Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giáo án tự chọn văn 8 -tiết 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.22 KB, 12 trang )

Chủ đề 4:
Những điểm giống nhau, khác nhau giữa
văn miêu tả và văn thuyết minh

Loại chủ đề: Bám sát
Thời lợng: 8 tiết
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm vế văn miêu tả - văn thuyết minh, nhận diện
đợc những điểm giống nhau và khác nhau của hai loại văn bản này. Phân tích, so
sánh qua những bài văn cụ thể để thấy đợc sự giống nhau, khác nhau giữa hai văn
bản.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết về văn miêu tả - thuyết minh theo chủ đề cho sẵn
và chủ đề tự chọn.
3. Thái độ: Giáo dục HS thận trọng khi viết đoạn văn, bài văn thuyết minh ->
đa yếu tố miêu tả vào văn thuyết minh -> bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
II. Thời l ợng:
Tiết 39, 40: Ôn tập văn miêu tả và văn thuyết minh.
Tiết 41, 42: Luyện tập.
Tiết 43, 44: Những điểm giống nhau và khác nhau giữa văn miêu tả và văn
thuyết minh.
Tiết 45, 46: ý nghĩa, giá trị, phạm vi sử dụng của hai loại văn bản trên.
III. Nội dung:
Tiết 39, 40
Khái niệm chung về văn miêu tả và văn thuyết minh
I. Khái niệm.
- HS ghi đoạn văn:
* Đoạn 1: Bác thợ rèn cao lớn, cao
lớn nhất vùng, vai cuộn khúc, cánh tay
ám đen khói lửa lò và bụi búa sắt. Bác
có đôi mắt lọt trong khuôn mặt vuông
vức, dới rừng tóc rậm dày, đôi mắt trẻ,


to, xanh, trong ngời nh thép. Quai hàm
bạnh của bác rung lên với những tràng
cời. Những tiếng thở rền vang nh ngáy,
giống nh nhịp thở phì phò của ống bễ.
- Tái hiện hình ảnh bác thợ rèn khỏe
mạnh, rắn chắc.
1
H: Đoạn văn 1 tái hiện điều gì ?
H: Em hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của
bác thợ rèn đợc tái hiện trong đoạn văn.
H: Từ vd trên, em hiểu ntn là văn miêu
tả?
H: Đoạn văn 2 trình bày điều gì ?
Em thờng gặp cách trình bày này ở loại
văn bản nào ?

H: Thế nào là văn thuyết minh ?
- Đặc điểm nổi bật: cao lớn, vai cuộn
khúc, khuôn mặt vuông vức, đôi mắt
to
=> Văn miêu tả là loại văn giúp ngời
đọc, ngời nghe hình dung đợc các đặc
điểm, tính chất nổi bật của một sự vật,
sự việc, hiện tợng
- Trong văn miêu tả, năng lực quan sát
của ngời viết, ngời nói thờng đợc bộc lộ
rõ nhất.
* Đoạn 2: Cây dừa cống hiến tất cả
của cải của mình cho con ngời: thân
cây làm máng, lá làm tranh, cọng lá

chẻ nhỏ làm vách, gốc dừa làm chõ đồ
xôi, nớc dừa để uống, để kho cá, kho
thịt, nấu canh, làm nớc mắm,.
- Sự cống hiến của cây dừa.
- Em thờng gặp cách trình bày này ở
các loại văn bản thông dụng trong lĩnh
vực đời sống, cung cấp về hiện tợng, sự
vật trong thiên, xã hội.
=> Văn thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
của các hiện tợng sự vật trong tự nhiên,
xã hội bằng phơng thức trình bày, giới
thiệu, giải thích.
- Văn bản thuyết minh cần đợc trình
bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp
dẫn.
II. Luyện tập.
Bài tập 1: Tìm đoạn văn miêu tả trong các văn bản đã học.
- GV gợi ý cho HS các văn bản: Tôi đi học, cô bé bán diêm,
- HS làm, trình bày, nhận xét.
Bài tập 2: Nếu phải viết 1 đoạn văn (bài văn) miêu tả cảnh đồng lúa chín ban
mai, em sẽ nêu lên đặc điểm nổi bật nào ?
Gợi ý:
- Trong làn gió buổi sớm mai, không khí thoang thoảng mùi thơm.
- Cánh đồng trải dài vô tận, im lìm nh còn đang say ngủ.
- ánh sáng lờ mờ, chỉ thấy những lợn sóng nhấp nhô và làn sơng
đục mờ.
2

- Khi gió thoảng qua, cánh đồng xào xạc một âm thanh dịu nhẹ.
Những chú chim non giật mình bay vút vào không gian.
- Những tia sáng đầu tiên chiếu trên cánh đồng tạo nên 1 khung
cảnh thật rực rỡ.
- Những hạt lúa vàng, mập mạp, trĩu xuống lắc l
Hãy viết thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
Bài tập 3: Nếu phải giới thiệu về cái bàn học của em thì em sẽ giới thiệu ntn ?
Gợi ý:
- Xuất xứ (hãng sản xuất).
- Cấu tạo (chất liệu, kiểu dáng, cấu tạo từng bộ phận).
- Công dụng và cách bảo quản.
IV. Dặn dò: Viết bài văn hoàn chỉnh cho bài tập 3.
Ngày 9 tháng 1 năm 2009
Tiết 41, 42
Luyện tập
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: So sánh văn miêu tả với văn thuyết minh.
3. Bài mới:
Bài tập 1: Đọc các đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
H: Đoạn 1 miêu tả cảnh gì ? Cảnh đợc
miêu tả ntn về màu sắc, đờng nét ?
* Đoạn 1: Thuyền xuôi giữa dòng
sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên
bờ rừng đớc dựng lên cao ngất nh hai
dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc
dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng,
ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên
lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc
màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu
xanh chai lọlòa nhòa và ẩn hiện trong

