Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIN HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.03 KB, 51 trang )

MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ TIN HỌC
BÀI 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: -Biết tin học là một ngành khoa học có đối tượng, nội dung và phương
pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
-Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
-Biết các đặt tính ưu việt của MTĐT.
-Biết được một sô ứng dụng của Tin học và MTĐT trong các hoạt động của đời sống.
2.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học và tìm hiểu một số ứng dụng của
máy tính vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh:Đọc trước bài “Tin học là một ngành khoa học” và trả lời phần
câu hỏi và bài tập cuối bài
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Diễn giải, nêu các câu hỏi gợi mở để học sinh trả lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(1-2’) Vắng: Trể:
2.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN HỌC:
Câu hỏi:Vì sao bây giờ người ta đang nói nhiều về tin học ở
mội lĩnh vực của đời sống xã hội?
Câu hỏi:Tốc độ phát triển của Tin học trên thế giới, khu vực và
ở Việt Nam như thế nào?
-Trong khoảng từ năm 1890 đến 1920 điện năng. điện thoại,
radio... ra đời. Tiếp theo đó là máy tính điện tử.
-Xã hội loài người đang có sự bùng nổ về thông tin, thông tin
được xem như một nguồn tài nguyên mới.
-Lịch sử phát triển của XH đang ở nền văn minh thứ 3, đó là


nền văn minh thông tin. Công cụ lao động mới là MTĐT.
-Để đáp ứng nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin, con người
tập trung trí tuệ từng bước xây dựng nghành khoa học tương
ứng. Ngành Tin học đưựơc hình thành và phát triển thành một
ngành khoa học độc lập với nội dung, mục tiêu, phương pháp
nghiên cứu riêng và ngày càng có nhiều ứng dụng vào hầu hết
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
-một trong những đặt thù của ngành KH Tin hoc đó là việc
nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc
sử dụng MTĐT
II. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRÒ CỦA MTĐT :
Câu hỏi: Máy tính điện tử có những đặc tính và vai trò gì?
-Có thể làm việc không biết mệt mỏi suốt 24h/ngày.
-Tốc độ xử lý thông tin rất nhanh.
-Có độ chính xác cao.
-Có thể lưu trữ một khối lượng lớn thông tin trong một không
gian hạn chế.
-Giá thành máy tính ngày càng hạ.
-Máy tính ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng.
-Các máy tính có thể liên kết với nhau thành một hệ thống lớn.
Trả lời:
-Tin học được ứng dụng rỗng rãi vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội và mang lại năng
suất lao động cao.
-Xã hội dang có sự bùng nổ về thông tin….
Trả lời: Phát triển nhanh.
Học sinh có thể cho một vài ví dụ để làm rõ ý trên
Trả lời:
-Làm việc không biết mệt mỏi.
-Tính toán nhanh. Xử lý được hàng triệu phép tính

trong vòng một giây. Kết quả tính toán đạt được
độ chính xác cao
Câu hỏi: Tin học là gì?
III.THUẬT NGỮ TIN HỌC:
Tin học là ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng
máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin,
các phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền
thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống
xã hội.
-Lưu trữ được một lượng lớn thông tin trong một
không gan hạn chế. Thông tin lưu trong máy tính
dễ sao chép và gửi đi.
-Có thể liên kết được với nhau.
Trả lời: Tin học là ngành khoa học nghiên cứu về
thông tin
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Gọi học sinh trả lời các câu hỏi sau đây:
1.Hãy nói về một đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay?
2.Vì sao Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?
3.Hãy nêu những đặc tính ưu việt của MTĐT?
4.Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lĩnh vực Tin học hay
không?
5.Hãy nêu một ví dụ mà máy tính không thể thay thế con người trong việc xử lý
thông tin?
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Sự hình thành và phát triển của Tin học, đặc tính và vai trò của
MTĐT, Thuật ngữ Tin học
 Bài tập: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5/Sách bài tập
 Chuẩn bị bài mới: Thông tin là gì? Dữ liệu là gì? Có bao nhiêu dạng thông tin?
Ngày soạn:
TIẾT 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(TIẾT 1)

I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.
-Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
-Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
-Biết các hệ đếm cơ số 2, 8, 16 trong biểu diễn thông tin.
2.Về kỹ năng:
-Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy
3.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án, giáo án điện tử
-Bảng mã ASCII viết trên giấy cỡ lớn hoặc trong giáo án điện tử.
2.Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu cách mã hoá ký tự, âm thanh và hình ảnh trong máy
tính, Tìm hiểu các dạng thông tin trong thực tế cuộc sống: Dạng thông tin nào có thể mã
hoá được trong máy tính, dạng thông tin nào chưa mã hoá được?
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Diễn giải, nêu các câu hỏi gợi mở để học sinh trả lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(1-2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Vì sao Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học?
2.Nêu những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.KHÁI NIỆM THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU:
Câu hỏi: Vai trò của thông tin là gì?
Câu hỏi: Thông tin muốn máy tính xử lý được thì phải làm
gì?
-Thông tin là nguồn gốc của nhận thức. Nó mang lại sự hiểu

biết cho con người.
-Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính điện tử.
II. ĐƠN VỊ ĐO LƯỢNG THÔNG TIN:
Câu hỏi: Một bóng đèn có bao nhiêu trạng thái? Đó là những
trạng thái nào?
Câu hỏi: Một mạch điện có bao nhiêu trạng thái, đó là những
trạng thái nào?
GV: Thiết bị chủ yếu cấu tạo nên bộ nhớ MTĐT là các vi
mạch. Một mạch điện tại một thời điểm chỉ có một trong 2
trạng thái đó là: Đóng và mở
Nếu quy định: Đóng: 1
Mở: 0
Thì các thông tin muốn lưu trữ được trong MTĐT phải quy
định về một loạt các sự kiện có hai trạng thái và tại mỗi thời
Trả lời: Thông tin mang lại cho con người sự hiểu
biết
Trả lời: Phải được đưa vào MTĐT
Trả lời: Có hai trạng thái
-Sáng
-Tắt
Trả lời: Có hai trạng thái
-Đóng
-Mở
điểm nhất định chỉ thể hiện một trong 2 trạng thái đó.
-Đơn vị cơ bản nhất đo lượng thông tin là Bit. Đó là lượng
thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một trạng thái của
một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện là như
nhau
1byte = 8 bit
1KB = 1024 byte

