Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản trị hoạt động của tổ khoa học tự nhiên tại trường trung học cơ sở nguyễn đăng đạo, thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN VĂN TIỆN

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐOÀN VĂN TIỆN

QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
THEO ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ TRƢỜNG HỌC
Mã số: Thí điểm

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Kiều Oanh


HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn tập thể các thầy giáo,
cô giáo trƣờng Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình
giảng dạy, trang bị cho chúng tôi hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản
trị giáo dục, về phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, giúp đỡ tôi hoàn thành
chƣơng trình học tập và có đƣợc những kiến thức, kỹ năng cần thiết để nghiên
cứu, thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Kiều Oanh –
ngƣời đã tận tâm, dày công hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã luôn
bên cạnh, cổ vũ, khích lệ, động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, thực
hiện đề tài song do thời gian và năng lực có hạn nên chắc chắn luận văn
không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc sự chỉ
dẫn, góp ý của quý thầy (cô), các nhà khoa học trong Hội đồng khoa học cùng
các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2019
Tác giả

Đoàn Văn Tiện

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

TT

Chữ viết đầy đủ

1

BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CMHS

Cha mẹ học sinh

4

CNTT

Công nghệ thông tin


5

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

6

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

7

GV

Giáo viên

8

HĐND

Hội đồng nhân dân

9

HS

Học sinh


10

KHKT

Khoa học kỹ thuật

11

KHTN

Khoa học tự nhiên

12

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

13

QT

Quản trị

14

QTGD

Quản trị giáo dục


15

TCM

Tổ chuyên môn

16

TDTT

Thể dục thể thao

17

THCS

Trung học cơ sở

18

THPT

Trung học phổ thông

19

UBND

Ủy ban nhân dân


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TỔ CHUYÊN
MÔN VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TRONG TRƢỜNG
HỌC .................................................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm tổ chuyên môn ................................................................... 9
1.2.2. Quản trị.............................................................................................. 10
1.2.3. Quản trị hoạt động tổ chuyên môn .................................................... 12
1.2.4. Định hƣớng........................................................................................ 13
1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ................................................. 13
1.3.1. Quan điểm xây dựng chƣơng trình giáo dục phổ thông ................... 13
1.3.2. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục phổ thông ....................................... 15
1.3.3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực ....................................... 16
1.4. Tổ chuyên môn trong trƣờng học cơ sở ............................................... 16
1.4.1. Vị trí, vai trò của tổ chuyên môn trong trƣờng THCS ...................... 16
1.4.2. Mục tiêu hoạt động của tổ chuyên môn trƣờng THCS ..................... 17
1.4.3. Nhiệm vụ của tổ chuyên môn trƣờng THCS ................................... 17
1.4.4. Hoạt động của tổ chuyên môn trƣờng THCS .................................. 18
1.5. Nội dung quản trị hoạt động tổ chuyên môn trong trƣờng
THCS theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới................ 21
1.5.1. Quản trị hoạt động lãnh đạo tổ chuyên môn ..................................... 21

1.5.2. Quản trị hoạt động dạy học của tổ chuyên môn ............................... 23
1.5.3. Quản trị hoạt động kiểm tra, đánh giá tổ chuyên môn ..................... 25

