Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giao an 5 moi tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.19 KB, 35 trang )

Tuần 11
Ngày soạn: Thứ bảy 23/10/2010
Ngày giảng: Thứ hai 25/10/2010
Tiết 1: Chào cờ.
Nhận xét tuần nhận xét chung
__________________________________________
Tiết 2: tập đọc.
Chuyện một khu vờn nhỏ.
A. Mục tiêu :
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài văn, phân biệt loài của từng nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: săm soi, cầu viện...
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu, có ý thức làm đẹp
môi trờng sống trong gia đình và xung quanh.
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong sgk.
- Bảng phụ ghi rõ đoạn văn hớng dẫn luyện đọc.
C. Các hoạt động dạy học cụ thể .
I. Giới thiệu. (7)
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Phát triển bài.(28)
1, Hoạt động 1: Luyện đọc
* Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng , từ khó
hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm


từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
* Cách tiến hành:
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Bé Thu rất khoái.......từng loài
cây.
+ Đoạn 2: Cây quỳnh lá dày...... không phải
là vờn.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Hát.
- HS nghe.
- HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp
giải nghĩa một số từ khó.
1
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hớng dẫn HS luyện
đọc.
2, Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: - HS hiểu đợc nội dung bài nói
về tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông
cháu, có ý thức làm đẹp môi trờng sống trong
gia đình và xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
+ Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có
những đặc điểm gì nổi bật?

+ Bạn Thu cha vui về điều gì?
+ Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công,
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Em hiểu Đất lành chim đậu là thế nào?
+ Em có nhận gì về hai ông cháu bé Thu?
+ Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
+ Nội dung bài nói nên điều gì?
3, Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: - HS đọc diễn cảm toàn bài văn,
phân biệt loài của từng nhân vật.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS nghe.
- Bé Thu thích ra ban công để đựơc ngắm
nhìn cây cối, nghe ông giảng giải về từng
loài cây ở ban công.
+ Cây quỳnh lá dày, giữ đợc nớc.
+ cây hoa ti gôn thò những cái râu theo
gió, ngọ nguậy nh những cái vòi voi bé
xíu.
+ Cây hoa giấy bị vòi ti gôn quấn nhiều
vòng...
+ Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng
nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to.
- Thu cha vui vì bạn Hằng nhà dới cứ bảo
ban công nhà Thu không phải là vờn.
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công
nhà mình là vờn.
- Có nghĩa là: nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ
có chim về đậu, sẽ có con ngời đến sinh

sống, làm ăn.
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên
nhiên, cây cối, chim chóc, hai ông cháu
chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
- Mỗi ngời hãy yêu quý thiên nhiên, làm
đẹp môi trờng sống trong gia đình và
xung quanh mình.
- Bài văn muốn nói lên tình cảm yêu quý
thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và
muốn mọi ngời làm đẹp môi trờng xung
quanh.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.
- HS dới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
2
* Cách tiến hành:
- Y/c 3 HS khá luyện đọc tiếp nối 3 đoạn.
- Hớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
+ GV đọc mẫu và hớng dẫn đọc.
+ Y/c HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét- cho điểm.
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai
ông cháu, có ý thức làm đẹp môi trờng
sống trong gia đình và xung quanh.

Tiết 3:toán.
Luyện tập.
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về.
- Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất.
- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)
1. Hớng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tính.(T52)
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: (T52)
Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nhận xét- cho điểm.
Bài 3: (T52)
- Nhận xét cho điểm.
- Hát.
- HS làm.
a, 15,32 b, 27,05
+ 41,69 + 9,38
8,44 11,23
65,45 48,66
- HS làm.
a, 4,68 + 6,03 + 3,97
= 4,68 + ( 6,03 + 3,97 )

= 4,68 + 10 = 14,68
b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= ( 6,9 + 3,1 ) + 8,4 + 0,2
= 10 + 8,6 = 18,6
- HS làm.
3,6 + 5,8 ... 8,9
9,4 > 8,9
7,56 .... 4,2 + 3,4
7,56 < 7,6
3
Bài 4: (T52)
- Y/c HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tóm Tắt:
Ngày đầu: 28,4 m
Ngày hai: nhiều hơn ngày thứ nhất: 2,2m
ngày ba: Nhiều hơn ngày hai: 1,5m
Hỏi cả ba ngày dệt:.....? m
Bài Giải:
Ngày thứ hai dệt đợc số m vải là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m )
Ngày thứ ba dệt đợc số m vải là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Cả ba ngày dệt đợc số m vải là.
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
Đáp số : 91,1 m

