• Biết giải các bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối,đề - xi-mét khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ đồ dùng học Toán 5.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1. Ổn đònh
2.Bài cũ
- Gọi HS nhắc lại qui tắc tính diện tích xung
quanh và diện tích toàn phần của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu ghi tựa.
3.2.Hình thành biểu tượng về xăng – ti – met
khối, đề – xi – met khối:
- GV giới thiệu hình lập phương cạnh 1dm,
1cm và nêu:
+ Xăng – ti – mét khối là thể tích của hình


lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng – ti – mét khối viết tắt là cm
3
.
+ Đề – xi – mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1dm.
Đề – xi – mét khối viết tắt là dm
3
.
- Hướng dẫn học sinh: xếp các hình lập
phương có thể tích 1cm
3
vào đầy kín trong
hình lập phương có thể tích 1dm
3
và hỏi:
+ Xếp được bao nhiêu lớp thì đầy kín hình
lập phương thể tích 1dm
3
?
+ Như vậy hình lập phương thể tích 1dm
3
gồm bao nhiêu hình lập phương thể tích

-3 HS nêu.
- HS quan sát.
- Học sinh nghe và lặp lại.
- Xếp được 10 lớp, 1 lớp có 10 hàng.
- Gồm 1000 hình lập phương thể tích
1cm

3
.
NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
2ph
1cm
3
?
GV nêu : Hình lập phương cạnh 1dm gồm
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh
1cm.
Ta có : 1dm
3
= 1cm
3
3.3 Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài 2a:
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm vào vở.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm.

4. Củng cố, dặn dò
- Về đọc kỉ lại bài và chuẩn bò bài mét khối.
Nhận xét :
- HS nhắc lại: 1dm

3
= 1cm
3
- 1HS đọc trước lớp: Viết vào ô trống
(theo mẫu).
- HS làm bài vào vở, đọc kết quả, lớp
theo dõi, sửa bài.
Viết số
Đọc số
76 cm
3
519 dm
3
85,08dm
3
4/5 cm
3

192 cm
3

Bảy sáu xăng – ti – met khối.
Năm trăm mười chín đề - xi – met
khối.
Tám lăm phẩy khơng tám đề - xi –
met khối.
Bốn phần năm xăng – ti – met
khối.
Một trăm chín mươi hai xăng – ti
– met khối.

- HS đọc và làm bài vào vở.
a. 1 dm
3
= 1000 cm
3
5,8 dm
3
= 5800 cm
3
375 dm
3
= 1375000 cm
3
4/5 dm
3
= 800 cm
3
b. 200 cm
3
= 2 dm
3
490 000 cm
3
= 490 dm
3

154 000 cm
3
= 154 dm
3

5100 cm
3
= 5,1 dm
3
.
• Rút kinh nghiệm :

NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
Tuần 23 Tiết 112 Ngày dạy
MÉT KHỐI
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
• Biết tên gọi ,kí hiẹu ,”độ lớn”của đơn vò đo thể tích là :mét khối.
• Đọc và viết đúng các số đo thể tích có đơn vò là mét khối.
• Biết quan hệ giữa các đơn vò đo mét khối, đề – xi – mét khối và xăng – ti –
met khối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vò đo thể tích dm
3
và m
3
.
- Bảng phụ viết phần nhận xét SGK/117.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1. Ổn đònh

2.Bài cũ
- Gọi HS lên viết các số có đơn vò đo thể
tích là cm
3
, dm
3
do GV đọc.
- Gọi nhận xét, Gv nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu.
3.2.Giới thiệu về met khối.
- GV đưa mô hình minh họa và nêu: Mét
khối là thể tích của hình lập phương có
cạnh dà 1m
Mét khối viết tắt là m
3
.
- Xếp các hình lập phương có thể tích
1dm
3
vào đầy kín trong hình lập phương
có thể tích 1m
3
. Hãy quan sát và cho
biết xếp bao nhiêu lớp như thế sẽ đầy
kín hình lập phương m
3
?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m
gồm 10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương

cạnh 1dm.