iii


1.5.4. Quản trị hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng tổ chuyên môn .................... 26
1.5.5. Quản trị môi trƣờng làm việc cho tổ chuyên môn ............................ 28
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản trị hoạt động tổ chuyên
môn của trƣờng THCS theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới ....................................................................................................... 28
1.6.1. Những yếu tố khách quan ................................................................. 28
1.6.2. Những yếu tố chủ quan. .................................................................... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 33
CHƢƠNG 2: 34THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƢỜNG THCS NGUYỄN
ĐĂNG ĐẠO,THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH THEO
ĐỊNH HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI .........34
2.1. Khái quát về các trƣờng THCS trọng điểm tại tỉnh Bắc Ninh .......... 34
2.1.1. Khái quát về đặc điểm kinh tế, văn hóa, xã hội ở thành phố
Bắc Ninh ..................................................................................................... 34
2.1.2. Khái quát về Giáo dục & Đào tạo ở thành phố Bắc Ninh................. 35
2.1.3. Mục tiêu xây dựng trƣờng THCS trọng điểm ................................... 37
2.1.4. Nhiệm vụ của các trƣờng THCS trọng điểm .................................... 37
2.1.5. Trƣờng THCS trọng điểm Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh .................................................................................... 39
2.1.6. Giới thiệu về tổ khoa học tự nhiên trong nhà trƣờng ........................ 41
2.2. Giới thiệu khảo sát ................................................................................. 46
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 46
2.2.2. Đối tƣợngkhảo sát ............................................................................. 46

2.2.3. Nội dung khảo sát.............................................................................. 46
2.2.4. Cỡ mẫu khảo sát ................................................................................ 47
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát ....................................................................... 47
2.3. Thực trạng về hoạt động của tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng
THCS Nguyễn Đăng Đạo, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo
định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................................... 47
iv


2.4. Thực trạng quản trị hoạt động của tổ khoa học tự nhiên tại
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................. 54
2.4.1. Quản trị hoạt động lãnh đạo tổ khoa học tự nhiên ............................ 54
2.4.2. Quản trị hoạt động dạy và học của tổ khoa học tự nhiên.................. 56
2.4.3. Quản trị hoạt động kiểm tra, đánh giá của tổ khoa học tự nhiên ...... 58
2.4.4. Quản trị hoạt động đào tạo, bồi dƣỡng của tổ khoa học tự nhiên .......... 59
2.4.5. Quản trị môi trƣờng làm việc cho tổ khoa học tự nhiên ................... 61
2.5. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của một số yếu tố đến quản trị
hoạt động của tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng
Đạo, Thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới. ...................................................................... 62
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản trị hoạt động của tổ khoa
học tự nhiên tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, Thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới ....................................................................................................... 65
2.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 65
2.6.2. Điểm yếu ........................................................................................... 66
2.6.3. Cơ hội ................................................................................................ 67
2.6.4. Thách thức ......................................................................................... 68
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 70

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN TRỊ HOẠT ĐỘNG TỔ KHOA
HỌC TỰ NHIÊN TẠI TRƢỜNG THCS NGUYỄN ĐĂNG ĐẠO,
THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH THEO ĐỊNH
HƢỚNG CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG MỚI ............... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ......................................................... 72
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................... 72
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 72
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa ........................................................................ 73
v


3.2. Các biện pháp quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc
Ninh theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới .................. 73
3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức nâng cao nhận thức của CBQL và giáo
viên về chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ............................................ 73
3.2.2. Biện pháp 2. Tăng cƣờng phát triển những phẩm chất và năng
lực của đội ngũ trong tổ khoa học tự nhiên theo định hƣớng chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới ...................................................................... 75
3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức thực hiện đổi mới công tác kiểm tra,
đánh giá đội ngũ trong tổ khoa học tự nhiên theo định hƣớng chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới ...................................................................... 80
3.2.4. Biện pháp 4. Tăng cƣờng hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ trong
tổ khoa học tự nhiên theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................................... 82
3.2.5. Biện pháp 5. Xây dựng môi trƣờng cho đội ngũ trong tổ khoa
học tự nhiên phấn đấu theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................................... 85
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................... 89

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 90
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 90
3.4.2. Đối tƣợng khảo nghiệm..................................................................... 91
3.4.3. Cách đánh giá .................................................................................... 91
3.4.4. Kết quả đánh giá................................................................................ 91
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.

Bảng 2.15.

Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 3.1.

Bảng 3.2.
Bảng 3.3.