Tiết 4: Lịch sử.
Ôn tập
Hơn tám mơi năm chống thực
dân Pháp xâm lợc và đô hộ
(1858- 1945)
A. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1948 đến năm 1945 và ý nghĩa
lịch sử của các s kiện đó.
B. Đồ dùng:
- Bảng thống kê đã kể sẵn.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
C. Các hoạt động dạy học cụ thể :
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Em hãy tả lại không khí tng bừng của
buổi lễ tuyên ngôn độc lập ngày 2- 9-
1945 ?
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)
1, Hoạt động 1: Lập bảng thống kê.
* Mục tiêu: - HS thống kê lại đợc các sự
kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm
1945:
* Cách tiến hành:
- Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ
năm 1858 đến năm 1945:
- Hát.
- HS kể.
4

- Y/c HS hoàn thành bảng thống kê vào
phiếu bài tập.
thời gian Sự kiện tiêu biểu Nội dung cơ bản
( Hoắc ý nghĩa lịch sử)
của sự kiện
Các nhân vật
lịch sử tiêu
biểu.
1 / 9 / 1858 Pháp nổ súng xâm lợc nớc
ta.
Mở đầu quá trình thực
dân pháp xâm lợc nớc
ta
1858- 1864 - Phong trào chống pháp
của Trơng Định
Phong trào nổ ra từ
những ngày đầu Pháp
vào đánh chiếm Gia
Định
Bình tây đại
nguyên soái Tr-
ơng Định
5 / 7/ 1885 Phong trào chống pháp
của Trơng Định
Phong trào nổ ra từ
những ngày đầu khi
pháp vào đánh chiếm
Gia Định; Phong trào
lên cao thì triều đình ra
lệnh cho Trơng Định

giải tán lực lợng nhng
Trơng Định kiên quyết
cùng nhân dân chống
quân sâm lợc.
Tôn Thất
Thuyết- vua
Hàm Nghi
1905- 1908 Phong trà Đông du Do phan bội châu cổ
động và tổ chức đã đa
nhiều thanh niên Việt
Nam ra nớc ngoài học
tập để đoà tạo nhân tài
cừu nớc. phong trào cho
thấy tinh thần yêu nớc
cả thanh niên Việt
Nam.
Phan Bội Châu
là nhà yêu nớc
tiêu biểu của
Việt Nam đầu
thế kỉ XX
5 / 6/ 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi
tìm đờng cừu nớc
Năm 1911, với lòng
yêu nớc , thơng dân
Nguyễn Tất Thành đã
từ cảng nhà Rồng quyết
trí ra đi tìm đờng cứu n-
ớc, khác vứi con đờng
của các chí sĩ yêu nớc

đầu thế kỉ XX
Nguyễn Tất
Thành
3/ 2/ 1930 Đảng cộng sản Việt Nam
ra đời.
Từ đây, cách mạng Việt
Nam có đảng lãnh đạo
sẽ tiến lên dành nhiều
thắng lợi vẻ vang.
1930- 1931 Phong trào Xô Viết Nghệ
- Tĩnh
Nhân dân Nghệ
Tĩnh đã đầu tranh quyết
5
liệt, dành quyền làm
chủ, xây dựng cuộc
sống văn minh tiến bộ ở
nhều vùng nông thôn
rộng lớn. Ngày 12/ 9 là
ngày kỉ niệm Xô Viết
Nghệ Tĩnh. Phong
trào cho thấy nhân dân
ta sẽ làm cách mạng
thành công.
8/ 1945 Cách mạng tháng tám. Mùa thu năm 1945,
nhân dân cả nớc vùng
lên phá tan xiềng xích
nô lệ. Ngày 19- 8
1945 là ngày kỉ niềm
cách mạng tháng tám

thành công.
2/ 9/ 1945 Bác Hồ đọc bảng tuyên
ngôn độc lập tại quảng tr-
ờng Ba Đình
Tuyên bố với toàn thể
quốc dân đồng bàovà
thế giới biết: nớc Việt
Nam dẫ thật sự độc lập
tự do; nhân dân Việt
Nam quyết đem tất cả
để bảo vệ quyền tự do
độc lập..
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức.
Kính già, yêu trẻ
A. Mục tiêu :
Học xong bài này , HS biết:
- Cần phải tôn trọng ngời già vì ngời già có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều
cho xã hội; trẻ em có quyền đợc cả gia đình và xã hội quan tâm, chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng , lễ phép, giúp đữ , nhờng nhịn ngời già,
em nhỏ.
- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với ngời già, em nhỏ; không đồng tình với những hành
vi, việc làm không đúng đối với ngời già, em nhỏ.
B. Đồ dùng :
- Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.Giới thiệu:(7)