-2 HS lên bảng.
- Xếp được 10 lớp (vì 1m = 10dm) và 10
hàng, mỗi hàng 10 hình.
- Gồm 1000 hình lập phương thể tích
1dm
3
.
NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
Ta có : 1m
3
= 1000dm
3
- Hỏi: Nếu dùng các hình lập phương
cạnh 1cm xếp đầy kín hình lập phương
cạnh 1m thì sẽ xếp được bao nhiêu hình?
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 1m
gồm 100 x 100 x 100 = 1000000 hình lập
phương cạnh 1cm.
Ta có : 1m
3
= 1000000cm
3
.
- Hỏi:
+ 1m
3
gấp bao nhiêu lần 1dm

3
?
+ 1dm
3
bằng 1 phần bao nhiêu của 1m
3
?
+ 1dm
3
gấp bao nhiêu lần 1cm
3
?
+1cm
3
bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm
3
?
+ Vậy mỗi đơn vò đo thể tích gấp bao
nhiêu lần đơn vò bé hơn tiếp liền nó?
+ Mỗi đơn vò đo thể tích bằng 1 phần
bao nhiêu của đơn vò lớn hơn tiếp liền
nó?
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc phần
nhận xét.
3.3 Luyện tập
Bài 1:
- GV viết lên bảng gọi HS đọc và viết
các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3: (HS K-G)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- HS nhắc lại: 1m
3
= 1000dm
3
.
- HS nêu: 100 x 100 x 100 = 1000000
hình.
- HS nhắc lại: 1m
3
= 1000000cm
3
.
+ 1m
3
gấp 1000 lần 1dm
3
.
+ 1dm
3
bằng 1 phần nghìn của 1m
3
.

+ 1dm
3
gấp 1000 lần 1cm
3
.
+ 1cm
3
bằng 1 phần nghìn của 1dm
3
.
+ Gấp 1000 lần.
+ Bằng một phần nghìn đơn vò lớn hơn
tiếp liền nó.
- HS đọc.
- HS đọc, viết các số đo thể tích.
- 2 HS ngồi gần đổi vở kiểm tra lẫn
nhau.
- 1HS đọc, cả lớp làm bài vào vở, 2
HS lên bảng làm bài.
a. 1cm
3
= 1/1000 dm
3
.
5,216m
3
= 5216 dm
3
.
13,8m

3
= 13800 dm
3
.
0,22m
3
= 220 dm
3
.
b. 1dm
3
= 1000cm
3
.
1,969dm
3
= 1969 cm
3
.
1/4m
3
= 250 000 cm
3
.
19,54m
3
= 19540000cm
3
.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
2ph
- GV nhận xét, ghi điểm.

4. Củng cố, dặn dò
- Về đọc lại bài, chuẩn bò bài luyện tập.
Nhận xét :
+ Sau khi xếp đầy hộp ta được 2 lớp
hình lập phương 1dm
3
. Mỗi lớp có số
hình lập phương 1dm
3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
+ Số hình lập phương 1dm
3
xếp đầy
hộp là: 15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình.
• Rút kinh nghiệm :
Tuần 23 Tiết 113 Ngày dạy
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
• Biết đọc, viết, các đơn vò đo mét khồi ,xăng –ti –mét khối ,đề –xi-mét khối
mối quan hệ giữa các đơn vò đo thể tích: m

3
, dm
3
, cm
3
.
• Biết đổi các đơn vò đo thể tích ,so sánh các số đo thể tích.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
5ph
27ph
1. Ổn đònh
2.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng đổi các số đo thể tích.
2m
3
= … dm
3
; 3,1m
3
= …dm
3
.
42dm
3
= …cm
3
; 307,4cm
3

= …dm
3
.
- Gọi HS nhận xét, Gv nhận xét, ghi
điểm.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu.
3.2.Luyện tập.
Bài 1a,b:
- GV viết sẵn lên bảng gọi HS đọc và
viết các số đo thể tích.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.

-2 HS lên bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
a. Đọc các số: 15m
3
, 205m
3
, 25/100 m
3
;
0,911m
3
.
b. Viết các số:
NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh

2ph
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự đọc và chọn đáp án
đúng.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò
- Về tự làm tại các bài tập đã làm ở lớp
và chuẩn bò bài thể tích hình hộp chữ
nhật.
Nhận xét :
Bảy trăm nghìn hai trăm met khối.
Bốn trăm met khối.
Một phần tám met khối.
Không phẩy không năm met khối.
- HS đọc: không phẩy hai mươi lăm
met khối. Đáp án a.
- 1HS đọc
- 1 lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
a. 913,232413m
3
= 913232413 cm
3
.
b. 12345/1000m
3

= 12,345m
3
.
c. 8372361/100m
3
= 8372361 dm
3
.

Rút kinh nghiệm :
Tuần 23 Tiết 114 Ngày dạy
THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU
Giúp HS
• Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
• Biết cách tính và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
• Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải các bài toán
có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước như SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HĐGV HĐHS
1ph
32ph
1. Ổn đònh
2. Bài mới
2.1. Giới thiệu.
2.2.Công thức tính thể tích hình hộp chữ
nhật..
- Gọi HS đọc ví dụ.