Thống kê trình độ đào tạo của đội ngũ GV tổ KHTN ................ 42
Thống kê năng lực tiếng Anh của đội ngũ GV trong tổ KHTN ...... 42
Thống kê độ tuổi và giới tính của đội ngũ GV tổ KHTN ........... 43
Thống kê số lƣợng giáo viên theo môn học của tổ KHTN ......... 45
Tổng hợp chất lƣợng các môn học của tổ KHTN....................... 49
Kết quả thi HSG cấp tỉnh của tổ KHTN .................................... 50
Kết quả hội giảng, thi GV cấp trƣờng trong tổ KHTN ............... 51
Kết quả dạy chuyên đề bồi dƣỡng HSG trong tổ KHTN .......... 51
Kết quả hội thi GV cấp thành phố trong tổ KHTN .................... 52
Kết quả hội thi GV cấp tỉnh trong tổ KHTN ............................. 52
Kết quả đánh giá, xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên tổ KHTN ..... 52
Kết quả đánh giá, xếp loại viên chức tổ KHTN ......................... 52
Kết quả danh hiệu thi đua giáo viên tổ KHTN ........................... 53
Nhận thức của đội ngũ CBQL, giáo viên về hoạt động của
tổ khoa học tự nhiên theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục
phổ thông mới ............................................................................. 54
Thực trạng về phát triển tổ, nhóm chuyên môn trong tổ khoa
học tự nhiên................................................................................. 56
Thực trạng về hoạt động kiểm tra, đánh giá của tổ khoa học
tự nhiên ....................................................................................... 58
Thực trạng về đào tạo và bồi dƣỡng trong tổ khoa học tự nhiên ..... 59

Thực trạng về môi trƣờng làm việc của tổ khoa học tự nhiên .... 61
Thực trạng về mức độ ảnh hƣởng của một số yếu tố đến
quản trị hoạt động của tổ khoa học tự nhiên............................... 62
Thống kê kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các
biện pháp đề xuất quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh
Bắc Ninh theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ
thông mới .................................................................................... 92
Kết quả khảo nghiệm về mức độ khả thi của các biện pháp ...... 94
Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .... 96

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.

Nhận thức của CBQL, GV về hoạt động của tổ KHTN
theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ......... 55

Biểu đồ 2.2.

Thực trạng về phát triển tổ, nhóm chuyên môn trong
tổ KHTN ................................................................................. 57

Biểu đồ 2.3.

Thực trạng về hoạt động kiểm tra, đánh giá của tổ KHTN .... 59

Biểu đồ 2.4.


Thực trạng về đào tạo và bồi dƣỡng trong tổ KHTN ............. 61

Biểu đồ 2.5.

Thực trạng về mức độ ảnh hƣởng của một số yếu tố đến
quản trị hoạt động tổ KHTN ................................................... 64

Sơ đồ 3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 90

Biểu đồ 3.1.

Mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất .......................... 93

Biểu đồ 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản trị hoạt động tổ
KHTN trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo theo chƣơng
trình giáo dục phổ thông mới .................................................. 95

Biểu đồ 3.3.

Mức độ cấp thiết và khả thi của các biện pháp quản trị
hoạt động tổ khoa học tự nhiên trƣờng THCS Nguyễn
Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới ......................... 96

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay chúng ta đang thực hiện cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với
nền kinh tế sử dụng các sản phẩm công nghệ cao là điều kiện thuận lợi đối với
các nƣớc phát triển nhƣng cũng là thách thức đối với các quốc gia đang phát
triển và chậm phát triển. Bên cạnh đó chính sự biến động về chính trị xã hội,
sự thay đổi về khí hậu, khai thác tài nguyên cạn kiệt làm ảnh hƣởng không
nhỏ đến tình hình của thế giới. Giáo dục giúp các quốc gia có nguồn nhân lực
chất lƣợng cao đáp ứng đƣợc sự phát triển bền vững của mỗi quốc gia đó.
Nhƣ vậy đổi mới giáo dục đang vấn đề cấp thiết hiện nay của các nƣớc trên
thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng.
Trong bối cảnh đó, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng Cộng sản Việt Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW
ngày 4 tháng 11 năm 2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị
trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban
hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới
chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng Chính
phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết
88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chƣơng trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất
lƣợng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy ngƣời và định
hƣớng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến
thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài
hoà đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.”


