Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Kế toán tài sản cố định và công cụ lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.39 KB, 15 trang )

10/09/2010
1
1
Kế toán TSCĐ và công cụ lao độngKế toán TSCĐ và công cụ lao động
I. Kế toán tài sản cố định:
1. Một số vấn đề cơ bản về tài sản cố định
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán tăng, giảm, thanh lý tài sản cố định
II. Kế toán công cụ lao động
1. Cơ chế quản lý công cụ lao động và vật liệu
2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
3. Quy trình kế toán công cụ lao động
2
Một số vấn đề cơ bản về TSCĐMột số vấn đề cơ bản về TSCĐ
 Tiêu chuẩn TSCĐ
 TSCĐ là những tư liệu LĐ thường có giá trị lớn và thời
gian sử dụng lâu dài.
 Theo chuẩn mực kế toán Việt nam (số 03 – TSCĐ hữu
hình và 04 – TSCĐ vô hình) và chế độ của Bộ Tài chính
thì TSCĐ phải thoả mãn các tiêu chuẩn:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ
việc sử dụng tài sản đó;
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng
tin cậy;
 Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
 Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành (nay
là từ 10 triệu đồng trở lên)
3
 Phân loại TSCĐ theo hình thức tồn tại:
 TSCĐ hữu hình: là những tài sản có hình thái vật chất do
ngân hàng nắm giữ để sử dụng cho hoạt động kinh doanh


phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình, như:
nhà cửa, VKT; MMTB; PTVT, thiết bị truyền dẫn; TSCĐ
hữu hình khác.
 TSCĐ vô hình: là tài sản không có hình thái vật chất
nhưng xác định được giá trị và do NH nắm giữ, sử dụng
trong kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối
tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
vô hình, như: quyền sử dụng đất có thời hạn, bản quyền
bằng sáng chế, phần mềm máy tính, nhãn hiệu háng hoá...
Phân loại TSCĐPhân loại TSCĐ
10/09/2010
2
4
 Lưu ý: Có những nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không
được ghi nhận là TSCĐ vô hình, ví dụ:
 Các nguồn lực vô hình như: Lợi thế thương mại, nhãn hiệu
hàng hoá, danh sách khách hàng...được hình thành trong nội
bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là TSCĐVH.
 Chi phí phát sinh đem lại lợi ích trong tương lai cho DN bao
gồm chi phí thành lập doanh nghiệp, chi phí đào tạo nhân viên
và chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn truớc hoạt
động của doanh nghiệp mới thành lập...được ghi nhận là chi
phí SXKD trong kỳ hoặc phân bổ dần vào CFSXKD trong thời
gian tối đa không quá 3 năm => không được coi là TSCĐVH.
 Chi phí nghiên cứu và phát triển thì giai đoạn nghiên cứu
được coi là chi phí, chỉ khi nào chuyển sang giai đoạn phát
triển tức là có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì
mới được coi là TSCĐVH
Phân loại TSCĐPhân loại TSCĐ
5

 Phân loại theo nội dung kinh tế và theo phương
pháp quản lý:
 Tài sản cố định trong bảng tổng kết tài sản: Phải tính
khấu hao vào chi phí.
 TSCĐ thuộc sở hữu của NH: Mua sắm bằng nguồn vốn
của NH được quyền tặng.
 TSCĐ đi thuê tài chính: không thuộc sở hữu của NH mà
NH đi thuê tài chính để sử dụng.
 Tài sản cố định ngoài bảng tổng kết tài sản:
 TSCĐ thuê hoạt động: đối với tài sản này thì chi phí thuê
hàng tháng sẽ được hạch toán vào chi phí phát sinh trong kì
kế toán.
 TSCĐ nhận cầm cố, thế chấp, nhận giữ hộ KH
Phân loại TSCĐPhân loại TSCĐ
6
Cơ chế quản lý TSCĐ của NHTMCơ chế quản lý TSCĐ của NHTM
 TSCĐ của một hệ thống NHTM được hình thành, sử dụng
và quản lý ở các đơn vị NHTM trong hệ thống như: các Chi
nhánh, Sở giao dịch, Hội sở chính.
 Các đơn vị phải có trách nhiệm tổ chức quản lý tốt việc hình
thành, sử dụng và bảo dưỡng TSCĐ theo đúng quy chế quản
lý TSCĐ của Nhà nước. Đồng thời tổ chức việc hạch toán
chính xác, đầy đủ, kịp thời vào sổ sách kế toán và báo cáo đầy
đủ trung thực tình hình TSCĐ của đơn vị về Hội sở chính
 Nguồn vốn hình thành TSCĐ của toàn hệ thống một NHTM
được quản lý tập trung tại Hội sở chính.
 Tuy nhiên, ngoại lệ cũng có hệ thống (Vd: NHĐT&PTVN)
thực hiện quản lý vốn hình thành TS phân tán tại các đơn vị
ngân hàng.
10/09/2010