1MB = 1024 KB
1GB = 1024 MB
1TB = 1024 GB
1PB = 1024 TB
III.CÁC DẠNG THÔNG TIN:
Câu hỏi: Thông tin các em nhận được dưới các hình thức
nào?
-Dạng văn bản
-Dạng âm thanh
-Dạng hình ảnh
Câu hỏi: Trong các dạng trên thì dạng nào tin học chưa thu
thập và xử lý được
IV.MÃ HOÁ THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH:
-Thông tin để máy tính xử lý được thì cần phải biến đổi thành
một dãy bit. Biến đổi như vậy là một cách mã hoá thông tin.
Câu hỏi: Văn bản sử dụng những ký hiệu nào?
Câu hỏi: Làm thế nào người ta có thể mã hoá thông tin dạng
văn bản?
-Người ta sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá ký tự.
-Bảng mã ASCII gốc gồm 256 ký tự. Các ký tự được đánh số
từ 0 đến 255. Số hiệu này đưựoc gọi là mã ASSCII thập phân
của ký tự. Nếu ta đổi số thập phân này ra dưới dạng mã nhị
phân đầu dùng 8 bit để biểu diễn thì dãy bit đó được gọi là
mã ASCII nhị phân của ký tự
Ví dụ:
A có mã thập phân là 65, mã nhị phân của A là 01000001
2
Trả lời: -Các thông tin trên báo, sách vở... ta có thể
đọc được là dạng VB, ta có thể xem được là dạng
hình ảnh

-Ta có thể nghe nhạc, tiếng nói của con người... là
dạng âm thanh
-Ta có thể ngửi được: Dnạg mùi vị
Trả lời: Dạng mùi vị
Trả lời: Các chữ cái, chữ số, các dâu.
Trả lời: Tất cả những cái đó được tập hợp lại trong
bảng mã ASCII và mỗi ký tự có một số thứ tự nhất
định
-Ta có thể đổi số TP ra số nhị phân bằng các bước
sau:
Bước 1: Chia nguyên liên tiếp số đó cho 2, được dãy
1
Bước 2: Viết dưới số lẽ của dãy 1 là số 1, dưới số
chẵn là số 0 để đwocj dãy 2
Bước 3: Viết dãy 2 theo chiều ngược lại
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nhắc lại khái niệm thông tin, dữ liệu, các đơn vị đo thông tin,
các dạng dữ liệu, quá trình mã hoá thông tin dạng văn bản.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Khái niệm thông tin và dữ liệu, đơn vị đo thông tin, các dạng
thông tin và mã hoá thông tin trong MTĐT.
 Bài tập: Mã hoá dãy ký tự sau: ‘MON:TIN HOC, LOP: 10’
 Chuẩn bị bài mới: Hệ đếm là gì? Cách biểu diễn thông tin dạng số nguyên và số
thực trong MTĐT

Ngày soạn:
TIẾT 3: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Biết khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho
máy tính.

-Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
-Hiểu đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit.
-Biết các hệ đếm cơ số 2, 8, 16 trong biểu diễn thông tin.
2.Về kỹ năng:
-Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy
3.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án, giáo án điện tử
-Bảng mã ASCII viết trên giấy cỡ lớn hoặc trong giáo án điện tử.
2.Chuẩn bị của học sinh: Các dạng biểu diễn số đã học. Cách viết một số thập phân dưới
dạng một đa thức.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Diễn giải, nêu các câu hỏi gợi mở để học sinh trả lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu khái niệm thông tin và dữ liệu?
2.Người ta dùng những đơn vị nào để đo lượng thông tin?
3.Hãy giới thiệu ngắn gọn về bảng mã ASCII?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’):
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
V.BIỂU DIỄN THÔNG TIN TRONG MÁY TÍNH:
1.Thông tin dạng số:
a.Hệ đếm:
Câu hỏi: Hệ đếm là gì?
Câu hỏi: Ở những năm học cấp 2, các em đã được học
những hệ đếm nào?
Bất kỳ một số tự nhiên b nào lớn hơn 1 đều có thể sử
dụng làm cơ số của hệ đếm.
Trong hệ đếm cơ số b, giả sử số N có biểu diễn là:

A
n
A
n-1
A
n-2
... A
2
A
1
A
0
, D
1
D
2
...D
m-1
D
m b
Khi đó giá trị của N được tính theo công thức:
N = A
n
.b
n
+ A
n-1
.b
n-1
+...+ A

2
.b
2
+ A
1
.b
1
+ A
0
. b
0
+ D
1
.b
-1

+D
2.
b
-2
+...+D
m-1
.b
-(m-1)
+ D
m
.b
-m
b)Các hệ đếm dùng trong tin học:
Câu hỏi: Em hãy nêu một số đặc điểm của hệ thập phân.

*Hệ thập phân (Hệ cơ số 10): Sử dụng tập ký hiệu gồm
10 chữ số: 0,1,2,...,9.Các giá trị của mỗi chữ số phụ
thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
-Mỗi đơn vị ở một hàng bất kỳ có giá trị bằng 10 đơn vị ở
Trả lời:
Hệ đếm: Là tập các ký hiệu và quy tắc sử dụng tập các ký
hiệu để biểu diễn và xác định giá trị số
Trả lời: Hệ La Mã và hệ thập phân.
Trả lời:
-Có cơ số là 10, sử dụng 10 ký hiệu 0,1,2...,9 để biểu
diễn.
-Mỗi đơn vị ở hàng đứng trước lớn hơn đơn vị đứng liền
hàng kế cận bên phải.
*Hệ nhị phân (Hệ cơ số 2):Sử dụng tập 2 ký hiệu: 0 và 1
*Hệ 8 (Hệ cơ số 8): Sử dụng 8 ký hiệu: 0,1,2..7
*Hệ 16(Hệ Hexa_Hệ cơ số 16:) Sử dụng 16 ký hiệu để
biểu diễn: 0,1,2....,9, A(10), B(11), C(12), D(13), E(14),
F(15)
Chú ý: Để phân biệt số viết trong các hệ đếm khác hệ
đếm thập phân ta ghi cơ số của hệ đếm ở góc bên phải
phía dưới số đó.
c)Biểu diễn số ngưyên:
-Ta có thể chọn 1, 2 hoặc 4 byte để biểu diễn một số
nguyên có dấu hoặc không dâu.
Câu hỏi: Làm thế nào để biểu diễn một số nguyên có dấu
hoặc không dấu bằng 1 byte?
-Xét việc biểu diễn số nguyên bằng1 byte = 8 bit. Các bit
được đánh sốtừ phải qua trái bắt đầu là số 0
7 6 5 4 3 2 1 0
Các bit cao Các bit thấp