1


Thực hiện chủ trƣơng của ngành, trong những năm qua Phòng giáo dục đào
tạo thành phố Bắc Ninh luôn quan tâm phát triển các hoạt động của tổ, nhóm
chuyên môn nhằm nâng cao chất lƣợng dạy và học.
Trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh là một trong 08
trƣờng THCS trọng điểm của tỉnh Bắc Ninh. Hiện nay, hoạt động của các tổ
chuyên môn tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo nói chung và hoạt động tổ
khoa học tự nhiên nói riêng đã bƣớc đầu bộc lộ những tồn tại, hạn chế về
công tác lập kế hoạch, chỉ đạo việc thực hiện các hoạt động chuyên môn, công
tác bồi dƣỡng và nâng cao chất lƣợng hoạt động chuyên môn để có thể tiếp
cận với yêu cầu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản trị hoạt
động của tổ khoa học tự nhiên tại trường trung học cơ sở Nguyễn Đăng
Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hướng chương trình
giáo dục phổ thông mới” với mong muốn tìm ra đƣợc những giải pháp tốt
nhất, khả thi nhất để nâng cao chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng, đáp
ứng đƣợc yêu cầu tiếp cận và triển khai chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng hoạt động của tổ
khoa học tự nhiên trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, Thành phố Bắc Ninh,
tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng chƣơng giáo dục phổ thông mới, đề tài đề xuất
một số biện pháp để quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng THCS
Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tổ khoa học tự nhiên ở trƣờng THCS theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.


2


3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng
Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động tổ chuyên môn trong bối cảnh đổi mới chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới đang định ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì?
Có thể nghiên cứu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, xác định những
yêu cầu của chƣơng trình đối với tổ chuyên môn, làm cơ sở đề xuất những
biện pháp quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên ở trƣờng THCS Nguyễn
Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh nhằm đáp ứng những vấn đề
đó không?
5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động của tổ chuyên môn trong trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo,
thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh nói chung, hoạt động của tổ khoa học tự
nhiên tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo nói riêng trong nhiều năm qua đã
đƣợc các cấp QLGD chỉ đạo sát sao có hiệu quả và góp phần giúp nhà trƣờng
nâng cao chất lƣợng giáo dục. Tuy nhiên, đểhoạt động của tổ khoa học tự nhiên
tạitrƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo đáp ứng theo định hƣớng chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới cần còn nhiều bất cập, chất lƣợng và hiệu quả hoạt động chƣa
cao. Nếu nghiên cứu chƣơng trình giáo dục phổ thông mới, xác định các yêu cầu
đối với tổ chuyên môn có thể đề xuất đƣợc những biện pháp quản trị hoạt động
của tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng THCS Nguyễn Đăng sẽ nâng cao chất lƣợng
của nhà trƣờng và của phòng GD&ĐT thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận văn tập trung triển

khai các nhiệm vụ sau:

3


6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản trị tổ chuyên môn và hoạt động tổ
chuyên môn trong trường học.
6.2. Khảo sát thực trạng về quản trị hoạt động của tổ khoa học tự nhiên
tạitrường THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
theo định hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
6.3. Đề xuất biện pháp quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại trường
THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định
hướng chương trình giáo dục phổ thông mới.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Đối tượng khảo sát
Cán bộ quản lý (CBQL), GV trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh . Chuyên viên phụ trách khối THCS phòng Giáo dục và
Đào tạo thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh dự kiến 52 ngƣời.
7.2. Thời gian và địa bàn khảo sát
Đề tài sử dụng số liệu của trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố
Bắc Ninh từ năm học 2016-2017 đến năm học 2018-2019.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ nghiên cứu đề ra, tác giả sử
dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lýluận
Tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa, sơ đồ hóa những vấn đề lý luận liên
quan đến đề tài thông qua nghiên cứu các chỉ thị, nghị quyết, các văn kiện của
Đảng và Nhà nƣớc, của ngành Giáo dục và Đào tạo, tham khảo, phân tích các tài
liệu khoa học, trên sách, trên báo, trên mạng Internet có liên quan đến vấn đề.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

