Phòng giáo dục & ĐT chiêm hoá
Trờng TH xuân quang
Đề thi kiểm tra giữa học kỳ 1
Năm học : 2010 - 2011
Môn: toán (Lớp 4 ).
Bài 1: (2đ) Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a, Giá trị của chữ số 4 trong số 679.842 là:
A. 4 B. 40 C. 400 D. 4000
b, Số bé nhất trong các số 684725; 684752; 684257; 684275 là:
A. 684725 B. 684752 C. 684257 D. 684275
c, 3 tấn 72kg = kg. Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 372 B. 3720 C. 3027 D. 3072
d, 2phút 20 giây = giây. Số thích hợp để điền vào chỗ trống là:
A. 40 B. 220 C. 80 D. 140
Bài 2: (2đ)Tìm và khoanh vào chữ đặt trớc kết quả đúng.Số trung bình cộng của các số sau:
a, 42 và 52
A, 47 B, 52 C, 36
b, 36, 42 và 57.
A, 40 B, 45 C, 58
Bài 3: (3đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 96 +78 + 4; b. 57 + 21 + 79; c. 789 + 285 + 15.
Bài 4: (3đ) Một huyện trồng 325164 cây lấy gỗ và 62154 cây ăn quả. Hỏi huyện đó trồng
đợc tất cả bảo nhiêu cây ?
Phòng giáo dục & ĐT chiêm hoá
Trờng TH xuân quang
Đáp án
Môn toán Khối 4
Năm học : 2010 - 2011
Bài 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý đợc 0,5 điểm
a, B b, C c, D d, D
Bài 2: (2 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
a, 42 và 52
A, 47
b, 36, 42 và 57
B, 45
Bài 3: (3điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm
a, 96 + 78 + 4= 96 + 4 + 78 b, 67 + 21 + 79 = 67 + 100
= 100 + 78 = 167
= 178
c, 789 + 285 + 15 = 789 + 300
= 1089
Bài 5: ( 3 điểm)
Tóm tắt bài toán 1 điểm
Bài giải:
Số cây của huyện đó trồng đợc là: (0,5 điểm)
325164 + 62154 = 387318 (cây) (1điểm)
Đáp số: 38731 cây (0,5điểm)
Phòng giáo dục & ĐT chiêm hoá
Trờng TH xuân quang
Đề thi kiểm tra giữa học kỳ I
Năm học : 2010 - 2011
Môn: Tiếng việt (Lớp 4 ).
I. Kiểm tra đọc: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng ( 5 điểm):
Kiểm tra đọc và TLCH các bài từ tuần 1 đến tuần 8. Sách giáo khoa Tiếng Việt lớp
4. tập I.
2. Đọc thầm và làm bài tập (5điểm):
Đọc thâm bài Đôi giày ba ta màu xanh" (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 81)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trớc ý mà em cho là đúng nhất.
1. Nhân vật tôi trong bài là:
a. Chị phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong.
b. Cậu bé có tên Lái.
c. Ngời anh họ.
2. Chị phụ trách đội mơ ớc điều gì ?
a. Học thật giỏi.
b. Làm công tấc đội.
c. Có một đôi giày ba ta màu xanh.
3. Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tiên đến trờng ?
a. Rủ Lái đi học.
b. Thởng cho Lái chiếc cặp sách.
c. Thởng cho Lái đôi giày b a ta m àu xanh.
4. Bài văn Đôi giày ba ta màu xanh có mấy từ láy ?
a. 6 từ. b. 7 từ. c. 8 từ.
5. Danh từ riêng là gì ? Lấy ví dụ về danh từ riêng.
II. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1/ Chính tả: (nghe - viết) ( 5 điểm)
bài Chiều trên quê hơng (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 102)
2/ Tập làm văn ( 5 điểm )
Em hãy viết một bức th ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc ngời thân nói về việc học
tập của em.
Phòng giáo dục & ĐT chiêm hoá
Trờng TH xuân quang
Hớng dẫn chấm điểm
Môn :tiếng việt ( Khối 4)
Năm học : 2010 - 2011
I, Kiểm tra đọc ( 10 điểm ):
1. Đọc thầm và làm bài tập 5 điểm:
Mỗi câu đúng 1 điểm.
Câu 1: a; Câu 2: c; Câu 3: c; Câu 4: c.
Câu 5: Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn đợc viết hoa.
II, Kiểm tra viết: ( 10 điểm ).
1, Chính tả: (5 điểm)
+ Học sinh trình bầy sạch sẽ viết không mắc lỗi chính tả đợc 5 điểm.
+ Học sinh viết sai 1 lỗi về phụ âm đầu , vần ,thanh hoặc viết không đúng kích cỡ trừ
0,25 điểm.
2, Tập làm văn (5 điểm)
+ Học sinh viết đầy đủ nội dung theo yêu cầu của bài đợc 5 điểm
+ Học sinh viết không đủ nội dung , không đủ ý viết tràn lan không phù hợp với nội
dung bài và sai lỗi chính tả: cả bài trừ 1 điểm
* -Mở bài đợc :1 điểm
. - Thân bài đợc: 3 điểm
- Kết bài đợc: 1 điểm
Phòng giáo dục & ĐT chiêm hoá
Trờng TH xuân quang
Đề thi kiểm tra định kì giữa học kì I năm học : 2010 - 2011
Môn: Tiếng Việt.
Khối lớp: 5.
I/ Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (5 điểm):
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc và TLCH các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
sách Tiếng việt 5 tập 1.
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5điểm):
Đọc thầm bài Mầm non tiết 7 trang 98 sách giáo khoa Tiếng việt 5 tập 1
Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất và nghi vào giấy kiểm tra :
Câu 1. Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào?
a. Mùa xuân c. Mùa thu
b. Mùa hè d. Mùa đông.
Câu 2. Trong bài thơ, mầm non đợc nhân hoá bằng cách nào?
a. Dùng những động từ chỉ hành động của ngời để kể, tả về mầm non.
b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của ngời để miêu tả mầm non.
c. Dùng đại từ chỉ ngời để chỉ mầm non.
Câu 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mua xuân về?
a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân.
c. Nhờ màu sắc tơi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
Câu 4. Em hiểu câu thơ Rừng cây trong tha thớt nghĩa là nh thế nào?
a. Rừng tha thớt vì ít cây.
b. Rừng tha thớt vì cây không có lá.
c. Rừng tha thớt vì toàn lá vàng.
Câu 5. ý chính của bài thơ là gì?
a. Miêu tả mầm non.
b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên.
Câu 6. Trong câu nào dới đây từ mầm non đợc dùng với nghia gốc?
a. Bé đang học ở trờng mầm non.
b. Thiếu nhi, nhi đồng là mầm non của đất nớc.
c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
Câu 7. Hối hả có nghĩa là gì?
a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó thật nhanh.
b. Mừng vui phấn khởi vì đợc nh ý.
c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
Câu 8. Từ tha thớt thuộc từ loại nào?
a. Danh từ.
b. Tính từ.
c. Động từ.
Câu 9. Dòng nào dới đây chỉ gồm các từ láy?
a. nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, tha thớt.
b. Nho nhỏ , lim dim, hối hả, lất phất, lặn im, tha thớt, róc rách.
c. Nho nhỏ, Lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, tha thớt, róc rách.