-Dùng bit cao nhất để thể hiện dấu với quy ước: Dấu
âm(số 1), dấu dương(số 0), bảy bit còn lại lưu 7 chữ số
nhị phân.
d)Biểu diễn số thực:
-Dùng dấu chấm thập phân
-Biểu diễn dưới dạng
+ Dấu phẩy tĩnh
+Dấu phẩy động: + M x 10
+k
. Trong đó 0.1<=M<1 gọi là
phần định trị, K là phần bậc
2.Thông tin dạng phi số:
a)Văn bản: Máy tính dùng một dãy bit để biểu diễn một
ký tự. Sử dụng bộ mã ASCII.
GV hướng dẫn HS đọc bảng mã ASCII
b)Các dạng khác: Muốn biểu diễn ta cũng tìm cách mã
hoá chúng thành một dãy bit
Câu hỏi:Thông tin muốn biểu diễn trong máy tính thì
phải đưa về dạng nào?
Nguyên lý mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng
khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh,...Khi đưa
vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung
- Dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó
biểu diễn
sau 10 đơn vị
Ví dụ:
1234 = 1.1000 + 2.100 + 3.10 + 4
= 1.10
3
+ 2.10

2
+ 3.10
1
+ 1.10
0
Ví dụ: 1010
2
= 1.2
3
+ 0.2
2
+ 1.2
1
+ 0.2
0

=10
Ví dụ: 123
8
= 1.8
2
+ 2.8
1
+ 3.8
0
= 83
Ví dụ: AF15
16
= A.16
3

+F.16
2
+1.16
1
+5.16
0
= 40960 +
3840 + 16 +5 = 44821
Trả lời:
-Lấy trị tuyệt đối của số nguyên đó.
-Đổi số đó ra dưới dạng mã nhị phân dùng 7 bit
-Dùng bit cao nhất để thể hiện dấu với quy ước: Dấu
âm(số 1), dấu dương(số 0), bảy bit còn lại lưu 7 chữ số
nhị phân.
Ví dụ: Biểu diễn số ấm 5 thì |-5| = 5
= 0000101
2
1 0 0 0 0 1 0 1
Nếu biểu diễn số 5 thì:

0 0 0 0 0 1 0 1

Ví dụ: 3.255
Ví dụ: 3.255 = 0.3255.10
1
0.032145 = 0.32145.10
-1
Trả lời: Đưa về dạnh mã nhị phân
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nêu cách viết các số trong hệ 2, 8, 16 dưới dạng một đa thức.
Nhắc lại cách biểu diễn số nguyên và số thực.

5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Biểu biễn thông tin trong MTĐT.
 Bài tập:1.5,1.6,1.7,1.8,1.9,1.10,1.11,1.12 /SBT
 Chuẩn bị bài mới: Làm các bài tập trong bài thực hành 1. Tìm cách mã hoá Họ tên
của HS vào máy tính
Ngày soạn:
TIẾT 4:BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Biết mã hoá thông tin cho máy tính.
-Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính.
2.Về kỹ năng:
-Bước đầu mã hoá thông tin đơn giản thành dãy bit
-Biết cách sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá thông tin
-Viết được một số thực dưới dạng dấu phẩy động.
3.Về tư duy, thái độ:
-Có ý thức xây dựng bài học .
-Có ý thức làm việc một cách khoa học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo án, giáo án điện tử
-Bảng mã ASCII viết trên giấy cỡ lớn hoặc trong giáo án điện tử.
2.Chuẩn bị của học sinh: Các dạng thông tin,cách mã hoá thông tin dạng ký tự,các dạng
biểu diễn số đã học.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Giải quyết vấn đề, nêu các câu hỏi gợi mở để HS trả
lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)

1.Nêu khái niệm hệ đếm và kể một số hệ đếm dùng trong Tin học?
2.Nêu cách biểu diễn số nguyên và số thực?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập a: Tin học và máy tính
Câu a1:Chọn các câu
c)Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người
d)Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại
không thể thiếu hiểu biết về Tin học
Câu a2:Chọn câu B
Câu hỏi: Hãy nêu các đơn vị đo thông tin và cách đổi giữa
các đơn vị đó?
Câu a3: Quy ước: Nam: 1
Nữ : 0
Qua BT này HS phải chỉ ra được:
-Có những việc máy tính khổng thể thay thế con người
trong lĩnh vực tính toán
Ví dụ: Cách giải
-Học Tin học không chỉ học để sử dụng máy tính điện
tử
-Tầm quan trọng của Tin học trong XH hiện đại.
Trả lời: HS trả lời và nêu ra câu trả lưòi đúng trong Câu
a2.
Ví dụ: 1011101000
Trong hàng đó có 5 bạn nam và 5 bạn nữ
HS: Tự viết vào và xác định xem trong theo cách mã
hoá đó thì trong hàng cío bao nhiêu bạn nam và bao
nhiêu bạn nữ ở những vị trí nào
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng mã ASCII.
Bài tập b:Sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá và giải mã

Câu b1:
Mã nhị phân của xâu :
”VN” là :01010110 01001110
“Tin” là: 01010100 01101001 01101110
Câu b2: Đó là mã ASCII cảu dãy ký tự: “Hoa”
Câu c: Biễu diễn số nguyên và số thực:
Câu c1: Mã hoá số -27 trong 1 byte
1 0 0 1 1 0 1 1
Câu c2:
11005 = 0.11005 x 10
5
25,879 = 0.25879 x 10
2
0,000984 = 0.984 x 10
-3
HS làm bài tập vào vở bài tập
Gọi một số học sinh lên bảng sửa bài tập
GV có thể gọi một số HS nhận xét và cho điểm.
Đưa ra đáp án đúng
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại cách sử dụng bảng mã ASCII để mã hoá thông tin,
cách viết các số thực dưới dạng dấu phẩy động
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Biểu diễn thông tin trong MTĐT
 Chuẩn bị bài mới: Nêu các thiết bị cấu tạo nên MTĐT?
Ngày soạn:
Tiết 5: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann

2.Về kỹ năng:Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
3.Về tư duy, thái độ:
-Có ý thức xây dựng bài học .
-Có ý thức làm việc một cách khoa học với MTĐT
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học: MTĐT, các thiết bị như máy in, máy quét, Môđem, webcam
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu các thành phần cấu tạo nên máy tính điện tử như:
CPU, bàn phím, con chuột, màn hình.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Giải quyết vấn đề, nêu các câu hỏi gợi mở để HS trả
lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Trong hệ đếm cơ số 16 sử dụng những ký hiệu nào?
2.Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên trong máy tính?
3.Cách viết số thực trong toán học khác tin học như thế nào?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.KHÁI NIỆM HỆ THỐNG TIN HỌC:
Câu hỏi: Theo em, hệ thống tin học gồm những thành
phần nào?
Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lý, xuất, truyền và lưu
trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm có 3 thành phần
-Phần cứng: Gồm máy tính và các thiết bị liên quan.
-Phần mềm: Gồm các chương trình. Chương trình là một
dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao
tác cần thực hiện.