3
7
Xác định nguyên giá TSCĐXác định nguyên giá TSCĐ
(Theo CMKTQT và CMKTVN số 03, 04, và 06)
 Nguyên giá của TSCĐ: là toàn bộ các chi phí mà NH
phải bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa
TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
 Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐ được
ghi tăng nguyên giá của TS nếu các chi phí này chắc
chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng
TS đó.
 Ngoài ra, đối với TSCĐ vô hình thì các chi phí phát sinh
sau ghi nhận ban đầu chỉ được tính vào nguyên giá khi
chi phí đó được đánh giá một cách chắc chắn và gắn
liền với một TSCĐ vô hình cụ thể.
8
 Với TSCĐ hữu hình
 TSCĐ xây dựng: là giá thực tế của công trình theo quy
định của điều lệ quản lý đầu tư XD hiện hành, các chi phí
liên quan và lệ phí trước bạ (nếu có).
 TSCĐ mua sắm: (kể cả mới và cũ):
Nguyên giá = Pmua - Chiết khấu, giảm giá (nếu có) + Các
khoản thuế (không bao gồm thuế được hoàn lại) + Các CP
liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào trạng thái sẵn sàng
được sử dụng.
 TSCĐ mua trả chậm: NG TSCĐ được phản ánh theo giá
mua trả ngay tại thời điểm mua, chênh lệch giữa giá mua
trả ngay và giá mua trả chậm được hạch toán vào chi phí
theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được vốn
hoá theo quy định trong CMKTVN số 16 về chi phí đi vay.

Xác định nguyên giá TSCĐXác định nguyên giá TSCĐ
9
 TSCĐ được cấp, được điều chuyển đến:
 NG là giá trị còn lại trên sổ sách hoặc theo đánh giá của hội
đồng giao nhận, chi phí tân trang sửa chữa, chi phí vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)
 Riêng TSCĐ điều chuyển trong nội bộ giữa các chi nhánh
trong 1 hệ thống thì NG là chính NG đang theo dõi tại chi
nhánh điều chuyển đi, chi phí vận chuyển không hạch toán
tăng nguyên giá mà ghi vào chi phí.
 TSCĐ dược quyên tặng: NG gồm giá trị theo đánh giá thực
tế của hội đồng giao nhận, chi phí tân trang, sửa chữa,
v/chuyển, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có) mà bên
nhận phải chi ra.
Xác định nguyên giá TSCĐXác định nguyên giá TSCĐ
10/09/2010
4
10
 Với TSCĐ vô hình:
 Đối với TSCĐVH được hình thành từ nội bộ doanh nghiệp:
NH phải phân chia quá trình hình thành TSCĐ theo 2 giai đoạn
là giai đoạn nghiên cứu và giai đoạn triển khai. Toàn bộ CF của
giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSCĐ mà phải
ghi nhận là CFSXKD trong kỳ. TSCĐVH tạo ra trong giai đoạn
triển khai chỉ được ghi nhận là TSCĐVH nếu thoả mãn các điều
kiện ghi nhận TSCĐVH theo CMKTVN 04, gồm có điều kiện
về tính khả thi kỹ thuật, khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai của TS, khả năng của doanh nghiệp để có thể hoàn
thành việc xây dựng, đưa vào sử dụng hoặc đem bán TS đó, khả
năng ước tính một cách hợp lý về chi phí trong giai đoạn triển

khai tạo ra TS, về giá trị và thời gian sử dụng của TS.
 Đối với TSCĐVH là quyền sử dụng đất có thời hạn: gồm toàn
bộ chi phí đã chi ra liên quan trực tiếp đến đất và sử dụng (chi để
có quyền sử dụng đất, đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp, lệ
phí trước bạ)
Xác định nguyên giá TSCĐXác định nguyên giá TSCĐ
11
 Với TSCĐ đi thuê
 Với TSCĐ thuê tài chính: NG của TSCĐ thuê tài chính tuỳ
thuộc vào phương thức thuê và nội dung trên hợp đồng. Theo
chuẩn mực kế toán Việt Nam số 06 về thuê tài sản, TSCĐ
thuê tài chính phải được ghi nhận trong sổ sách kế toán của
người đi thuê theo giá trị thấp hơn của (1) giá trị hợp lý của
tài sản thuê tại thời điểm bắt đầu thuê tài sản và (2) giá trị
hiện tại của các khoản tiền thuê phải trả trong tương lai (lãi
suất chiết khấu để xác định giá trị hiện tại là lãi suất ngầm
định trong hợp đồng thuê tài chính).
 Với TSCĐ thuê hoạt động: Nếu NH bỏ tiền ra để xây lắp,
trang bị thêm theo sự thoả thuận của bên cho thuê thì phải
hạch toán phần trang bị thêm để trích khấu hao hàng tháng.
Khi bàn giao hết hợp đồng thì thu hồi phần giá trị còn lại của
phần trang bị thêm.
Xác định nguyên giá TSCĐXác định nguyên giá TSCĐ
12
Nhiệm vụ của kế toán TSCĐNhiệm vụ của kế toán TSCĐ
 Phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời tình hình TSCĐ thực
có, tình hình xuất nhập TSCĐ. Giám đốc chặt chẽ quá
trình sử dụng để đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả sử
dụng
 Tính đúng và phản ánh kịp thời khấu hao TSCĐ, chấp

