Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Khảo sát CL đầu năm ngữ văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.56 KB, 8 trang )

TRƯỜNG THCS HÙNG AN

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN NGỮ VĂN
THỜI GIAN 90 ( không kể thời gian chép đề)
Ma trận
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Tôi đi học
C1 C4 C2 1,5
Cấp độ
khái quát
của nghĩa
từ ngữ
C3 C1 C2 2,5
Viết bài
văn tự sự
C3 6
Tổng câu
1 1 2 2 1 7
Tổng điểm
0,5 0,5 1 7 1 10
Đề bài
Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào trước chữ cái có câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Văn bản “ Tôi đi học” của tác giả nào?
A. Nguyên Hồng B. Thanh Tịnh C. Nam Cao
Câu 2: Biện pháp tu từ nào được tác giả sử dụng nhiều trong văn bản “ Tôi đi học”?


A. Hoán dụ B. So sánh C. Nhân hóa
Câu 3: Từ nào có nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của các từ sau đây: Học sinh, sinh
viên, giáo viên, bác sĩ, kĩ sư, luật sư, nông dân, công nhân, nội trợ?
A.Con người B.Tính cách C. Nghề nghiệp
Câu 4: Chủ đề của văn bản “ Tôi đi học” nằm ở phần nào?
A. Nhan đề của văn bản
B. Quan hệ giữa các phần của văn bản
C. Các từ ngữ then chốt của văn bản
Phần tự luận. (8 Điểm)
Câu 1: Tìm các từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm từ sau
đây:
a. hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc.
b. xăng, dầu, (khí) ga, ma dút, củi than.
Câu 2: Em có nhận xét gì đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm “ Tôi đi học”
Câu 3: Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 8
PHẦN TRẮC NGHIỆM : 2 điểm ( Mỗi câu lựa chọn đúng được 0,5 điểm)
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4
A B C A
PHẦN TỰ LUẬN: 8 điểm
Câu 1: ( 1 điểm)
a. Chất đốt
b. Nghệ thuật
Câu 2 : (1 điểm)
- Miêu tả tinh tế, chân thực diễn biến tâm trạng của ngày đầu tiên đi học.
- sử dụng ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm, hình ảnh so sánh độc đáo ghi lại dòng
liên tưởng, hồi tưởng của nhân vật tôi.
- Giọng văn nhẹ nhàng, trong sáng trữ tình, thiết tha êm dịu.
Câu 3: (6 điểm)

* Mở bài: (2 điểm)
- Giới thiệu kỉ niệm lần đầu tiên đi học.
- Nêu ấn tượng khái quát nhất của bản thân về ngày tựu trường đầu tiên.
*Thân bài: (4 điểm)
- Tâm trạng, cảm giác trên đường tới trường.
+ Cảnh vật thiên nhiên.
+ Cảm giác của bản thân.
- Khi đến trường.
+ Quang cảnh trường.
+ Không khí ngày tựu trường.
+ Bạn bè: Cử chỉ, hành động, lời nói…
- Tâm trạng và cảm xúc khi vào lớp đón tiết học đầu tiên.
- Thái độ, cử chỉ, hành động của thầy cô, phụ huynh.
* Kết bài: (2đ)Cảm nghĩ của em về kỷ niệm đáng nhớ nhất đó.
TRƯỜNG THCS HÙNG AN

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN : Lịch sử 6
THỜI GIAN 45 phút ( không kể thời gian chép đề)
Ma trận
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Xã hội
nguyên
thủy
C1 C2 C1
C2
4

3
Xã hội cổ
đại
C3 C3 3
Tổng câu 1 1 1 2 1 6
Tổng điểm 0,5 0,5 2 6 1 10
Đề bài
Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào trước chữ cái có câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Người tối cổ xuất hiện vào thời gian nào?
A. Khoảng 3- 4 triệu năm trước; B.Khoảng 2 triệu năm trước;C. Khoảng 1 triệu năm trước.
Câu 2: Con người phát hiện ra kim loại (đồng, quặng sắt) vào thời gian nào?
A. 5000 năm TCN. B. 4000 năm TCN. C. 3000 năm TCN.
Câu 3: Điền vào sơ đồ thể hiện cơ cấu xã hội cổ đại phương Đông.
Phần tự luận ( 8)
Câu 1: (3đ) So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn?
Câu 2: (3đ) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?
Câu 3: (2đ) Xã hội cổ đại phương Tây có những tầng lớp xã hội nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: LỊCH SỬ 6
PHẦN TRĂC NGHIỆM : ( 2Đ)
Câu 1: ( 0,5 điểm) A
Câu 2: ( 0,5 điểm) B
Câu 3: ( Mỗi ô điền đúng được 0,25 điểm)
Vua -> Quý tộc ( Quan lại) -> Nông dân ->Nô lệ
PHẦN TỰ LUẬN(8Đ)
Câu 1: ( 3đ)
- Ở người tối cổ: trán thấp và bợt ra phía sau, u lông mày nổi cao, cả cơ thể phủ một màu
lông ngắn, dáng đi hơi còng và lao về phía trước, thể tích sọ não từ 850 cm3 -> 1100cm3.
- Ở người tinh khôn : mặt phẳng trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng,

bản tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn 1450cm3.
Câu 2: (3đ).
- Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại đồng, quặng sắt và đã dùng
làm công cụ lao động.
- Nhờ công cụ bằng kim loại phát con người đã khai phá đất hoang, tăng diện tích gieo
trồng… sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa.
- Một số người chiếm hữu của cải dư thừa, trở nên giàu có…xã hội phân hóa thành kẻ giàu
người nghèo-> giai cấp xuất hiện, nhà nước ra đời, xã hội nguyên thủy dần tan rã.
Câu 3: (2đ)
Hai giai cấp chính.
+ Giai cấp chủ nô: gồm các chủ xưởng thủ công, chủ yếu các thuyền buôn, chủ các trang
trại…giàu có và có thế lực về chính trị, sở hữu nhiều nô lệ.
+ Giai cấp nô lệ: với số lượng rất đông, là lực lượng lao động chính trong xã hội, bị chủ nô
bóc lột và đối xử tàn bạo.
TRƯỜNG THCS HÙNG AN

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN NGỮ VĂN 6
THỜI GIAN 90 ( không kể thời gian chép đề)
Ma trận
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Thấp Cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
Các
phương
thức biểu
đạt
C1 0,5

Thạch
Sanh
C2 0,5
Từ láy
C3 C1 2,5
Nghĩa của
từ
C4 0,5
Viết bài
văn tự sự
C2 6
Tổng câu
1 2 1 1 1 6
Tổng điểm
0,5 0,5 1 7 1 10
Đề bài
Phần trắc nghiệm ( 2 điểm)
Khoanh tròn vào trước chữ cái có câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Phương thức biểu đạt chính của văn bản “ Sự tích Hồ Gươm” là gì?
A. Miêu tả B. Tự sự C, Biểu cảm
Câu 2: Nhân vật Thạch Sanh được giới thiệu như thế nào?
A. Cậu bé mồ côi cô đơn
B. Gia đình nghèo khổ.
C. Con trai Thần Long Nữ.
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ láy.
A. Thần nông B. Ngọc Hoàng C.Long lanh.
Câu 4: Từ nào dưới đây có thể thay thế thích hợp nhất cho từ gia tài ?
A. của cải B. gia sản D. vật chất
Phần tự luận ( 8)
Câu 1: Đặt câu với các từ láy sau : lim dim, lênh khênh.

Câu 2: Hãy kể lại chuyện “con rồng cháu tiên” bằng lời văn của mình.

×