-Sự quản lý và điều khiển của con người.
II.SƠ ĐỒ CẤU TRÚC MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ:
Câu hỏi: Dựa vào sơ đồ cấu trúc của MT, Em hãy cho
biết phần cứng gồm những thiết bị nào?
Trả lời: Hệ thống tin học gồm có 3 thành phần:
-Phần cứng
-Phần mềm
-Con người
Trả lời:
-Bộ nhớ
-Thiết bị vào
-Thiết bị ra
-Bộ xử lý trung tâm
Bộ nhớ ngoài
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều
khiển
Thiết bị vào
Các mũi ký hiệu việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận
của máy tính.
III.BỘ XỬ LÝ TRUNG TÂM (CPU)
Câu hỏi: Chức năng của CPU là gì?
Câu hỏi:CPU gồm có 2 thành phần?
Câu hỏi:Để tăng tốc độ xử lý, trong bộ ALU có thêm
thành phần gì?
Trả lời:
*Chức năng:CPU là thành phần quan trọng nhất của
máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc
thực hiện các chương trình
1.Bộ điều khiển (CU): Hướng dẫn các bộ phận khác làm

việc.
2.Bộ số học và lôgc (ALU): Xử lý các phép tính số học
và logic.
-Thanh ghi:Lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu trong
thời gian xử lý. Việc truy cập đến các thanh ghi diễn ra
với tốc độ nhanh.
-Cache: Là vùng nhớ đặc biệt có tốc độ truy cập nhanh.
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại các thành phần chính của hệ thông tin học, các bộ
phận quan trọng trong CPU, chức năng chính của từng bộ phận
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Khái niệm hệ thống tin học, sơ đồ cấu trức máy tính, CPU và bộ
nhớ trong
 Bài tập:1.13, 1.14, 1.15, 1.16, 1.17/SBT
 Chuẩn bị bài mới: Bộ nhớ ngoài có chức năng gì? Bao gồm những thiết bị nào?
Các thiết bị vào ra dữ liệu là những thiết bị nào?
Bộ nhớ trong
Bộ số
học/logic
Thiết bị ra
Ngày soạn:
Tiết 6: GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức:
-Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính.
-Biết máy tính làm việc theo nguyên lý J.Von Neumann
2.Về kỹ năng:Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính
3.Về tư duy, thái độ:
-Có ý thức xây dựng bài học .
-Có ý thức làm việc một cách khoa học với MTĐT
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học: MTĐT, các thiết bị như máy in, máy quét, Môđem, webcam
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu các thành phần cấu tạo nên máy tính điện tử như:
CPU, bàn phím, con chuột, màn hình.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Giải quyết vấn đề, nêu các câu hỏi gợi mở để HS trả
lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’)
1.Nêu khái niệm hệ thống tin học?Vẽ sơ đồ cấu trúc MTĐT?
2.Nêu chức năng và các thành phần trong bộ xử lý trung tâm?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
IV.BỘ NHỚ CHÍNH:
Câu hỏi: Em hãy cho biết chức năng của bộ nhớ trong?
Câu hỏi: Nêu cấu tạo của bộ nhớ trong?
Câu hỏi: Bộ nhớ trong gồm có những thành phần nào?
Câu hỏi: ROM là loại bộ nhớ như thế nào?
Câu hỏi: Các thông tin trong ROM có được từ đâu?
-ROM: là bộ nhớ chỉ đọc.Chứa một số chương trình hệ
thống. Các chương trình trong ROM tạo sự giao tiếp ban
đầu giữa máy tính với các chương trình mà người sử
dụng đưa vào để khởi động.
Câu hỏi: RAM là loại bộ nhớ như thế nào?
-RAM: Nơi có thể ghi xoá thông tin trong lúc làm việc.
V.BỘ NHỚ NGOÀI:
Câu hỏi: Chức năng của bộ nhớ ngoài?
Trả lời:
*Chức năng: Lưu trữ chương trình được đưa vào để thực

hiện và lưu trữ dữ liệu đang được xử lý.
Trả lời:
*Câu tạo: Gồm các ô nhớ được đánh số bắt đầu từ số 0
gọi là địa chỉ. Máy tính truy nhập nội dung thông qua địa
chỉ. Mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte. Địa chỉ thường được
viết trong hệ cơ số 16.
Trả lời: Có hai thành phân: RAM và ROM
Trả lời: ROM (Read only memory):Là bộ nhớ chỉ đọc
Trả lời:
Các thông tin tong ROM có được do nhà sản xuất khi sản
xuất ra đã cài đặt sẵn
Trả lời:
RAM (Random Access Memory): Là bộ nhớ cập nhật
ngẫu nhiên. Nơi có thể ghi xoá thông tin trong lúc làm
việc.
Trả lời:
Câu hỏi: Bộ nhớ ngoài bao gồm những thiết bị nào?
GV giới thiệu cho học sinh các thành phần của bộ nhớ
ngoài như: Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, đĩa USB và nêu
một vài câu hỏi
Câu hỏi: Nêu cấu tạo của đĩa mềm?
1.Đĩa mềm: Cấu tạo gồm:
-Vỏ bảo vệ
-Cửa đọc/ghi
-Đĩa được chia làm các đường tròn đồng tâm gọi là các
rãnh (track). Rãnh lại được chia làm các cung (Sector).
Đây là thành phần chính để lưu thông tin, là một tấm
nhựa mỏng được tráng từ.
-Khe chống ghi.
Câu hỏi: Đĩa cứng được cấu tạo như thế nào?