Phƣơng pháp khảo sát, điều tra bằng phiếu hỏi: Tiến hành xây dựng và
khảo sát bằng phiếu hỏi đối với CBQL, tổ viên trong tổ khoa học tự nhiên,
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, Thành phố Bắc Ninh.
4


Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn đối với CBQL, tổ
trƣởng chuyên môn, giáo viên, chuyên viên Phòng GD&ĐT thành phố Bắc Ninh.
8.3. Các phương pháp bổ trợ
Thống kê số liệu từ các nguồn của nhà trƣờng, của ngành; sử dụng một
số công thức toán học để phân tích định lƣợng các số liệu đã thu đƣợc từ các
phƣơng pháp khác nhau; Sử dụng các bảng số liệu, biểu đồ, sơ đồ.
9. Những đóng góp của đề tài
Đề tài đƣa ra các biện pháp quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới sẽ tác động tích cực trong các hoạt
động dạy và học, hoạt động tự bồi dƣỡng của giáo viênnhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
10. Dự kiến cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản trị tổ chuyên môn và hoạt động tổ chuyên
môn trong trƣờng học.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản trị hoạt động của tổ khoa học tự nhiên tại
trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định
hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
Chƣơng 3: Biện pháp quản trị hoạt động tổ khoa học tự nhiên tại trƣờng THCS
Nguyễn Đăng Đạo, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh theo định hƣớng
chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.


5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TỔ CHUYÊN MÔN VÀ HOẠT
ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN TRONG TRƢỜNG HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng Cộng sản Việt
Nam (khoá XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm
2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số
88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 về đổi mới chƣơng trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo
khoa giáo dục phổ thông. Mục tiêu đổi mới đƣợc Nghị quyết 88/2014/QH13
của Quốc hội quy định: “Đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lƣợng và hiệu quả
giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy ngƣời và định hƣớng nghề nghiệp;
góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục
phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hoà đức, trí, thể, mĩ và
phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh.” [5]
Để thực hiện công cuộc đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục góp
phân thắng lợi chiến lƣợc phát triển kinh tế và xã hội của đất nƣớc thì mỗi nhà
trƣờng các cấp học, ngành học phải thực hiện đổi mới cách quản lý và tổ chức
các hoạt động giáo dục đáp ứng đƣợc yêu cầu đổi mới Giáo dục và Đào tạo
theo đƣờng lối của Đảng.
Tại Singapore, việc phát triển chuyên môn của GV trong các nhóm
chuyên môn đƣợc quan tâm thông qua các hình thức khác nhau nhƣ thành lập:


6


Các cộng đồng học tập chuyên môn: Dƣới sự điều hành của lãnh đạo
nhà trƣờng và sự hỗ trợ của các học viện, các cộng đồng học tập chuyên môn
cung cấp cho giáo viên nguồn lực để tham gia vào các hoạt động phát triển
chuyên môn khác nhau nhƣ nghiên cứu hoạt động, nghiên cứu bài học và một
phạm vi lớn về các vòng tròn học tập tập trung vào các chủ đề khác nhau. Các
nhóm đồng nghiệp học và cộng tác cùng nhau đƣợc gọi là “nhóm học tập”.
Các câu lạc bộ, Nhóm phát triển chuyên môn: Ở cấp trƣờng, giáo viên
có cơ hội chia sẻ, cộng tác và cùng phát triển những cách thức giảng dạy tốt
hơn. Ví dụ, giáo viên đƣợc tham gia vào các Câu lạc bộ/nhóm phát triển
chuyên môn để phát triển các mảng khác nhau nhƣ: lên kế hoạch bài học,
chỉnh sửa tài liệu giảng dạy, các chiến lƣợc giảng dạy và thực hiện đánh giá.
Các phƣơng thức học tập nâng cao trình độ giáo viên thông qua hội
thảo, cố vấn, thực hiện trên nghiên cứu, học tập thông qua mạng....[25]
Trong trƣờng THPT, THCS tổ chuyên môn là một bộ phân cấu thành
của tổ chức, quản lý trong nhà trƣờng. Tổ chuyên môn trực tiếp quản trị các
hoạt động sinh hoạt chuyên môn kiểm tra, đánh giá và bồi dƣỡng nâng cao
chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Hoạt động chuyên môn của tổ chuyên môn có
vai trò quyết định chất lƣợng dạy và học trong nhà trƣờng

