Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Đánh giá chất lượng và khả năng triển khai dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.07 KB, 14 trang )

Đánh giá chất lượng dịch vụ
1.1 Đánh giá theo chủ quan
Phương pháp đánh giá chất lượng tiếng nói theo chủ quan được trình bày
trong khuyến nghị P.800 của ITU-T[26]. Đánh giá theo chủ quan tức là căn cứ vào
cảm nhận của con người để đánh giá chất lượng dịch vụ .Ư điểm của phương pháp
này là đưa ra kết quả tổng hợp trực tiếp dựa vào đánh giá chủ quan của con người
.Tuy nhiên kết quả đánh giá theo phương pháp này chỉ có tính định tính mà không có
tính định lượng .Do đánh giá theo chủ quan mà mỗi cá nhân có cách đánh giá rất khác
nhau, nê n muốn có kết quả chính xác cần phải lấy ý kiến của nhiều cá nhân . Chính vì
vậy đánh giá theo phương pháp này tốn rất nhiều thời gian và chi phí để thực hiện
cũng lớn.
Theo khuyến nghị P.800, đánh giá theo chủ quan được thực hiện trong các điều kiện :
phòng thí nghiệm ( chỉ nghe và hội thoại ) và trong thực tế bằng cách thăm dò ý kiến
khách hàng.
Đánh giá trong điều kiện hội thoại: tức là hai người hội thoại với nhau trong điều
kiện thử nghiệm .Để sát với điều kiện thực tế ,khoảng cách thực hiện hội thoại khi
đánh giá càng xa càng tốt.Một điểm cần chú ý nữa khi tiến hành đánh giá là phải chọn
các cá nhân thích hợp cũng như chọn các thông số mạch điện phù hợp với thực tế và
chúng cần được kiểm tra trước và sau mỗi thí nghiệm .
Đánh giá trong điều kiện chỉ nghe : ở đây người tham gia đánh giá chỉ nghe các âm
thông báo .Mục đích của đánh giá trong điều kiện này là để loại bỏ ảnh hưởng qua lại
giữa hai chiều tiếng nói đồng thời đánh giá chất lượng khi thay đổi các thông số vật lý
của thí nghiệm.
Thăm dò ý kiến : đây là phương pháp đánh giá dựa trên việc tổng hợp kết quả khi thu
thập ý kiến đánh giá của một số lượng lớn khách hàng.Ưu điểm của phương pháp này
là đánh giá dựa trên ý kiến trực tiếp của khách hàng sử dụng. Nhưng nó có một nhược
điểm là phải thực hiện phỏng vấn nhiều khách hàng và kết quả rất phụ thuộc vào nội
dung phỏng vấn và cảm nhận của khách hàng.
1.2 Đánh giá theo khách quan
Đánh giá theo khách quan tức là sử dụng máy đo để đo các thông số có liên quan đến
chất lượng tiếng nói . Có 3 phuơng pháp để thực hiện đánh giá theo khách quan:


phương pháp so sánh dựa vào các tín hiệu chuẩn đã biết theo khuyến nghị P.681 của
ITU ;phương pháp xác định giá trị tuyệt đối theo khuyến nghị p.561 của ITU-T [27]
1/phương pháp so sánh với tín hiệu chuẩn theo khuyến nghị P.861 [28]
Hình vẽ 6.1 là sơ đồ khối đánh giá chất lượng mạng bằng phương pháp so sánh với tín
hiệu chuẩn.
Bộ mã hoá chuẩn
G.711,G.726,
GSM FR
Bộ phận so
sánh âm chuẩn
Mạng TIPHON
ITU-T
Tiến nói hoặc
tín tiệu chuẩn
Phần điện
Phần âm
thanh
Phần Điện
Phần âm
thanh
Điểm đo
So sánh theo
chủ quan
Đầu cuối
Đầu cuối
Hỡnh ) ỏnh giỏ cht lng ting núi ca ton mng
Phng phỏp ny ỏnh giỏ cht lng c thc hin ln lt qua cỏc bc sau:
Chun b bng ghi ting núi phỏt i hoc cỏc b phỏt tớn hiu chun
t cỏc thụng s thớ nghim phự hp vi iu kin thc t
Xõy dng cỏc b mó hoỏ chun