- GV đưa ra mô hình như SGK và giới
thiệu: Để tính thể tích hình hộp chữ
nhật trên bằng cm
3
ta cần xếp vào đầy

NH:2009-2010
Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
hộp số hình lập phương 1cm
3
.
- Lớp đầu tiên xếp được bao nhiêu hình?
- Xếp được bao nhiêu lớp như thế?
- 10 lớp có bao nhiêu hình?
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật có
chiều dài 20cm, chiều rộng 16cm, chiều
cao 10cm là 3200 hình lập phương 1cm
3
hay chính là 3200cn
3
.
- Ta có thể tích hình hộp chữ nhật này
như sau:
20 x 16 x 10 = 3200 (cm
3
)
+ 20 là gì của hình hộp chữ nhật?
+ 16 là gì của hình hộp chữ nhật?
+ 10 là gì của hình hộp chữ nhật?
Vậy muốn tính thể tích của hình hộp

chữ nhật ta làm như thế nào?
- Gọi HS đọc quy tắc và công thức trong
SKG/121.
2.3 Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: (HS K-G)
- Gọi HS đọc đề bài và thảo luận tìm
cách tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
Cách 1:
Chia khối gỗ thành 2 hình chữ nhật.
Thể tích của hình hộp chữ nhật 1 là:
12 x 8 x 5 = 480 (cm
3
).
Chiều dài hình hộp thứ 2:
15 – 8 = 7 (cm).
Thể tích hình hộp 2:
7 x 6 x 5 = 210 (cm
3
).
Thể tích khối gỗ:
480 + 210 = 690 (cm
3
).
Đáp số: 690 cm
3

.
- Gọi nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 20 x 16 = 320 hình lập phương 1cm
3
.
- 10 lớp (vì 10 : 1 = 1).
- có 320 x 10 = 3200 (hình)
- Xếp được 10 lớp (vì 1m = 10dm) và 10
hàng, mỗi hàng 10 hình.
- là chiều dài.
- là chiều rộng.
- là chiều cao.
- Ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng
rồi nhân với chiều cao cùng 1đv đo.
V = a x b x c với: a là chiều dài, b là
chiều rộng, c là chiều cao.
- HS làm bài vào vở.
a. V = 5 x 4 x 9 = 180 (cm
3
)
b. V = 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (cm
3
)
c. V =
4
3
3
1
5

2
××
=
10
1
(cm
3
)
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu: ta
chia khối gỗ thành 2 hình hộp chữ nhật
rồi tính.
Cách 2:
Thể tích hình 1:
15 x 6 x 5 = 450 (cm
3
).
Chiều rộng hình 2:
12 – 6 = 6 (cm).
Thể tích hình 2:
8 x 6 x 5 = 240 (cm
3
).
Thể tích khối gỗ:
450 + 240 = 690 (cm
3
).
Đáp số: 690 cm
3
.
NH:2009-2010

Trường TH Tân Thạch A Gv:Trần Thế Khanh
2ph
Bài 3: (HS K-G)
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hỏi: khi thả hòn đá vào bể nước thì
chuyện gì xảy ra?
- Biết phần dâng lên của nước trong bể
là thể tích của hòn đá, em hãy tìm cách
tính thể tích hòn đá.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

4. Củng cố, dặn dò
- Về học quy tắc, công thức tính thể tích
hình hộp chữ nhật và chuẩn bò bài thể
tích hình lập phương.
Nhận xét :
- 1 HS đọc đề bài.
- Thì nước dâng lên.
- HS nêu:
Cách 1: Tính chiều cao của nước dâng
lên rồi tính thể tích.
Cách 2: Tính thể tích nước trước khi
có đá, thể tích nước sau khi có đá rồi
trừ 2 thể tích lại với nhau.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
Bài giải:
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của
hình hộp chữ nhật (phần nước dâng
lên) có đáy là đáy của bể cá và chiều
cao là: 7 – 5 = 2 (cm).

Thể tích hòn đá:
10 x 10 x 2 = 200 (cm
3
).
Đáp số: 200 cm
3
.
• Rút kinh nghiệm :
Tuần 23 Tiết 115 Ngày dạy
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
• Biết công thức tính thể tích của hình lập phương.
• Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải các bài toán
có liên quan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình thể tích của hình hộp chữ nhật có cạnh 3cm như SGK.
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NH:2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×