Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

lop 2 t12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.34 KB, 32 trang )

Tuần 12
Ngày soạn: Ngày 7 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm2009

Tiết 1: Hoạt động đầu tuần
- Chào cờ
- Nhận xét tuần 10, phơng hớng tuần 12
- Thi tìm hiểu kiến thức

Tiết 2 + 3: Tập đọc
Bài 34+35: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ dành cho con.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK. HSG trả lời đợc câu hỏi 5.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
II. Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc sách giáo khoa.Tranh (hoặc ảnh) chụp cây hoặc quả vú sữa.
- Nhóm 2, cá nhân, cả lớp.
III . Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc bài "Cây xoài của ông em"
- Vì sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon
nhất bày lên bàn thờ ông?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
- Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm
cha, mẹ và tranh minh hoạ bài đọc "Cây vú
sữa".
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu
tuần "Sự tích cây vú sữa": Vú sữa là loại trái


cây thơm ngon . Vì sao có loại cây này?
Chuyện sự tích cây vú sữa sẽ cho các em
biết đợc điều đó.
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
+ Đọc từng câu.
- Hai HS đọc bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhẫn xét - đánh giá
- HS quan sát tranh SGK.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS nghe.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
- GV rèn phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách ngắt,
nghỉ hơi và giọng đọc.
- GV hớng dẫn HS giải nghĩa một số từ:
Mỏi mắt chờ mong.
Trổ ra.
Xoà cành.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét và bình điểm cho các nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- khắp nơi, tán lá, kỳ lạ thay.
- HS đọc từng đoạn trớc lớp
- Hai HS đọc.


- Chờ đợi, mong mỏi quá lâu.
- Nhô ra, mọc ra.
- Xoà rộng cành để bao bọc.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
Tiết 2
3. H ớng dẫn tìm hiểu bài :
* Tổ chức cho học sinh đọc thầm từng đoạn
và trả lời câu hỏi .
- Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
- Vì sao cuối cùng cậu bé lại tìm đờng về
nhà?
- Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm
gì?
- Thứ quả lạ xuất hiện trên cây nh thế nào?
- Thứ quả ở cây này có gì lạ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của
mẹ?
* Theo em nếu đợc gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói
gì?
4. Luyện đọc lại:
- GV nhận xét các nhóm đọc.
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
*Câu chuyện này nói lên điều gì?
Học sinh đọc thầm - trả lời câu hỏi
- Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng
bỏ đi.
HS đọc phần đầu đoạn 2.

- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét, lại
bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ đến mẹ và
trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây
xanh trong vờn mà khóc.
HS đọc phần còn lại của đoạn 2.
- Từ các cành lá những đài hoa bé tí trổ ra,
nở trắng nh mây rồi hoa rụng quả xuất hiện.
- Lớn nhanh, da căng mịm, mầu xanh óng
ánh tự rơi vào lòng cậu bé. Khi môi cậu vừa
chạm vào bỗng xuất hiện một dòng sữa
trắng trào ra ngọt thơm nh sữa mẹ.
HS đọc thầm đoạn 3.
- Lá đỏ hoe nh mắt mẹ khóc chờ con, cây
xoà cành nh tay mẹ âu yếm vỗ về.
- Con đã biết lỗi, xin mẹ tha thứ cho con, từ
nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui
lòng.
- Các nhóm HS thi đọc.
- Nói lên tình yêu thơng sâu nặng của mẹ
đối với con.
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
- Liên hệ giáo dục
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò HS.
- Chăm ngoan, vâng lời cha, mẹ để bố mẹ
vui lòng.
.
_____________________________________________
Tiết 4: Toán

Bài 56 : Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ
khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ đợc đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm
đó.
II. Đồ dùng dạy - học .
- Một tấm thẻ có 10 ô vuông, lời giải .
- Nhóm, cá nhân, cảlớp .
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng
con
- GV - HS đánh giá cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV gắn 10 ô vuông lên bảng
- Có mấy ô vuông?
- GV dùng kéo cắt rời 4 ô vuông hỏi HS
còn bao nhiêu ô vuông?
- Nêu phép tính
- Nêu tên gọi của các số trong phép tính?
-Nếu Số bị trừ là số cha biết (x) thì làm thế
nào để tìm Số bị trừ ?
* Nêu cách tìm số bị trừ?
2. Thực hành:
Bài 1: (56) Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số
cộng với số trừ)

Bài 2: (56)
- HS làm BC + BL
x + 29 = 72 35 + x = 92
x = 72 - 29 x = 92 - 35
x = 43 x= 57
- HS quan sát
- Có 10 ô vuông
- Còn 6 ô vuông
10 - 4 = 6
SBT ST HS
10 - 4 = 6
x - 4 = 6
x = 6 +4
x = 10
- Lấy hiệu cộng với số trừ ( nhiều HS nhắc
lại.
- 1em đọc YC của đề