ỏnh giỏ khỏch quan da vo cỏc thụng s v cht lng thoi o c
Chuyn i t ỏnh giỏ cht lng theo cỏc thụng s khỏch quan sang ch
quan nu cn thit
X lý kt qu
Trong phng phỏp ny ting núi hoc tớn hiu chun c truyn ti theo hai hng :
mt hng qua b mó chun (G.711,G.726,GSM FR), mt hng qua mng thc t
.Tớn hiu sau khi truyn qua hai hng ny c a vo mt b so sỏnh .Cn c vo
cỏc thụng s ca b mó hoỏ chun ó bit, sau khi so sỏnh ta s thu c kt qu l
cỏc tụng s cht lng ting núi truyn qua mng so vi b mó hoỏ chun.Da vo
kt qu thu c ,ngi tin hnh o s cho im (MOS) v ỏnh giỏ h s phm cht
Q ca phn t cn o.
Tng t cu hỡnh o th hin trong hỡnh 6.2 c s dng ỏnh giỏ cht lng
thoi ca thit b u cui.
Bộ mã hoá chuẩn
G.711,G.726,
GSM FR
Bộ phận so
sánh âm chuẩn
Bộ mô phỏng
mạng
ITU-T
Tiến nói hoặc
tín tiệu chuẩn
Phần điện
Phần âm
thanh
Phần Điện
Phần âm
thanh
Điểm đo

So sánh theo
chủ quan
Đầu cuối TIPNON
Đầu cuối TIPHON
Hỡnh ) S ỏnh giỏ cht lng thoi ca thit b u cui
Trong cu hỡnh o ny thay vỡ mng thc t ta cho thit b u cui hot
ng cựng vi b mụ phng mng vi cỏc thụng s ó bit .Sau ú tin hnh x lý kt
qu nh trng hp trờn.
2/Phng phỏp xỏc nh giỏ tr tuyt i theo khuyn ngh P.561[27]
Trong phng phỏp o ny ta b trớ cỏc thit b o ti cỏc kờnh cn o trong
khi kờnh ny ang hot ng ,bng cỏch ny ta xỏc nh c thụng s rt quan trng
ca kờnh thoi liờn quan ti tớn hiu thoi ,nhiu v ting vng .Bng phng phỏp
ny ta cng cú th xỏc nh c cỏc thụng s liờn quan n truyn dn tớn hiu s.
Cỏc thụng s tớn hiu thoi cn o
Biờn hiu dng: c tớnh da v giỏ tr bỡnh phng ca biờn thc tớn hiu v
n v dBm (theo khuyn ngh P.56 ca ITU-T)
Biờn trung bỡnh : l giỏ tr trung bỡnh ca biờn tớn hiu trong sut khong thi
gian cuc gi (khong thi gian nh nht l 20 giõy).
H s hot ng : l t l gia khong thi gian giỏ tr tuyt i ca biờn tớn hiu
ln hn mt giỏ tr quy nh no ú v ton b khong thi gian o.
Cỏc thụng s nhiu cn o
Mc nhiu : c tớnh bng bỡnh phng biờn ca nhiu v c o bng dBm
(theo khuyn ngh G.212 ca ITU-T).
Biờn trung bỡnh ca nhiu : l giỏ tr trung bỡnh biờn ca nhiu trong sut
khong thi gian cuc gi (khong thi gian nh nht l 1 phỳt ).
Cỏc thụng s ting vng cn o:
tr ting vng : o bng cỏch phỏt i xung v tr c tớnh t khi biờn bt
u bng giỏ tr im 0 chun cho n khi biờn t ngt tng ng vi thi im
xung phn hi li.
1.3 ỏnh giỏ theo tr