sơng mù và khói sóng ban mai
(Sông nớc Cà Mau - Đoàn Giỏi)
- Đoạn văn miêu tả cảnh rừng đớc với
màu sắc, đờng nét, hình khối ở sông n-
ớc Cà Mau.
- Màu sắc: xanh lá mạ, xanh rêu, xanh
chai lọtrong sơng mù và khói sang
ban mai.
- Đờng nét: Thuyền xuôi giữa dòng
sông rộng hơn ngàn thớc, trông hai bên
bờ rừng đớc dựng lên cao ngất nh hai
dãy trờng thành vô tận. Cây đớc mọc
3
dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng,
ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên
lớp kia ôm lấy dòng sông.
-> So sánh, nhân hóa.
=> Cuộc sống trù phú, tràn đầy sức
sống, hoang dã.
* Đoạn 2:
H: Đoạn 2 trình bày điều gì?
H: Em học tập đợc gì khi viết bài văn
TM?
Sừng của trâu giống nh hình lỡi
liềm uốn cong. Nó có tác dụng bảo vệ
khi bị con vật khác tấn công. Khuôn
mặt của trâu gần giống nh tam giác ng-
ợc. Mũi trâu to, có 2 lỗ tròn và có nớc
giúp trâu nhận biết đợc mọi vật. Hai
mắt của trâu tròn và xanh giúp trâu nhìn

mọi vật từ xa. Không giống nh những
con vật khác, trâu chỉ có 1 hàm răng để
nhai cỏ. Cơ thể của trâu giống nh hình
bầu dục to, dài. Bên ngoài đợc phủ một
lớp lông mao vừa để bảo vệ vừa để che
chắn.
-> Trình bày các bộ phận và chức năng
của con trâu.
- HS bộc lộ (cần phải quan sát đối tợng
trực tiếp, kết hợp với văn miêu tả, hình
ảnh so sánh).
Bài tập 2: Miêu tả chợ hoa ngày tết.
- HS làm bài, trình bày.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
- Gợi ý: Các loại hoa, màu sắc, hơng thơm. Cảnh ngời đi mua hoa, xem hoa,
không khí
Bài tập 3: Thuyết minh về cây hoa phợng.
- Dàn ý:
a, Mở bài: Giới thiệu chung về cây phợng
b, Thân bài:
- Đặc điểm chung của cây phợng: cây to cùng họ với cây vang, lá kép lông
chim, hoa mọc thành chùm màu đỏ, nở vào mùa hè
- Những bộ phận cây phợng: rễ, thân, cành, tán lá, hoa, quả
- Lợi ích: cung cấp bóng mát, hoa đỏ đẹp, gắn liền với những kỉ niệm tuổi thơ
- Cách trồng và chăm sóc hoa phợng.
- Tình cảm gắn bó của tuổi học trò với cây phợng, hoa phợng.
c, Kết bài: Nhấn mạnh vẻ đẹp của cây phợng, hoa phợng. Phợng mãi mãi là ngời
bạn gần gũi, thân thiết của tuổi học trò.
4
Ngày 19 tháng 1 năm 2009

Tiết 43, 44
Những điểm giống nhau và khác nhau giữa văn miêu
tả với văn thuyết minh
H: Đoạn văn miêu tả cảnh gì?
H: Đặc điểm nổi bật nào của mùa xuân
đợc thể hiện trong đoạn văn?
H: Đối tợng nào đợc TM trong đoạn
văn?
H: Đoạn văn trình bày đặc điểm nổi bật
gì của đối tợng?
H: Qua tìm hiểu 2 đoạn văn trên, theo
em, miêu tả hoặc TM nhằm làm nổi bật
điều gì của sự vật?
H: Muốn miêu tả hoặc giới thiệu về đối
tợng, ngời viết phải làm công việc gì?
Bài tập: Tìm 1 đoạn văn miêu tả và
thuyết minh đã học, chỉ ra sự giống
Ví dụ 1:
* Đoạn văn 1:
Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên
kia đồi, tiếp với đồng, là rừng cây. Hoa
cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa nở và
hoa kim anh trắng xóa. Những bầy ong
từ trong rừng bay xuống đồng, cỏ ống
cao lêu đêu đong đa trớc gió. Cỏ gà, cỏ
mật, cỏ tơng t xanh nõn. Ban mai nắng
dịu, chim hít líu lo. Gió ngọt ngào mùi
thơm của mật và phấn hoa
- Cảnh mùa xuân trên cánh đồng.
- Mùa xuân căng tràn sức sống, vạn vật

đang sinh sôi nảy nở.
* Đoạn văn 2:
Yến sào là sản phẩm quí hiếm của n-
ớc ta và trên thế giới. Yến sào là món
ăn ngon, bổ dỡng làm tăng thêm sức
khỏe cho cơ thể, nhất là ngời yếu sức và
ngời cao tuổi. Đồng thời cũng là một d-
ợc phẩm chữa trị nhiều bệnh. Yến sào
đều có ở các vùng biển đảo ở Việt
Nam, nhng so với cả nớc thì yến sào ở
vùng vịnh Nha Trang có chất lợng
tốt
- TM về yến sào.
- Giá trị của món ăn yến sào đối với sức
khỏe con ngời.
*Ghi nhớ: Giống nhau:
- Đều làm nổi bật đặc điểm của đối t-
ợng.
- Cần phải quan sát đối tợng.
- Nêu giá trị và công dụng của đối tợng.
- HS làm, trình bày trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
5

×