2. Đĩa cứng:
-Cách định vị thông tin giống đĩa mềm.
-Có dung lượng rất lớn và tốc độ đọc/ghi rất nhanh.
Ngoài ra còn có đĩa Compact (có mật độ ghi thông
tin rất cao)
Việc tổ chức trao đổi thông tin giưũa bộ nhớ ngoài
và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
*Chức năng: Dùng để lưu trữ lâu dài các thông tin và hổ
trợ cho bộ nhớ trong.
Trả lời:
-Đĩa cứng
-Đĩa mềm
-Đĩa Compact
-Thiết bị nhớ Flash
Trả lời:
-Ngoài cùng có lớp vỏ bảo vệ bằng nhựa.
-Có một rãnh chống ghi, khe đọc ghi.
-Có một trục của đĩa.
-Đĩa hình tròn, làm bằng nhựa
Trả lời: Gồm nhiều đĩa xếp thành chồng, chung trục.
-Khi quay thì tất cả các đĩa này đều quay.
VI.THIẾT BỊ VÀO:
Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị vào và hãy kể
tên một số thiết bị vào mà em biết?
*Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào
Câu hỏi: Máy tính gồm những thiết bị vào nào?
Với MTĐT GV giới thiệu cho học sinh các thiết bị vào
như: Bàn phím con chuột, máy quét...
Câu hỏi: Nêu các hiểu biết của em về bàn phím?
1.Bàn phím:

-Khi gõ, mã tương ứng của phím đó được lưu vào máy
tính.
Bàn phím được chia làm 2 nhóm phím:
-Nhóm phím chức năng.
-Nhóm phím ký tự.
Câu hỏi: Nêu chức năng của con chuột?
2.Con chuột: Dùng để chỉ định việc thực hiện một lựa
chọn nào đó trong danh sách bảng chọn.
Câu hỏi: Nêu chức năng của máy quét?
3.Máy quét: Đưa hình ảnh vào máy tính.
Câu hỏi: Nêu chức năng của Webcam?
4.Webcam: Là một Camera kỹ thuật số.Nó có thể thu để
truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng.
VII.THIẾT BỊ RA:
Câu hỏi: Nêu chức năng của các thiết bị ra và hãy kể tên
một số thiết bị ra mà em biết?
*Chức năng: Dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Với MTĐT GV giới thiệu cho HS biết các thiết bị ra
như: màn hình, máy in, máy chiếu, loa...
1.Màn hình: Chất lượng của màn hình phụ thuộc vào:
-Độ phân giải: Số lượng điểm ảnh trên màn hình
-Chế độ màu
2.Máy in: Dùng để đưa thông tin ra giấy.
3.Máy chiếu: Dùng để hiển thị nội dung màn hình máy
tính lên màn ảnh rộng.
4.Loa và tai nghe: Dùng để đưa âm thanh ra môi trường
ngoài
5.Môđem: Dùng để kết nối mạng Internet. Nó vừa là
Trả lời:
Chức năng: Dùng để đưa thông tin vào

Trả lời:
-Bàn phím
-Con chuột
-Máy quét
-Webcam.
Trả lời:
-Khi gõ, mã tương ứng của phím đó được lưu vào máy
tính.
Bàn phím được chia làm 2 nhóm phím:
-Nhóm phím chức năng.
-Nhóm phím ký tự.
Trả lời:
Dùng để chỉ định việc thực hiện một lựa chọn nào đó
trong danh sách bảng chọn.
Trả lời:Đưa hình ảnh vào máy tính.
Trả lời:Là một Camera kỹ thuật số.Nó có thể thu để
truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng.
Trả lời:
Chức năng: dùng để đưa thông tin ra.
Có các thiết bị ra như:
-Màn hình
-Máy in
-Máy chiếu
-Loa và tai nghe
-Môdem
thiết bị vào, vừa là thiết bị ra.
Câu hỏi: Trong các thiết bị trên. Hãy kể tên những thiết
bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra?
GV:Con người điều khiển máy tính thông qua các
chương trình.Chương trình hướng dẫn cho máy tính phải

làm gì và phải làm như thế nào
Câu hỏi: Muốn máy tính thực hiện yêu cầu của chúng ta
thì ta cần phải làm gì?
VIII.HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TÍNH:
1.Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính
hoạt động theo chương trình.
Tại mỗi thời điểm máy tính chỉ thực hiện được một lệnh
nhưng thực hiện rất nhanh. Thông tin về một lệnh bao
gồm:
-Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
-Mã của thao tác cần thực hiện.
-Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
2.Nguyên lý lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào
máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lý như
những dữ liệu khác.
3.Nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu
trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu
trữ dữ liệu đó.
Câu hỏi: Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý như thế nào?
-Máy tính xử lý đồng thời một dãy bit.Một dãy bit như
vậy gọi là một từ máy.
-Các bộ phận của máy tính được nối với nhau bởi các
dây dẫn gọi là bus
4.Nguyên lý Phôn Nôi Man:Mã hoá nhị phân, điều
khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy
cập theo địa chỉ.
Trả lời:
-Ổ đĩa
-Môđem
Trả lời:

Ta phải đưa ra yêu cầu dưới dạng một chương trình,
chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh hướng dẫn cho
máy tính biết điều cần làm
Khi xử lý dữ liệu, máy tính xử lý đồng thời một dãy bit.
Dãy bit như vậy gọi là từ máy. Độ dài của từ máy có thể
là 8, 16, 32 bit phụ thuộc vào kiến trúc từng máy.
Nguyên lý này do nhà Bác học J.Von Neumann phát biểu
4.Hoạt động củng cố:(1-3’): Nhắc lại các thành phần chính cấu tạo nên máy tính điện tử,
Chức năng chính của từng bộ phận và hoạt động của máy tính
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
 Bài tập:1.18,1.1.19,1.20,1.21,1.22,1.23,1.24/SBT
 Chuẩn bị bài mới: Nêu chức năng và các thành phần của thiết bị vào và thiết bị ra
Ngày soạn:
TIẾT 7: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (TIẾT 1)
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: Quan sát và nhận biết: Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị
khác liên quan đến máy tính, cách bật tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình máy
in...
-Làm quen với một số thao tác sử dụng bàn phím, con chuột
2.Về kỹ năng:HS có thể nhận biết được các thiết bị và cách bật tắt các thiết bị này.
3.Về tư duy, thái độ:
-Có ý thức xây dựng bài học .
-Có ý thức làm việc một cách khoa học với MTĐT, tắt máy đúng quy định khi ra khỏi
phòng thực hành.
-Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học: MTĐT, các thiết bị như máy in, máy quét, Môđem, webcam

