Tải bản đầy đủ (.ppt) (51 trang)

bai 10 An Do cuoi TK XVIII dau TK XIX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 51 trang )


_ Hoạt động chia làm 2 phái
 Phái “Cấp tiến”
Mehta
Tilak






Phái “Ôân hòa”
Phái “Ôân hòa”

Tuần 8 – Tiết 15
CHƯƠNG III
CHÂU Á THẾ KỶ XVIII - ĐẦU THẾ KỶ XX

BÀI TẬP 1:Hãy nối các mũi tên từ cột I với cột II cho phù hợp
1. ĐÁCUYN

2. MENĐÊLÊÉP
3. PUỐCKINGIƠ
4. NIUTƠN
5. LÔMÔNÔXỐP
CỘT II
B. Thuyết vạn vật hấp dẫn
D. Thuyết tiến hóa và di truyền
C.Thuyết bảo toàn vật chất và
năng lượng
CỘT I


A. Thuyết tế bào

Bài tập 2 : Nhận diện lịch sử
I.NIUTƠN (1643- 1727) (Anh)
1
2

3

C.ĐÁCUYN (1809-1882) (ANH)
LÔMÔNÔXỐP (1711- 1765) (NGA)
4 5

VÍCHTÔ- HUYGÔ (1802- 1885)(PHÁP)
LÉP TÔN-XTÔI (1828- 1910)(NGA)
7
8

MÔ- DA ( 1756- 1791)( ÁO)
GÔIA (1746 - 1828) (TÂY BAN NHA)
9
10

BAÛN ÑOÀ AÁN ÑOÄ
BAÛN ÑOÀ AÁN ÑOÄ

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Lãnh thổ Ấn Độ nằm ở khu vực:
Câu 1: Lãnh thổ Ấn Độ nằm ở khu vực:

A. Nam Á.
A. Nam Á.
C. Đông Bắc Á.
C. Đông Bắc Á.
B. Đông Nam Á.
B. Đông Nam Á.
D. Đông Á.
D. Đông Á.
Câu 2: Quốc gia có bộ sử thi lớn nhất thế giới – Mahabharata:
Câu 2: Quốc gia có bộ sử thi lớn nhất thế giới – Mahabharata:
A.Trung Quốc.
A.Trung Quốc.
C. Thái Lan.
C. Thái Lan.
B.Việt Nam.
B.Việt Nam.
D. Ấn Độ.
D. Ấn Độ.
Câu 3: Vương triều cuối cùng trong lịch sử chế độ phong kiến Ấn Độ:
Câu 3: Vương triều cuối cùng trong lịch sử chế độ phong kiến Ấn Độ:
A. Vương triều Hác-sa.
A. Vương triều Hác-sa.
C. Vương triều Mô-gôn.
C. Vương triều Mô-gôn.
B. Vương triều A-sô-ca.
B. Vương triều A-sô-ca.
D. Vương triều Đêli.
D. Vương triều Đêli.
Câu 4: Người đã khám phá ra vùng đất Ấn Độ trong cuộc phát kiến địa lý
Câu 4: Người đã khám phá ra vùng đất Ấn Độ trong cuộc phát kiến địa lý

năm 1497:
năm 1497:
A. Côlômbô.
A. Côlômbô.
C. Vaxcô đơ Gama.
C. Vaxcô đơ Gama.
B. Ph. Magienlan.
B. Ph. Magienlan.
D. B. Đi-a-xơ.
D. B. Đi-a-xơ.
Câu 5: Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX có đặc điểm gì giống so với
Câu 5: Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX có đặc điểm gì giống so với
các nước phương Đông khác:
các nước phương Đông khác:
A. Đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
A. Đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
B. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
C. Là những nước độc lập.
C. Là những nước độc lập.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
A
C
D
C
D

Vì sao thực dân phương Tây nhất là
Vì sao thực dân phương Tây nhất là

ANH, PHÁP lại tranh giành Ấn Độ?
ANH, PHÁP lại tranh giành Ấn Độ?

Ấn Độ là nước đất rộng, người đông, tài
Ấn Độ là nước đất rộng, người đông, tài
nguyên phong phú, có truyền thống văn hóa
nguyên phong phú, có truyền thống văn hóa
lâu đời, là miếng mồi ngon chúng không thể
lâu đời, là miếng mồi ngon chúng không thể
bỏ qua
bỏ qua
I. SỰ XÂM LƯỢC VÀ CHÍNH
I. SỰ XÂM LƯỢC VÀ CHÍNH
SÁCH THỐNG TRỊ CỦA ANH:
SÁCH THỐNG TRỊ CỦA ANH:


Thực dân ANH đã đẩy mạnh quá
Thực dân ANH đã đẩy mạnh quá
trình xâm lược Ấn Độ như thế nào?
trình xâm lược Ấn Độ như thế nào?
Kết
Kết
quaû
quaû
?
?