Cú hai thụng s v tr liờn quan trc tip n cht lng :
Trễ thiết lập cuộc gọi : liên quan đến chất lượng thiết lập cuộc gọi .Trong dịch vụ
thoại qua Internet (có nghĩa là liên quan đến mạng IP ) ,độ trễ này liên quan đến nhiều
yếu tố và rất xác định .Hiện nay ,thông số trễ thiết lập cuộc gọi này vẫn chưa có một
phương pháp nào để đo và vẫn còn đang được nghiên cứu .
Trễ tín hiệu điểm -điểm : liên quan trực tiếp đến chất lượng thoại trong mạng IP .Có
một phương pháp cho phép xác định một cách chín xác trễ tín hiệu từ điểm này tới
điểm khác bằng cách sử dụng lệnh Ping.
C h a p t e r 1
CH¦¥NG2 Khả năng triển khai dịch vụ
2.1 Các động lực chính
Sự tăng trưởng hiện tại của thị trường điện thoại Internet và mạng PSTN .Chi phí của
điện thoại Internet không phụ thuộc vào khoảng cách giữa thuê bao cho phép các nhà
cung cấp dịch vụ giảm cước cuộc gọi một cách đáng kể, đặc biệt trên các tuyến nơi sử
dụng hệ thống cước để định giá.
Điện thoại Internet có lợi điểm là không bị các nhà làm luật ràng buộc .Vì
vậy ,tại nhiều nước ,nó trở thành một dịch vụ gia tăng giá trị và không phải chịu phí
kết nối và cước dịch vụ được áp dụng cho ác dịch vụ truyền thống. Ngoài ra ,tại các
nước không mở cửa thị trường cho cạnh tranh,điện thoại Internet được triển khai một
cách có vẻ như là hợp pháp và kiếm lợi từ nhu cầu sử dụng dịch vụ rẻ.
Hiệu quả kỹ thuật của điện thoại Internet thu hút các nhà vận hành hiện đang
xây dựng mạng mới và nó có thể trở thành công nghệ quan trọng cho mạng doanh
nghiệp ,đặc biệt cho các công ty có mạng số liệu lớn và có khả năng giảm chi phí một
cách đáng kể bằng việc tích hợp mạng thoại và mạng số liệu. Việc tích hợp này cũng
cho phép các nhà vận hành thu lợi từ phạm vi dịch vụ –cung cấp nhiều dịch vụ một
lúc ,và trên hiệu quả kinh tế –sử dụng kênh dung lượng cao một cách hiệu quả hơn,
Một động lực nữa có thể chứng minh tính ưu việt của điện thoại Internet là
việc nó được tạo ra từ thế giới linh ddoongj và sáng tạo của Internet .Việc cho phép
người sử dụng phát triến tính năng dịch vụ tạo điều kiện cho các sáng kiến và dịch vụ
mới phát triển nhanh hơn so với mạng tập trung của PSTN.

2.2 khả năng phổ biến dịch vụ thoại qua Internet
Thoại IP hiện đã định hình thành một dịch vụ ,nhưng điều khiến nó trở thành
chính yếu của thị trường thoại tích hợp hay vẫn chỉ là một dịch vụ thiểu số phụ thuộc
nhiều vào sự phát triển của mạng Internet nói chung .Thời điểm chuyển từ mạng
chuyển mạch kênh sang chuyển mạch gói là một yếu tố quyết định sự thành bại của
nhà cung cấp dịch vụ và vai trò của VoIP trong tương lai.Khả năng phổ biến dịch vụ
VoIP nằm giữa hai phương án ( thể hiện trên hình 7.1).
phương án 1:chất lượng dịch vụ của mạng Internet tiếp tục không ổn định
,cước điện thoại giảm mạch (loại vỏ khả năng hạ giá thoại Internet ) , và VoIP vẫn chỉ
là một dịch vụ chiếm thiểu số .
phương án 2: hiệu qủa và tăng trưởng của các dịch vụ và mạng tích hợp
khieens khách hàng chuyển sang dùng manvg Internet làm cho hiệu quả kinh tế tăng
cùng với tăng trưởng của lưu lượng.
2.2.1 Phương án 1: Dịch vụ thoại Internet là thứ yếu
Phương án thứ nhất được thể hiện trên hình 7.2 .Để thực hiện phương án 1,cần điều
chỉnh lại mạng PSTN cho phù hợp với môi trường cạnh tranh mới bằng việc giảm

×