-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh: Các thiết bị và chức năng của các thiết bị cấu tạo nên MTĐT và
các thiết bị liên quan
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Giải quyết vấn đề, nêu các câu hỏi gợi mở để HS trả
lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1. Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
2.Nêu chức năng của các thiết bị vào và ra? Kể tên một số thiết bị vào và ra?
3.Nêu cách thức hoạt động của máy tính?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.CÁC BỘ PHẬN CỦA MÁY TÍNH:
GV: Giới thiệu cho học sinh các thiết bị này và chức năng
của từng thiết bị. Cách thức lắp ráp chúng thành một hệ thống
-CPU
-Ram
-Rom
-Đĩa cứng
-Đĩa mềm
-Đĩa CD
-Đĩa USB
-Màn hình
-Máy in
-Máy quét
-Modem
-Bàn phím
-Chuột...
II.CÁCH KHỞI ĐỘNG MÁY TÍNH:

HS:Quan sát và nhận biết các thiết bị này. Lắp ráp
đúng các bộ phận của máy tính.
1)Khởi động lạnh: được tiến hành khi bắt đầu làm việc với
máy tính
-Bật nguồn của máy tính: Nhấn nút Power
b)Khởi động nóng: được tiến hành khi:
-Chương trình bị lỗi mà không thoát ra được.
-bàn phím bị treo, nhấn phím không có tác dụng, mất điều
khiển.
-Máy tính bị một chương trình khác gây nhiễu.
Có hai cách:
Cách 1: Nhấn nút Reset: Hiệu quả như khởi động lạnh nhưng
không ảnh hưởng đến nguồn.
Cách 2: Nhấn đồng thời 3 phím ALT + CTRL + DELETE
III.TẮT MÁY:
Nháy chuột vào nút Start ở góc dưới màn hình chính của
Windows. Chọn tiếp một mục trong các mục sau:
-Stand by: Tạm ngừng
-Shut down: Tắt máy
-Restart: Nạp lại hệ điều hành
-Restart in MS_DOS mode: Chuyển từ HĐH Windows sang
HĐH MS_DOS
IV. BẢN TƯỜNG TRÌNH
1.Họ và tên:
Lớp:
Nhóm
Số máy TH:
2.Các thao tác, kết quả:
GV nhận xét về buổi thực hành
Theo sự hướng dẫn cử giáo viện. HS tiến hành khởi

động máy để bắt đầu làm việc.
Sau khi khởi động nóng xong, HS tiến ha hành khởi
động lại máy tính theo các bước mà GV đã hướng
dẫn
HS xem các hiện tượng xẩy ra trên màn hình, bàn
phím, ổ đĩa, CPU và viết vào bảng tường trình
HS theo sự hướng dẫn của giáo viên để tiến hành tắt
máy. Có thể chọn lần lượt các mục Stand by, Restart,
Restart in MS_DOS mode, Shut down. Quan sát
hiện tượng và kết quả của các thao tác trên.
Trong quá trình TH, HS viết bản tường trình theo
mẫu và cuối buổi nộp lại cho GV vào cuôi buổi thực
hành
4.Hoạt động củng cố:(1-3’). Nhắc lại cách khởi động máy và tắt máy. Có thể gọi một vài
học sinh làm lại các thao tác này
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Cách khởi động và tắt máy
 Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu về bàn phím và chuột, các thao tác trên bàn phím và
tên chuột.
Ngày soạn:
TIẾT 8: BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (TIẾT 2)
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: Quan sát và nhận biết: Các bộ phận của máy tính và một số thiết bị
khác liên quan đến máy tính, cách bật tắt một số thiết bị như máy tính, màn hình máy
in...
-Làm quen với một số thao tác sử dụng bàn phím, con chuột
2.Về kỹ năng:HS có thể nhận biết được các thiết bị và cách bật tắt các thiết bị này.
-Có thể phân biệt được hai loại phím trên bàn phím. Gõ được trên bàn phím và thao tác
với chuột.

3.Về tư duy, thái độ:
-Có ý thức xây dựng bài học .
-Có ý thức làm việc một cách khoa học với MTĐT, tắt máy đúng quy định khi ra khỏi
phòng thực hành.
-Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
-Đồ dùng dạy học: MTĐT, các thiết bị như máy in, máy quét, Môđem, webcam, đĩa
mềm, đĩa USB
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh: Các thiết bị và chức năng của các thiết bị cấu tạo nên MTĐT và
các thiết bị liên quan
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Giải quyết vấn đề, nêu các câu hỏi gợi mở để HS trả
lời.
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1. Nêu chức năng và các thành phần của bộ nhớ ngoài?
2.Nêu chức năng của các thiết bị vào và ra? Kể tên một số thiết bị vào và ra?
3.Nêu cách thức hoạt động của máy tính?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I.GIỚI THIỆU VỀ BÀN PHÍM:
Câu hỏi: Em hãy chỉ ra trên bàn phím những phím nào thuộc
nhóm phím ký tự, những phím nào thuộc nhóm phím chức
năng?
1.Phân biệt các nhóm phím: Bàn phím được chia làm 2
nhóm phím
*Nhóm phím ký tự:
-Các chữ cái: A..Z

-Các chữ số: 0 .. 9
-Các dấu
*Nhóm phím chức năng:
Từ F1 đến F12, và các phím khác
GV: trên bàn phím có những phím có một ký tự, có những
phím có hai ký tự.
Trả lời:
HS trả lời, gv giới thiệu trên bàn phím cho Hs một
lần nữa.
HS thực hành gõ bàn phím. Cần chú ý cách gõ các
GV hướng dẫn cách gõ các phím ở trên bàn phím
Gv giới thiệu cho học sinh chức năng của các phím trên bàn
phím.
2.Cách gõ các phím:
-Các phím chữ cái: Gõ một lần thì được một ký tự tương
ứng.
-Các phím có hai ký tự:
+Gõ bình thường thì được ký tự viết phía dưới.
+ Giữ phím Shift và gõ: Được ký tự viết phía trên.
Trong soạn thảo
-Các phím Page up, Page down: Lên hoặc xuống một trang.
-Home, end: Đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng soạn thảo.
-Delete: Xoá ký tự đứng trước vị trí con trỏ
-Back Space: Xoá ký tự đứng sau vị trí con trỏ.
-Caps Lock: Bật tắt chế độ viết hoa
-Insert: Bật tắt chế độ ghi chèn.
II.SỬ DỤNG CHUỘT:
GV: Làm các thao tác với chuột để học sinh quan sát như: Di
chuyển chuột từ nơi này đến nới khác.Nháy trái, phải chuột,
nháy đúp chuột ở các vị trí khác nhau. Kéo thả một biểu

tượng hay một thư mục nào đó.
GV hướng dẫn cáh làm
Các thao tác:
-Di chuyển chuột
-Nháy chuột
-Nháy đúp chuột
-Kéo thả chuột
III.KẾT THÚC:
-HS tắt máy tính.
-GV nhận xét về buổi thực hành
-Thu bản tường trình
phím có hai ký tự và gõ tổ hợp phím.
HS soạn thảo một đoạn văn bản tuỳ ý để học cách
sử dụng các phím trên bàn phím.