giúp nhà

trƣờnghoàn thành mục tiêu giáo dục đề ra. Vai trò quản trị của tổ chuyên
môn góp phần không nhỏ vào việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và đáp ứng
đƣợc những yêu cầu đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông mới của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Do đó, để có thể tiếp cận và triển khai chƣơng trình giáo
dục phổ thông mới thì trong mỗi nhà trƣờng cần nâng cao chất lƣợng sinh

hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn.
Với việc tiếp cận trên cơ sở khoa học và thực tiễn đổi mới QTGD.
Trong nhiều năm gần đây, nhiều nhà nghiên cứu khoa học QTGD trong nƣớc
đã có các công trình nghiên cứu về QTGD nói chung và QT hoạt động tổ
chuyên môn nói riêng. Có thể kể đến công trình nghiên cứu đã đƣợc công bố
7


của các tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Kiểm, Nguyễn
Ngọc Quang... Trong các công trình các tác giả không chỉ đề cập đến vấn đề
quản trị giáo dục, quản trị trong nhà trƣờng mà còn đề cập đến quản trị hoạt
động của tổ chuyên môn (TCM). Đây chính là cơ sở lý luận và thực tiễn quan
trọng để CBQL, giáo viên trong nhà trƣờng nghiên cứu vận dụng sáng tạo,
linh hoạt vào thực tiễn cơ sở giáo dục mình nhằm tiếp cận với chƣơng trình
giáo dục phổ thông mới nhằm nâng cao chất lƣợng GD.
Thời gian gần đây, một số tác giả nghiên cứu về đổi mới hoạt động
quản trị tổ chuyên môn nhƣ: Đề tài: “Tổ chuyên môn trường phổ thông – tổ
chức hoạt động tự học cho đội ngũ giáo viên” của tác giả Th.s Nguyễn Quang
Huân (Tạp chí giáo dục số 286 – kỳ 2, tháng 5 năm 2012) [26]; Đề tài: “Vai
trò của tổ chuyên môn ở trường trung học phổ thông trong việc đổi mới đồng
bộ phương pháp dạy học và kiểm tra,đánh giá” của tác giả Trần Thị Hải Yến
(Tạp chí giáo dục số 318 – kỳ 2, tháng 9 năm 2013) [28]; Đề tài: “Thực trạng
quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại trường THCS Đền Lừ (Quận Hoàng Mai,
Hà Nội) của tác giả Lê Hải Vân (Tạp chí giáo dục số 396 – kỳ 2, tháng 12
năm 2016) [27].
Trong các trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội; Đại
học Sƣ phạm Hà Nội để hoàn thành chƣơng trình đào tạo cao học chuyên
ngành QLGD, học viên các khóa học đã rất quan tâm nghiên cứu đến quản trị
hoạt động của tổ chuyên môn, có thể kể đến một số luận văn trong thời gian
gần đây: Luận văn của Hoàng Mạnh Hùng: “Quản lý hoạt động TCM ở

trường THPT Đồng Bành, tỉnh Lạng Sơn, năm 2013”; Luận văn của Nguyễn
Thị Phƣợng: “Quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở trường trung học phổ
thông Bắc Thăng Long, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, năm 2015”;
Luận văn của tác giả Lê Thị Nguyệt Nga: “Quản lý hoạt động TCM ở trường
THPT công nghiệp Việt Trì tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh đổi mới giáo dục
hiện nay, tỉnh Phú Thọ, năm 2017”
8