- Cho lớp hát.
- Hát.
6
- Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)
1,Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện:
Sau đêm ma.
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ ngời
già, em nhỏ và có ý thức về việc giúp đỡ ng-
ời già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện: sau đêm ma.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu
hỏi sau:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ
già và em nhỏ?
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn?
2,Hoạt động 2: Thế nào là thể hiện
tình cảm kính già, yêu trẻ:
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- HS nghe.
- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các
câu hỏi .

- Các bạn trong chuyện đã đứng tránh
sang một bên để nhờng đờng cho cụ già
và em bé, Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà
cụ. Bạn Hơng nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho
khỏi trơn.
- Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết
giúp đỡ ngời già và em nhỏ.
- Các bạn đã làm một việc làm tốt. các
bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn
đã quan tâm, giúp đỡ ngời già và trẻ nhỏ.
phiếu bài tập
1. Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trớc những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ
và S trớc những hành vi cha thể hiện sự kính già, yêu trể dới đây:
+ Chào hỏi, xng hô lễ phép với ngời già.
+ Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
+ Dùng hai tay khi đa vật gì đó cho ngời già.
+ Quát nạt em nhỏ.
+ Nhờng ghế cho ngời già, em nhỏ khi đi trên xe buýt.
+ Không đa các cụ già , em nhỏ khi qua đờng.
- Y/c HS lên trình bày kết quả bài làm của
mình.
- Nhận xét- bổ xung.
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày bài làm của mình.
7
Ngày soạn: Thứ bảy 23/10/2010
Ngày giảng: Thứ ba 26/10/2010

Tiết 1:thể dục.
Động tác vặn mình
Trò chơi chạy nhanh theo số
A. Mục tiêu:
- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi chạy nhanh theo số. Y/c tham gia chơi tơng đối chủ động.
B. Địa điểm, phơng tiện:
- Địa điểm: sân trờng.
- Phơng tiện: còi...
C. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp
I. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi
tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự
nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các
khớp và chơi trò chơi.
II. Phần cơ bản:
a, Ôn 4 động tác thể dục đã học: vơn
thở, tay, chân và vặn mình.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần
một động tác, mỗi động tác
2 x 8 nhịp.
b, Học động tác toàn thân:
- y/c HS tập 3 lần , mỗi lần mỗi động
tác 2 x 8 nhịp.
N

1
: Bớc chân trái sang ngang 1 bớc
rộng hơn vai, đồng thời gập thân, bàn
tay phải chạm mũi chân trái, thẳng
chân, tay trái giơ lên cao, mắt hớng
sang trái.
N
2
: Nâng thân thành đứng thẳng, hai
tay chống hông, căng ngực, mắt nhìn
về phía trớc.
N
3
: Gập thân, căng ngực, ngẩng đầu.
N
4
: về TTCB.
Nhịp 5, 6, 7, 8 nh nhịp 1,2,3,4, nhng
6- 10
18- 22
ĐHNL
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
X

ĐHTL
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *

X

8
đổi bên.
c, Ôn 5 động tác thể dục đã học
- Y/c HS chia tổ để ôn.
d, Chơi trò chơi: chạy nhanh theo số
- Y/ c HS tham gia trò chơi.
III. Phần kết thúc:
- Tập động tác hồi tĩnh.
- Nhắc lại nội dung bài.
4- 6
ĐHKT
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
X
Tiết 2:toán.
Trừ hai số thập phân
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
- Bớc đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải toán có nội
dung thực tế.
B. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)

1, Hoạt động1: - cách thực hiện phép trừ
hai số thập phân.
* Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện phép trừ
hai số thập phân.
* Cách tiến hành:
a, VD1:
- Y/c 2 HS đọc VD 1(sgk)
- Hớng dẫn HS cách thực hiện phép tính trừ
2 số thập phân.
4,29 1,84 = ?
Đặt tính: 4,29

-
1,84
2,45
+ Thực hiện phép trừ nh trừ với số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các
dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ.
b, VD2: 45,8 19,26 = ?
45,8
- Hát.
- HS quan sát.
9

-
19,26
26,54
2, Hoạt động 2: HS làm tính..
* Mục tiêu: - HS biết cách đặt tính và trừ
hai số thập phân.

* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính.(T54)
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.(T54)
- Nhận xét- sửa sai.
3, Hoạt động 3: Giải toán.
* Mục tiêu:- HS biết vận dụng kiến thức đã
học vào giải toán.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS đọc đề
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 5 HS nhắc lại các bớc thực hiện tính trừ
hai số thập phân.
- HS làm.
a, 68,4 b, 46,8

-
25,7
-

9,34
42,7 37,46
- HS làm.
a, 72,1 b, 5,12

-

30,4
-
0,68
41,7 4,44
Bài giải:
số kg đờng lấy ra tất cả là.
10,5 + 8 = 18,5 (kg )
số kg đờng còn lại trong thùng là.
18,25 8 = 10,25 ( kg )
Đáp số: 10,25 kg
Tiết 3: kể chuyện.
Ngời đi săn và con lai.
A. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh ảnh minh hoạ và lời kể của GV. kể lại đợc tng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Ngời đi săn và con lai.
- Phỏng đoán đợc kết thục câu chuyện và kể câu chuyện theo hớng mình phỏng đoán.
- Hiểu ý nghĩa truyện: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng.
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo , phối hợp với cử chỉ, điệu bộ , nét mặt.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã giới thiệu từ tuần trớc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk.
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Gọi 2 HS kể lại câu chuện giờ trớc?
- Hát.
10
- Nhận xét- cho điểm.
- Giới thiệu bài- Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)

1, Hoạt động 1: Kể chuyện
* Mục tiêu: - HS kể và hiểu nội dung của
câu chuyện.
* Cách tiến hành:
a, GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 kết hợp chỉ vào tranh
minh hoạ.
b, Kể theo nhóm:
- T/c cho HS kể chuyện trong nhóm theo h-
ớng dẫn.
+ Chia HS thành 3 nhóm.
+ Y/c từng từng em kể từng đoạn trong
nhóm theo tranh.
+ Dự đoán kết thúc câu chuyện: Ngời đi săn
có bắn con lai không? chuyện gì sẽ xảy ra
sau đó?
+ Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà mình
dự đoán.
c, Kể trớc lớp:
- T/c cho HS thi kể theo nhóm.
- Y/c HS kể tiếp nối trớc lớp.
- Nhận xét cho điểm.
III. Kết luận: (5)
- Câu chuyện muốn nối lên điều gì?
- Chuẩn bị bài sau
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh.
- HS kể chuyện theo nhóm
- 5 HS trong nhóm thi kể tiếp nối từng

đoạn truyện.
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy
yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các
loài vật quý . Đừng phá huỷ vẻ đẹp của
thiên nhiên.
Tiết 4: khoa học.
Ôn tập: con ngời và sức khoẻ
( tiếp )
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định giai đoạn tuổi dạy thì trên sơ đồ sự phát triển của con ngời kể từ lúc mới sinh.
- Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh : bệnh sốt rét, số xuất huyết, viêm não, viêm gan
A, nhiễm HIV/ AIDS.
B. Đồ dùng:
- Các sơ đồ trong sgk
- Phiếu bài tập dành cho HS.
11
C. Các hoạt động dạy học cụ thể:
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Tai nạn giao thông dể lại những hậu quả nh
thế nào?
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
II. Phát triển bài : (28)
1, Hoạt động 1: Cách phòng tránh một số
bệnh.
* mục tiêu: HS viết hoặc vẽ dợc sơ đồ cách
phòng tránh một số bệnh đã học.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và vẽ sơ đồ về