Học sinh tiến hành làm
Cuối buổi thực hành HS tự tắt máy tính theo đúng
cách và Nộp bản tường trình cho GV
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Làm lại các thao tác đã giới thiệu một lànn nữa. Gọi một số
HS lên làm.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Các phím trên bàn phím, cách gõ, các thao tác với chuột
 Chuẩn bị bài mới: Dữ liệu vào là gì? dữ liệu ra là gì?
Ngày soạn:
TIẾT 9: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: -Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật
toán.
-Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
-Hiểu một số thuật toán thông dụng.

2.Về kỹ năng:Xây dưng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc ngôn ngữ liệt kê.
3.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học
-Biết xây dựng thuật toán tối ưu: ít tốn thời gian và bộ nhớ.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh:Những khái niệm và kiến thức đã học.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1.Phân biệt nhóm phím ký tự và nhóm phím chức năng?
2. Nêu các thao tác trên chuột và cách thực hiện?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Câu hỏi: Khi giải một bài toán ta cần thực hiện những gì ?
Câu hỏi : Như vậy để máy tính giải được 1 bài toán thì ta phải
làm gì ?
Câu hỏi: Khi giải một bài toán ta cần quan tâm đến vấn đề
gì ?
I.KHÁI NIỆM BÀI TOÁN:
-Bài toán là một việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện.
Câu hỏi: Dữ liệu vào gọi là gì ? Dữ liệu ra gọi là gì ?
Câu hỏi: Trước khi giải bài toán này ta quan tâm đến vấn đề
gì ?
-Khi dùng máy tính giải một bài toán, ta cần quan tâm đến
hai yếu tố
+Input(Dữ liệu vào): Là những dữ liệu đã cho, làm cơ sở cho

việc giải quyết bài toán.
+Output(Dữ liệu ra): Là dữ liệu thu được sau khi thuật toán
dừng, thường là kết quả của bài toán.
Câu hỏi: Xác định input và output của các bài toán sau:
Bài 1: Tìm nghiệm của phương trình bậc nhất ax
2
+ bx + c =
0 (a<>0)
Trả lời: Ta phải thực hiện từng bước giải của bài toán
để lấy được kết quả mong muốn.
Trả lời: Ta phải yêu cầu máy giải từng bước giải (lập
trình) của bài toán để cho ra kết quả như ý.
Trả lời: Ta cần quan tâm 2 vấn đề:
+ Giả thiết của bài toán đã cho
+ Yêu cầu của bài toán
Như vậy khi yêu cầu máy tính giải quyết 1 công
việc gì đó thì ta phải đưa dữ liệu vào (Input) để máy
tính xử lý và nó sẽ cho ra kết quả mong muốn
(Output)
Trả lời:
-Dữ liệu vào : Input
-Dữ liệu ra : Output
Trả lời: Ta xem thử bài toán đã cho những gì ?
(Input ?), kết quả cuối cùng của bài toán là gì ?
(Output ?)
Trả lời:
Input: a, b, c với a<>0
Bài 2: Kiểm tra một số nguyên dương có phải là số nguyên
tố không?
Bài 3: Bài toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên a

và b
Output: Tất cả các số thực x thảo mãn phương trình
trên
Trả lời:
Input: Số nguyên dương N
Output: N là số nguyên tố hoặc N không phải là số
nguyên tố.
GV nêu các bài toán, HS xác định dữ liệu và và ra.
Trả lời:
Input: Hai số nguyên a và b
Output: UCLN của a và b
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nhắc lại khái niệm bài toán và thuật toán, các cách thức diễn
tả thuật toán, đặc biệt là cách dùng sơ đồ khối.
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán, các cách thức diễn tả
thuật toán
 Bài tập: Xác định dữ liệu vào và dữ liệu ra của các bài tập trong SBT
 Chuẩn bị bài mới: Các tính chất của thuật toán, xem trước ví dụ 1 trong phần 3
Ngày soạn:
TIẾT 10: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: -Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật
toán.
-Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
-Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Về kỹ năng:Xây dưng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc ngôn ngữ liệt kê.
3.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học
-Biết xây dựng thuật toán tối ưu: ít tốn thời gian và bộ nhớ.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh:Những khái niệm và kiến thức đã học.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1. Nêu khái niệm bài toán? Xác định dữ liệu vào và ra cho Bài tập 1/SBT
2. Nêu khái niệm thuật toán, các cách thức diễn tả thuật toán?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
II.KHÁI NIỆM THUẬT TOÁN:
Trong Tin học việc tìm ra Output có nghĩa là phải hướng dẫn
cho máy tính thực hiện các thao tác (lệnh) để MT tìm ra lời
giải. Ta gọi dãy thao tác đó là thuật toán.
1.Khái niệm:
Thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao
tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi
thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được
Output cần tìm.
Câu hỏi: Hãy xác định dữ liệu vào và ra của bài toán?
Ví dụ: Tìm giá trị lớn nhất của dãy số nguyên
Input: Số nguyên dương n và dãy n số từ a
1
đến a
n
Output: Giá trị lớn nhất của dãy số đó.
Câu hỏi: Làm thế nào để tìm ra được giá trị lớn nhất của dãy
số trên?