SBT = Hiệu + Số trừ
x- 8 = 4 x - 9 = 18
x = 8 + 4 x = 18 + 9
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: (56)
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4: (56)
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đờng thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm

O
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
x= 12 x = 27
-Viết số thích hợp vào ô trống
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT=Hiệu +số trừ
Số bị trừ 11 21 49 62 94
Số trừ 4 12 34 27 48
Hiệu số 7 9 15 35 46
- HS làm bài tập cá nhân
- HS nhận xét- chữa bài
B
C
O
A D

____________________________________________
Chiều
Tiết1: Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
______________________________________
Tiết 2: Toán *
Ôn: Tìm số bị trừ
I. Mục tiêu:
- Củng cố tìm x trong các bài tập dạng x a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số)
Bằng sử dụng mối quan hệ giữ thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ
khi biết hiệu và số trừ).
- Vẽ đợc đoạn thẳng, xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm

đó.
II. Đồ dùng dạy - học .
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy - học
A. Kiểm tra:
- Cho 2 học sinh lên bảng- cả lớp làm bảng
con
- GV - HS đánh giá cho điểm
- HS làm BC + BL
x + 19 = 62 45 + x = 82
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
B. Bài mới:
2. Thực hành:
Bài 1: (56) Tìm x
- Muốn tìm x ta làm thế nào?(lấy hiệu số
cộng với số trừ)
Bài 2: (56) Số?
- Bài yêu cầu gì?
-Muốn tìm SBT ta làm thế nào?
Bài 3: (56) Số?
- Viết số vào ô trống
- Nêu cách tìm SBT?
Bài 4: (56)
a.Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
b. Đờng thẳng AB và CD cắt nhau tại điểm
O
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh giờ sau.
x = 62 - 19 x = 82 - 45

x = 43 x= 37
- 1em đọc YC của đề

SBT = Hiệu + Số trừ
x- 3 = 9 x - 8 = 16
x = 9 + 3 x = 16 + 8
x= 12 x = 24
Viết số thích hợp vào ô trống
-Tìm số bị trừ lấy hiệu cộng với số trừ
SBT=Hiệu +số trừ
Số bị trừ 11 20 64 74 36
Số trừ 5 11 32 48 17
Hiệu số 6 9 32 26 19
- HS làm bài tập vào vở BT
- HS nhận xét- chữa bài

-4 -7
-9
B
C
O
D
A
..
_____________________________________________________________
Tiết 3: Luyện đọc *
Bài: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu nội dung:Tình cảm yêu thơng sâu nặng của mẹ dành cho con.

- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK. HSG trả lời đợc câu hỏi 5.
- Giáo dục học sinh biết yêu quý kính trọng mẹ .
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
8
9
9
4
0
2
II. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
2. Bài ôn .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc.
- Giáo viên đọc mẫu .
- Đọc từng câu.
- GV ghi lên bảng những từ hs đọc sai cho
phát âm lại cho đúng.
- Đọc đoạn trớc lớp .
GV giảng cho học sinh nghe một số từ
khó hiểu
- Đọc đoạn trong nhóm.
GV quan sát uốn nắn
* Giáo viên hớng dẫn học sinh yếu đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc trớc lớp
- Đọc diễn cảm toàn bài .
3. Củng cố - dặn dò .
- Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc tiếp sức câu
Luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn
- Học sinh đọc nhóm 2
- Học sinh yếu đọc dới sự hớng dẫn của
giáo viên
* Học sinh yếu đọc đúng đợc một đoạn
- Học sinh thi đọc
- Nhóm khác nhận xét cho điểm
- 2- 3 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- Nói lên tình yêu thơng sâu nặng của mẹ
đối với con.
.
_______________________________________________
Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm2009
Tiết 1:Toán
Bài 57: 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập đợc bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 5.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thẻ một chục que tính và ba que tính rời.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học .
A. Kiểm tra:
Cho học sinh làm BC + BL

- HS làm BC + BL
x - 5 = 17 x - 36 =36
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
B. Bài mới:
1. H ớng dẫn HS thực hiện phép tính trừ
dạng13-5 và lập bảng trừ ( 13 trừ đi 1
số ):
- HD HS lấy bó 1 chục que tính và 3 que rời
- GV nêu bài toán:
Có 13 que tính bớt đi 5 que tính còn bao
nhiêu que tính?
- Nêu phép tính
- HD học sinh thao tác trên que tính
- Vậy 13-5 bằng bao nhiêu ?
- GV yêu cầu h/s đặt tính theo cột dọc
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- HD HS lập bảng trừ (13trừ đi 1số)
2.Thực hành:
Bài 1:
- Nêu y/c của bài
- HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để làm
bài
-Nêu cách thực hiện dãy tính
Bài 2: Tính
- GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị
Bài 3: Đặt tính rồi tính hiệu biết SBT và ST
lần lợt là.
- Muốn tìm hiệu số ta làm ntn?
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép

tính
Bài 4:
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết số xe đạp còn lại bao nhiêu cái
ta làm phép tính gì?
x = 17 + 5 x =36 + 36
x = 22 x = 72
- HS thực hành trên que tính
- 1,2 em nêu lại bài toán
- Còn 8 que tính
- HS thực hành trên que tính
13-5=8
1em lên bảng đặt tính
13
5
8
- Chữ số hàng ĐV thẳng hàng ĐV
- HS nêu: Tính nhẩm
13- 4 = 9 13 7 = 6
13- 5 = 8 13 8 = 5
13- 6 = 7 13 - 9 = 4
- 1em đọc y/c của bài
- HS làm miệng
9 + 4 = 13 8 + 5 = 13
4 + 9 = 13 5 + 8 = 13
13 9 = 4 13 8 = 5
13 4 = 9 13 5 = 8
b/13 3 5 = 5 13 3 1 = 9
13 8 = 5 13 - 4 = 9

-Thực hiện từ trái sang phải
13 13 13 13
- - - -
6 9 7 4
7 4 6 9
- 1em đọc y/c của bài
- Lấy SBT trừ đi số trừ
13 13 13
- - -
9 6 5
4 7 8
- 2 em đọc đề toán - phân tích đề
- 1 em tóm tắt xong - 1 em giải bài toán
Tóm tắt:
Có :13 xe đạp
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
- HD tóm tắt và giải bài toán
- GV - HS chữa bài nhận xét .
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
Đã bán: 6 xe đạp
Còn :xe đạp?
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13- 6 =7(xe đạp)
Đáp số:7 xe đạp
.
________________________________________
Tiế 2:Chính tả ( nghe - viết )

Bài 23: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
-Làm đúng các bài tập 2, BT(3) a/b.
II. Chuẩn bi:
-Bảng lớp viết quy tắc chính tả với ng/ngh (i,e,ê )
-Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, bài tập 3.
- HĐ cả lớp, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc
- Nhận xét - đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn nghe viết :
- GV đọc bài
- HD chuẩn bị:
- GV đọc từ : cái cành láđến nh sữa mẹ
- HD HS nắm nội dung bài viết
+ Từ các cành lá, những đài hoa xuất hiện
Quả trên cây xuất hiện ra sao?
- HD HS nhận xét.
+ Bài chính tả có mấy câu.
- Những câu văn nào có dấu phẩy
- Em hãy đọc lại câu văn đó.
- GV đọc từ khó
- GV nhận xét bài của HS
- GV đọc bài.
3. H ớng dẫn làm bài tập chính tả
HS viết bảng con

Con gà, thác ghềnh , ghi nhớ, sạch sẽ,
- HS chú ý lắng nghe
- HS mở sách giáo khoa
- 2 HS đọc lại bài
- Trổ ra bé tí, nở trắng nh mây
Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng ánh rồi
chín.
- Có 4 câu
- HS đọc các câu 1 ,2, 4.
- Viết bảng con:
cành lá, đài hoa, trổ ra, nở trắng, xuất
hiện, óng ánh, dòng sữa,trào ra
- HS viết bài vào vở
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
Bài 2: Điền vào chỗ trống ng, ngh?
- Nêu quy tắc viết chính tả với ng, ngh
Bài 3: Điền vào chỗ trống
a. tr hay ch?
- Nhận xét, đánh giá HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau .
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài
+ Ngời cha, con nghé,
suy nghĩ, ngon miệng.
- 2,3 HS đọc quy tắc chính tả.ngh/ ng
- Con trai , cái chai, trồng cây, chồng bát

.

_____________________________________________
Tiết 3: Kể chuyện
Bài 12: Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa vào gợi ý kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa.
- HS khá, giỏi nêu đợc kết thúc câu chuyện theo ý riêng (BT3).
- Giáo dục học sinh biết yêu thơng quý mến mẹ .
II. chuẩn bi:
-Tranh minh hoạ SGK , Bảng phụ ghi các ý tóm tắt ở BT2.
- Nhóm 4, cá nhân.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh kể chuyện ''Bà cháu ''
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích và yêu cầu của
bài.
2. HD kể chuyện:
a. Kể lại đoạn 1 bằng lời của em
- 1 em đọc yêu cầu.
- GV hớng dẫn HS cách kể.
Kể đúng ý của chuyện, có thể thêm, bớt từ
ngữ trong chuyện cho câu chuyện thêm sinh
động
-2 em kể lại câu chuyện bà cháu
-Tình cảm hiếu thảo của hai anh em đối với