cách phòng một số bệnh .
- GV nhận xét, kết luận.
III. Kết luận: (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát .
- 3 HS nêu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Vẽ sơ đồ về phòng tránh bệnh sốt rét.
Tiết 5: Mĩ thuật.
( Giáo viên dạy mĩ thuật soạn giảng)
_____________________________________________
Ngày soạn: Thứ hai 25/10/2010
Ngày giảng: Thứ t 27/10/2010
Tiết 1: thể dục.
Ôn động tác
vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân trò
chơi chạy nhanh theo số
A. Mục tiêu:
- Ôn các động tác : vơn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thểdục phát triển
chung, Y/c tập dúng và liên hoàn các động tác.
- Ôn trò chơi: chạy nhanh theo số . Y/c tham gia chơi tơng đối chủ động , nhiệt tình.
B. Địa điểm- phơng tiện
- Địa điểm: sân trờng.
- Phơng tiện: còi...
C. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung Định
lợng
Phơng pháp.
1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, y/c
6- 10 ĐHNL
* * * * * * * *
12
buổi học.
- Chạy nhẹ nhàng theo đội hình tự
nhiên.
- Chơi trò chơi: nhóm 3 nhóm 7.
2. Phần cơ bản:
a, Chơi trò chơi chạy nhanh theo số
- Y/c HS chơi nhiệt tình, vui vẻ và
đoàn kết.
b, Ôn 5 động tác thể dục đã học:
- Y/c lớp trởng lên điều khiển cho các
bạn ôn lại 5 động tác thể dục đã học.
- Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ
khi tập luyện.
3. Phần kết thúc:
- HS chơi trò chơi hồi tĩnh.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
18- 22
6- 7
10- 12
4- 6
2- 3
2
1- 2
* * * * * * * *
* * * * * * * *

X
ĐHTL
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
ĐHKT
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
Tiết 2: tập đọc.
Tiếng vọng
A. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dể lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ,ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ, nhận
giọng ở các từ ngữ gợi cảm xúc xót thơng, ân hận của giả.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ.
2. Đọc- hiểu:
- Hiểu nội dung bài thơ: tâm trạng ân hận, day dứt của tác giả vì sự vô tâm đã để chú
chim sẻ phải chết thê thảm.
- Hiểu đợc tác giả muốn nói: Đừng vô tình trớc sinh ninh bé nhỏ trong thế giới quanh ta.
B. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
I.Giới thiệu:(7)
- Cho lớp hát.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - viết đầu bài lên bảng.
II. Phát triển bài : (28)
1, Hoạt động 1: Luyện đọc.
* Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ
khó hoặc dể lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ.
- Đọc trôi chảy đợc toàn bài
- Hát.
- 3 HS lên bảng.
13
thơ,ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ,
cụm từ, nhận giọng ở các từ ngữ gợi cảm xúc
xót thơng, ân hận của giả.
* Cách tiến hành:
a, Luyện đọc
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Con chim sẻ nhỏ chết rồi.....mãi
mài chẳng ra đời.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Y/c HS đọc tiếp nối đoạn .
- Y/c HS đọc tiếp nối theo đoạn lần 2 kết
hợp giải nghĩa một số từ.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- Y/c 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu kết hợp hớng dẫn HS luyện
đọc.
2, Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Mục tiêu: - HS hiểu nội dung bài thơ: tâm
trạng ân hận, day dứt của tác giả vì sự vô tâm
đã để chú chim sẻ phải chết thê thảm.
* Cách tiến hành:

- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
nào?
+ Vì sao tác giả lại băn khoăn, day dứt trớc
cái chết của con chim sẻ?
+ Em hãy đặt tên khác cho bài thơ?
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
3, Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
* Mục tiêu: - Đọc trôi chảy đợc toàn bài
thơ,ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ,
cụm từ, nhận giọng ở các từ ngữ gợi cảm xúc
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn kết hợp giải
nghĩa một số từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đcọc toàn bài.
- HS nghe.
- Con chim sẻ nhỏ chết trong hoàn cảnh
rất đáng thơng: Nó chết trong cơn bão
gần sáng, xác nó lạnh ngắt và bị một con
meo hàng xóm tha đi. Nó chết đi để lại
trong tổ những quả trứng đang ấp dở.
Không có mẹ ấp ủ, những chú chim non
sẽ mãi mãi chẳng ra đời.
- Tác giả băn khoăn, day dứt vì tác giản
ghe tiếng con chim non đập cửa trong cơn
bão, nhng nằm trong chăn ấm không
muốn mình bị lạnh để ra mở cửa cho
chim sẻ tránh ma.

- HS đặt tên cho bài thơ.
- Bài thơ là tâm trạng day dứt, âm hận của
tác giả vì vô tâm đã gây nên cái chết của
chú chim sẻ nhỏ.
- Tâm trạng ân hận , day dứt của tác giả vì
sự vô tâm đã dẫn đến chú chim sẻ nhỏ
phải chết thê thảm.
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×