*Thuật toán:
Bước 1: Nhập N và dãy a
1
đến a
n
Bước 2: Max = a
1
, i=2
Bước 3: Nếu i>N thì đưa giá trị Max ra màn hình rồi kết thúc
Bước 4: Nếu a
i
> Max thì Max = a
i
Bước 5: i=i+1. quay lại bước 3
2.Các cách thức diễn tả thuật toán:
a)Liệt kê các bước
b)Dùng sơ đồ khối
Thể hiện thao tác so sánh
Trả lời:
Input:Số nguyên dương n và dãy n số a
1
..a
n
Output: Giá trị lớn nhất Max của dãy số đó.
Trả lời:
-Cho max= a
1
-So sánh max với các số từ a
2
đến a

n
. Nêu Max <a
i

(i=2..n) thì đổi lại max = a
i
, ngược lại thì so sánh
tiếp cho đến khi i=n thì dừng.
-Kết luận về giá trị lớn nhất
Giống như ví dụ ở trên
Trả lời: Sơ đồ khối của bài toán Tìm số lớn nhất của
n số từ a
1
đến a
n
Nhập N và dãy a
1
đến a
n
Thể hiện các phép tính toán
Thể hiện thao tác nhập xuất dữ liệu
Quy định trình tự thực hiện các thao tác
Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ khối của bài toán trên?
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về tính dừng, tính đúng đắn, tính
xác định của thuật toán trên
3.Các tính chất của thuật toán:
a)Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau một số hữu hạn
lần thực hiện các thao tác.
b)Tính xác định: Sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là
thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một thao tác để thực hiện

tiếp theo
c)Tính đúng đắn: Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận
được Output cần tìm
Trả lời:Với thuật toán trên ta có nhận xét
-Tính dừng: Vì giá trị của I mỗi lần tăng lên 1 đơn
vị nên sau n lần thì i>n. Khi đó phép toán so sánh ở
bước 3 xác định việc đưa ra giá trị Max rồi kết thúc
-Tính xác định: Các bước được thực hiện tuần tự và
sau mỗi bước xác địng duy nhất bước tiếp theo
-Tính đúng đắn: Thuật toán so sánh max với từng số
hạng. Nếu tại một vị trí nào đó A
i
lớn hơn Max thì
hoán đổi giá trị. Sau n-1 lần so sanh, sẽ tìm ra giá trị
lớn nhất
4.Hoạt động củng cố:(1-3’) Nhắc lại các khái niệm bài toán vè thuật toán, các cách thức
diễn tả thuật toán, các tính chất của thuật toán
5.Hướng dẫn học sinh về nhà:(2-3’)
 Học các nội dung: Các tính chất của thuật toán
 Bài tập: Bài tập 1,2, 3/Trang 44 SGK
 Chuẩn bị bài mới: Làm thế nào để sắp xếp một dãy số theo chiều tăng hoặc giảm
dần
Max = a
1
, I = 2
Đưa Max ra
và kết thúc
i>n
A
i

> max
Max = a
i
I= I+ 1
Ngày soạn:
TIẾT 11: BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh cần nắm được:
1.Về kiến thức: -Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật
toán.
-Hiểu cách biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
-Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2.Về kỹ năng:Xây dưng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối
hoặc ngôn ngữ liệt kê.
3.Về tư duy, thái độ: -Có ý thức xây dựng bài học
-Biết xây dựng thuật toán tối ưu: ít tốn thời gian và bộ nhớ.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Máy tính điện tử
-Giáo án, giáo án điện tử
2.Chuẩn bị của học sinh:Những khái niệm và kiến thức đã học.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Giải quyết vấn đề
IV.TIẾN HÀNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp:(2’) Vắng: Trể:
2.Kiểm tra bài củ: (3 - 6’):
1.Nêu các cách thức diễn tả thuật toán?
2. Nêu các tính chất của thuật toán?
3.Dạy bài mới:(30 - 37’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III.MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ THUẬT TOÁN
1.Ví dụ 1: Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương.

Câu hỏi: Xác định dữ liệu vào và ra của bài toán?
a)Xác định bài toán:
Input: N là một số nguyên dương
Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”
Câu hỏi: Một số như thế nào được gọi là số nguyên tố?
Câu hỏi: Số 1 có phải là số nguyên tố không?
Câu hỏi: Số 2 và 3 có phải là số nguyên tố không?
Câu hỏi: Số 2 và 3 thuộc phạm vi nào?
Câu hỏi: Các số còn lại phải thoả mãn điều kiện nào thì nó mới là một số nguyên tố?
GV: Số N chỉ có thể chia hết cho những số có giá trị <= phần nguyên căn bậc 2 của N.
Vậy số không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 cảu N thì N là số
nguyên tố
b) Ý tưởng
-Nếu N=1 thì N không là số nguyên tố.
-Nếu 1<N<4 thì N là số nguyên tố.
-Nếu n>=4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N
là số nguyên tố.
Câu hỏi: Trên cơ sử ý tưởng đó. Em hãy xây dựng thuật toán của bài toán trên?
c)Thuật toán:
*Cách liệt kê:
Nhập N
N=1
N<4
i>
[ ]
N
N chia hết cho i
Thông báo N không là số nguyên tố rồi kết thúc
i←i+1
Thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc

Đúng
Đúng
Sai
Đúng
*Cách dùng sơ đồ khối:
GV: Gọi HS lên bảng viết và gọi một số
HS nhận xét, sữa lỗi và cho HS chép vào
vở
Câu hỏi: Tại sao phải khởi tạo biến I ban
dầu là 2?
GV gọi một HS vẽ sơ đồ khối. GV gọi một
HS khác nhận xét về bài làm của bạn.
GV c ó thể chạy bằng tay giải thuật này và
có thể minh hoạ trên máy tính bằng các
hình vẽ
Câu hỏi: Em hãy cho nhận xét về hai cách
thức biểu diễn thuật toán
GV đúc kết lại
Câu hỏi: Em hãy lập bảng kiểm tra số 23
có phải là số nguyên tố không?
*Ví dụ mô phỏng thuật toán trên với N=
Trả lời:
Input: N là một số nguyên dương
Output:”N là số nguyên tố” hoặc “N không
là số nguyên tố”
Trả lời:
Một số nguyên tố là một số chia hết cho 1
và chia hết cho chính nó. ngoại trừ số 1
Trả lời: số 1 không phải là số nguyên tố
Trả lời: Số 2 và 3 là số nguyên tố

Trả lời: Thuộc đoạn từ 1 4.
Trả lời: Thoả mãn điều kiện chỉ chia hết
cho 1 và chia hết cho chính nó
Trả lời: HS viết thuật toán.
*Cách liệt kê:
Bước 1: Nhập số nguyên dương N
Bước 2: Nếu N=1 thì thông báo N không là
số nguyên tố.
Bước 3: Nếu N<4 thì thông báo N là số
nguyên tố và kết thúc
Bước 4: I=2
Bước 5: Nếu I> [
N
] thì thông báo N là
số nguyên tố rồi kết thúc.
Bước 6:Nêu N chia hết cho I thì thông báo
N không phải là số nguyên tố rồi kết thúc
Bước 7: I = I+ 1
Quay lại bước 5
Sai
i←2
Đúng
Sai
Sai

×