LƯU TRỮ BẢNG CHỈ SỐ CỦA FILE
Lưu liên tục
Bû hỉ álư t 1bl k û đó
–
Bảng chỉ số lưu trong 1 block của đóa
Lưu theo kiểu liên kết
Bảng chỉ số lưu trong n block củóanốivới
–
Bang chỉ so lưu trong n block cua đóa noi vơi
nhau bằng danh sách liên kết
Lưu bằng bảng chỉ số đa cấp
Lưu bang bang chỉ so đa cap
–
Dùng bảng chỉ số khác để lưu các con trỏ đến
các index block của file
Sử dụng cơ chế kết hợp
-29-
HỆ THỐNG FILE CỦA UNIX
Đóa cứng chia thành nhiều block
–
Boot block
–
Super block
–
Các block chứa danh sách các i-node
–
Cácblockdữ liệuCac block dư liệu
Thông tin lưu trong 1 i-node
–
Mode truy cập
–
Owner UID
–
Số link trỏ tới file
–
Thông tin về thời điểm truy cập , tạo file…gp,ï
–
Kích thước file
–
Dãy các đòa chỉ khối chứa dữ liệu
-30-
–
…
CAÁU TRUÙC I-NODE CUÛA BSD UNIX
-31-
I-NODE CUA THệ MUẽC
Thử muùc /home
Thử muùc /
Chổ soỏ
i-node
Teõn file /
thử muùc
con
Chổ soỏ
i-node
Teõn file /
thử muùc
con
con
10 .
2
con
2.
2 ..
2 ..
15 hung
20 Os01
2 ..
5etc
10 home
20 Os01
21 Os02
10 home
12 usr
-32-
Cấu trúc hệ thống tệpCấu trúc hệ thống tệp
Biểu diễn bởi một cây phân cấp thư mục
và các t
ệp dữ liệuệp ệ
Một thư mục dùng để tạo nhóm một tập các
tệpdữ liệutệp dữ liệu
Một thư mục có thể chứa các thư mục con
Th ố (/) là điể à đầ tiê h
Thư mục gốc (/) là điểm vào đầu tiên cho
cả cây thư mục
21.33
Các thư mục thông dụngCác thư mục thông dụng
/ (thư mục gốc)
/bin : thư mục tệp chương trình cơ bản
/boot : thư mục chứa hạt nhân của HĐH
/etc : thư mục các tệp cấu hình
/dev : thư mục các tệp thiết bị
/home : thư mục chứa dữ liệu NSD
/lib : thư viện hệ thống
/usr : thư mục ứng dụng
/var : thư mục dữ liệu hệ thống, thường được cập
21.34
nhật
Tệp UNIX vs. tệp WindowsTệp UNIX vs. tệp Windows
Giống nhau
độ dài tối đachotêntệp là 255
độ dài tối đa cho tên tệp là 255
Chấp nhận tất cả các kí tự để đặt tên tệp (nhưng nên
tránh sử dụng các kí tự đặc biệt như * ? [ ] & để tránh
sự nhậpnhằng trong câu lệnh sử dụng sau này)sự nhập nhằng trong câu lệnh sử dụng sau này)
Tính đặc thù của Unix
Quảnlýdướimột khung nhìn củatệpchocả thư mục
Quản lý dưới một khung nhìn của tệp cho cả thư mục
và các loại tài nguyên hệ thống (ngoại vi, bảng phân
chương đĩa)
Không có khái niệmphầnmở rộng củatêntệp (kí tự
Không có khái niệm phần mở rộng của tên tệp (kí tự
'.' trong tên tệp được đối xử như mọi kí tự khác
Không dùng ổ đĩa logic trong cây thư mục
'/' đ dù th h '\'t đờ dẫ th
21.35
'/' được dùng thay cho '\' trong đường dẫn thư mục
Kiểu của tệpKiểu của tệp
Có 3 loạitệp chính trong mộtcâythư mụccủa
Có 3 loại tệp chính trong một cây thư mục của
Unix:
Tệpthư mụclàmộtthư mục trong đường dẫn phânTệp thư mục là một thư mục trong đường dẫn phân
loại (vd., /usr, /home,…)
Tệp thông thường là một tệp chứa dữ liệu hoặc tệp
chương trình (vd., /bin/passwd, /etc/passwd, …)
Tệp đặc biệt là một tệp thiết bị tương ứng với thiết bị
ngoạivihoặccáctệptự sinh bởiHĐH(vdngoại vi hoặc các tệp tự sinh bởi HĐH (vd.,
/dev/hda1, /dev/cdrom, /dev/lp0, …)
21.36
ểểCác kiểu tệpCác kiểu tệp
Các ký hiệu dưới đây được sử dụng để biểu diễn
Các ký hiệu dưới đây được sử dụng để biểu diễn
các kiểutệp
-
: tệp thông thường: tệp thông thường
d
:thư mục
b
: tệp đặc biệt (block)
b
: tệp đặc biệt (block)
c
:tệp đặcbiệt (ký tự)
l
: link
l
: link
m
:phầnbộ nhớ trong dùng chung
p
: đường ống
21.37
p
: đường ống
QuQuản lý tệpản lý tệp
pwd: hiển thị đường dẫn tuyệt đối của thư mục hiện tạip g y
cd: thay đổi vị trí thư mục hiện tại
$ cd /home/tuananh
$ cd tuananh
ls: liệt kê các tệp trong một thư mục
$ls
$ ls
$ ls /home/tuananh
$ ls –la tuananh
ể ẩ
tuỳ chọn -a cho phép hiển thị cả các tệp ẩn
tuỳ chọn -l cho phép hiển thị thuộc tính cho mỗi tệp (kiểu, quyền, liên
kết, chủ sở hữu, nhóm sở hữu, kích thước, ngày sửa đổi)
ỗ
21.38
mkdir: tạo một thư mục rỗng
rmdir: xoá một thư mục rỗng