I. Sự xâm lược và chính sách thống trò của Anh
I. Sự xâm lược và chính sách thống trò của Anh

- Giữa thế kỷ XIX , thực dân ANH hồn thành việc
- Giữa thế kỷ XIX , thực dân ANH hồn thành việc
xâm chiếm Ấn Độ. Chúng đã thi hành chính sách
xâm chiếm Ấn Độ. Chúng đã thi hành chính sách
vơ vét tàn bạo
vơ vét tàn bạo
-
Kinh tế: bóc lột, kìm hãm nền kinh tế Ấn Độ.
-
Chính trò: chia để trò, chia rẽ tôn giáo, dân tộc.

1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ nửa sau thế
kỷ XIX
kỷ XIX
Người Ấn Độ làm phục vụ cho thực dân Anh

Những nạn
nhân của nạn đói
1876 - 1878.

GIÁ TRỊ LƯƠNG
GIÁ TRỊ LƯƠNG
THỰC
THỰC
XUẤT KHẨU
XUẤT KHẨU
SỐ NGƯỜI CHẾT ĐÓI
SỐ NGƯỜI CHẾT ĐÓI
Năm

Năm
Số lượng
Số lượng
Năm
Năm
Số người
Số người
chết
chết
1840
1840
858.000 livrơ
858.000 livrơ
1825-1850
1825-1850
400.000
400.000
1858
1858
3.800.000 livrơ
3.800.000 livrơ
1850-1875
1850-1875
5.000.000
5.000.000
1901
1901
9.300.000 livrơ
9.300.000 livrơ
1875-1900

1875-1900
15.000.000
15.000.000
CÂU HỎI THẢO LUẬN
CÂU HỎI THẢO LUẬN

Em có nhận xét gì về chính sách thống trò của
Em có nhận xét gì về chính sách thống trò của
Anh đối với Ấn Độ ?
Anh đối với Ấn Độ ?

Và điều đó để lại hậu quả gì ?
Và điều đó để lại hậu quả gì ?

Nhận xét
Nhận xét
: Gía trị lương thực xuất
: Gía trị lương thực xuất
khẩu tăng nhanh, tỉ lệ thuận với số
khẩu tăng nhanh, tỉ lệ thuận với số
người chết đói ngày càng tăng. ANH
người chết đói ngày càng tăng. ANH
chỉ chú ý tăng cường vơ vét lương
chỉ chú ý tăng cường vơ vét lương
thực xuất khẩu kiếm lợi mà không
thực xuất khẩu kiếm lợi mà không
quan tâm đến đời sống nhân dân
quan tâm đến đời sống nhân dân

HẬU

HẬU
QUAÛ
QUAÛ
:
:



Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kềm
Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kềm
hãm không phát triển được.
hãm không phát triển được.

Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần
Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần
cùng ,chết đói hàng loạt.
cùng ,chết đói hàng loạt.

Chính sách tàn bạo , nhẫn tâm với con người

Nhaân daân cuøng quaãn
Nhaân daân cuøng quaãn

Xã hội Ấn Độ nảy sinh những
Xã hội Ấn Độ nảy sinh những
mâu thuẫn nào?
mâu thuẫn nào?

Mâu thuẫn giữa Ấn Độ với thực dân ANH
Mâu thuẫn giữa Ấn Độ với thực dân ANH



Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc





1.
1.
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:
Do chính sách cai trò
Do chính sách cai trò
tàn bạo của thực
tàn bạo của thực
dân Anh khiến cho
dân Anh khiến cho
nhân dân Ấn Độ
nhân dân Ấn Độ
căm phẫn gay gắt.
căm phẫn gay gắt.


II.Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
II.Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của
nhân dân Ấn Độ:
nhân dân Ấn Độ:


Do chính sách cai trò
Do chính sách cai trò
tàn bạo của thực dân
tàn bạo của thực dân
Anh, khiến cho nhân
Anh, khiến cho nhân
dân Ấn Độ căm
dân Ấn Độ căm
phẫn gay gắt.
phẫn gay gắt.
Nguyên nhân:
Nguyên nhân:

Nhân dân Ấn Độ đã đứng lên đấu tranh
Nhân dân Ấn Độ đã đứng lên đấu tranh

2. Các phong trào đấu tranh tiêu biểu :
a. Cuộc khởi nghóa Xi-pay (1857-1859) : mở đầu
phong trào giải phóng dân tộc:

×