hành đúng các quy định của nhà nước của ngành về tính
và nộp khấu hao cho ngân sách
 Tính, phản ánh kịp thời về chi phí XDCB, sửa chữa
TSCĐ, chấp hành dự toán về xây dựng, mua sắm, sửa
chữa trong đơn vị
 Xử lý và thanh lý kịp thời những TSCĐ đã hư hỏng,
không sử dụng được hợc không thích hợp… theo đúng thủ
tục và chế độ
10/09/2010
5
13
Tài khoản sử dụngTài khoản sử dụng
 Tài khoản 602: Vốn đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ
Gồm 2 TK PT : - Vốn ngân sách
- Vốn của ngân hàng
 TK 301,302,303: TSCĐ
 TK 305: Hao mòn TSCĐ
 TK 321: Mua sắm TSCĐ
 TK 322: Chi phí XDCB
 TK 323: Sửa chữa lớn TSCĐ
 TK 642: Chênh lệch đánh giá lại giá trị tài sản cố định
 TK 809: Trả lãi thuê tài chính
 TK 871: Khấu hao cơ bản tài sản cố định
 TK 872: Bảo dưỡng sửa chữa tài sản
14
Quy trình kế toán mua sắm TSCĐQuy trình kế toán mua sắm TSCĐ
 Kế toán mua sắm tại Hội sở chính:
TK thích hợp TK 321 TK 301,302
Tập hợp CP
mua sắm TSCĐ

Duyệt quyết toán
mua sắm TSCĐ
 Lưu ý: Trên cơ sở vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua
sắm TSCĐ đã có, TCTD thực hiện mua sắm TSCĐ nên
khi mua sắm TSCĐ không có sự thay đổi nguồn vốn hình
thành TSCĐ mà chỉ giảm TS này (tiền mặt...) tăng TS
khác (TSCĐ)
15
 Kế toán mua sắm tại chi nhánh:
TK 321 TK P.TrảTK T.hợp
Tập hợp CP
mua sắm TSCĐ
(3)
Duyệt quyết toán
mua sắm TSCĐ
(4)
TK 301TK 5191
Nhận cấp vốn
mua sắm TSCĐ
(2)
TK 5191 TK tạm ứng
Chuyển cấp vốn
mua sắm TSCĐ (1)
 Tại Hội sở:
 Tại chi nhánh:
Ghi nhập TSCĐ
báo về HSC
(5)
Nhận thông báo của CN về việc
đã mua sắm TSCĐ (6)

Quy trình kế toán mua sắm TSCĐQuy trình kế toán mua sắm TSCĐ
10/09/2010
6
16
 Đối với thuế VAT đầu vào khi mua sắm TSCĐ tuỳ từng trường
hợp để hạch toán:
 Nếu TSCĐ mua vào để sử dụng riêng cho hoạt động dịch vụ thì
thuế VAT sẽ hạch toán vào TK 3532 (thuế VAT đầu vào) làm cơ
sở khấu trừ.
 Nếu TSCĐ mua về để sử dụng riêng cho các hoạt động không
phải chịu thuế hoặc chịu thuế VAT theo phương pháp trực tiếp
thì phần VAT đầu vào được hạch toán vào TK mua sắm TSCĐ
để XĐ nguyên giá TSCĐ.
 Nếu TSCĐ mua vào sử dụng chung cho nhiều đối tượng thì thuế
VAT đầu vào sẽ hạch toán vào tiểu khoản riêng của TK 3532
(thuế VAT đầu vào), sau đó căn cứ vào quá trình sử dụng TSCĐ
để phân bổ phần khấu trừ cho các đối tượng được tính khấu trừ,
phần còn lại sẽ hạch toán vào nguyên giá TSCĐ.
Kế toán mua sắm TSCĐKế toán mua sắm TSCĐ
17
Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐKế toán xây dựng cơ bản TSCĐ
 Theo phương pháp tự làm
TK t.hợp TK 3221 TK 301,302TK 3222
TK 3223
TK 3229
CP NVL
(1a)
CP nhân công
(1b)
CP quản lý, CP ≠

(1c)
Tập hợp
CPXDCB
TSCĐ (2)
Duyệt quyết toán
công trình (3)
18
 Theo phương pháp giao thầu:
TK T.hợp TK Tạm ứng
TK 3221 TK 301
Ghi nhận
TSCĐ (3)
Tạm ứng cho
nhà thầu (1)
Duyệt quyết toán
(2)
Thanh toán nốt CPXD
cho nhà thầu
Kế toán xây dựng cơ bản TSCĐKế toán xây dựng cơ bản TSCĐ

×