-HS nghe.
-2,3 HS kể đoạn 1 bằng lời của mình

Ngày xa,ở một nhà kia có 2 mẹ con sống
với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vờn
cây.Ngời mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng
còn cậu bé thì suốt ngày ham chơi lêu lổng.
Một lần bị mẹ mắng. Cậu giận dỗi bỏ nhà ra
đi
-1em đọc yêu cầu2.
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
b. Kể lại phần chính của câu chuyện dựa
theo từng ý trong tranh.
- GV và HS bình chọn những em kể tốt nhất
c*. HS kể đoạn kết của câu chuyện theo
mong muốn tởng tợng.
- GV sửa giúp HS những từ sai, câu cha
hoàn chỉnh.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân
nghe.
-Kể theo nhóm 4 ( mỗi em kể 1 ý nối tiếp
nhau )
- Các nhóm thi kể trớc lớp.
-1 em nêu yêu cầu 3.
Kể theo nhóm 2
+Thi kể trớc lớp.
- Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ thân
yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ nức nở: Mẹ
ơi, mẹ ơi Mẹ cời hiền hậu:Thế là con đã trở
về với mẹ .Cậu bé nức nở :Con sẽ không
bao giờ bỏ nhà đi nữa đâu. Con luôn ở bên

mẹ .Nhng mẹ đừng biến thành cây vú sữa
nữa mẹ nhé.
.
_______________________________________
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
____________________________________________
Chiều
Tiết 1: Toán *
Ôn: 13 trừ đi một số: 13 - 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập đợc bảng 13 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 5.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thẻ một chục que tính và ba que tính rời.
- Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Các hoạt động dạy - học .
A. Kiểm tra:
Cho học sinh làm BC + BL
- HS làm BC + BL
x - 15 = 17 x - 26 =36
x = 17 + 15 x = 36 + 26
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
B. Bài mới:
1. H ớng dẵn học sinh làm bài tập:
Bài 1:( 59/ VBT)
- Nêu y/c của bài
-HD h/s dựa vào bảng cộng bảng trừ để làm
bài
- Nêu cách thực hiện dãy tính

Bài 2: ( 59/ VBT) Đặt tính rồi tính:
- GV y/c viết chữ số hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị
Bài 3: ( 59/ VBT)
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết số quạt điện còn lại bao nhiêu
cái ta làm phép tính gì?
-HD tóm tắt và giải bài toán
- GV - HS chữa bài nhận xét .
Bài 4: ( 59/ VBT)
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh.
x = 32 x = 62
- 1em đọc y/c của bài
- HS làm miệng
8 + 5 = 13 7 + 6 = 13
5 + 8 = 13 6 + 7 = 13
13 8 = 5 13 7 = 6
13 5 = 8 13 6 = 7
b)13 3 5 = 5 13 3 1 = 9
13 8 = 5 13 - 4 = 9
-Thực hiện từ trái sang phải
-HS làm bài vào bảng con
13 13 13 13 13
- - - - -
6 8 5 9 7
7 5 8 4 6
13 13 13 13 13

- - - - -
4 3 10 0 2
4 7 8 13 11
- 2 em đọc đề toán - phân tích đề
- 1 em tóm tắt xong - 1 em giải bài toán
Tóm tắt:
Có :13 quạt điện
Đã bán: 6 quạt điện
Còn : quạt điện?
Bài giải
Số xe đạp còn lại là:
13- 6 =7(quạt điện)
Đáp số:7 quạt điện
* Vẽ ba đoạn thẳng cùng cắt nhau tại một
điểm. F
A
D

C O B
E
.
Tiết 2 : Luyện chữ *
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2
Bài : Sự tích cây vú sữa
I. Mục đích- yêu cầu:
- Học sinh viết một đoạn trong bài 'Sự tích cây vú sữa .''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ ,đều và đẹp, viết
đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết .
II. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài viết .
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học
b. Bài viết .
- Giáo viên đọc bài viết .
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài
- Trả bài nhận xét
+ Khen những học sinh có tiến bộ .
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện
thêm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc bài
- Học sinh nhắc quy tắc viết
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo
- Học sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi
..
___________________________________________
Tiết 3: Hoạt động tập thể

Chủ điểm: Tôn s trọng đạo
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận thức đợc công lao dạy dỗ của các thầy giáo, cô giáo.
- Giáo dục tình cảm tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Thể hiện lòng biết ơn thông qua các hoạt động văn hoá- văn nghệ mừng ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/ 11, viết th thăm hỏi các thầy giáo, cô giáo cũ, làm báo tờng.
II. Các hoạt động ngoại khoá:
1. Hoạt động theo chủ điểm:
Giáo án: Vũ Thị Phợng- Lớp 2A2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×