Trong thời gian qua, cũng giống các trƣờng THCS khác trong thành
phố Bắc Ninh trƣờng THCS Nguyễn Đăng Đạo luôn đi đầu trong công tác
nâng cao chất lƣợng chuyên môn thông qua các hoạt động đổi mới sinh hoạt
các tổ, nhóm chuyên môn trong nhà trƣờng nhằm đạt đƣợc mục tiêu giáo dục
đặc thù của nhà trƣờng là một trong 8 trƣờng trọng điểm của tỉnh Bắc Ninh.
Một trong những giải pháp đƣợc quan tâm là: Quản trị chất lƣợng, quản trị
hiệu quả hoạt động của tổ chuyên môn nói chung, quản trị hoạt động tổ khoa
học tự nhiên nói riêng. Hàng năm tuy nhà trƣờng đã tổng kết, đánh giá về vấn
đề này nhƣng chỉ ra các biện pháp cụ thể để có thể nâng cao chất lƣợng hoạt
động tổ, nhóm chuyên môn. Do đó ở luận văn này, tác giả với tự cách là Thƣ
ký hội đồng nhà trƣờng, cán bộ phụ trách CNTT và khảo thí kiểm định, tổ
viên tổ KHTN trực tiếp tham gia hoạt động và công tác quản trị tổ chuyên
môn sẽ đi sâu nghiên cứu cơ sở lý luận và khảo sát thực tiễn quản trị hoạt
động tổ KHTN và đề xuất các biện pháp quản trị tổ KHTN ở trƣờng THCS
Nguyễn Đăng Đạo theo định hƣớng chƣơng trình giáo dục phổ thông mới,
góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm tổ chuyên môn
1.2.1.1. Tổ chuyên môn
Tổ chuyên môn là một loại hình tổ chức trong nhà trường, do hiệu
trưởng quyết định trong cơ cấu tổ chức của nhà trường. Theo điều 16, Điều lệ

trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có
nhiều cấp học được ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT
ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban
hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học đã quy định: “Mỗi tổ chuyên môn có tổ trưởng, từ
1 đến 2 tổ phó chịu sự quản lý chỉ đạo của Hiệu trưởng, do Hiệu trưởng bổ
nhiệm và giao nhiệm vụ vào đầu năm học” [7, tr.10]
9


Trong trƣờng trung học và trung học phổ thông có hai loại tổ chuyên
môn phổ biến: Tổ liên môn và tổ đơn môn. Trƣờng THCS thƣờng tổ chức các
tổ chuyên môn theo hình thức liên môn (Tổ Khoa học tự nhiên và tổ Khoa
học xã hội)
1.2.1.2. Tổ khoa học tự nhiên
Khoa học tự nhiên(tiếng Anh:Natural science) là một nhánh của khoa
học nói chung liên quan đến các mô tả, dự đoán và kiến thức về các hiện
tƣợng tự nhiên là gì? Dựa vào quá trình quan sát và thử nghiệm để chứng thực
rồi đƣa ra tính hợp lệ của các tiến bộ khoa học.
Tổ khoa học tự nhiên (KHTN) là một tổ chuyên môn trong tổ chức
của nhà trƣờng bao gồm các thành viên của các môn học thuộc nhóm khoa
học tự nhiên.
Thông thƣờng trong các trƣờng THCS tổ Khoa học tự nhiên bao gồm
các thành viên của các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Âm
nhạc, Thể dục
1.2.2. Quản trị
Quản trị là thuật ngữ có nhiều cách định nghĩa khác nhau tuỳ từng tác
giả nghiên cứu. Chẳng hạn, James H.Donnelly, James L.Gibson trong giáo
trình “Quản trị học căn bản” đã cho rằng “Quản trị là một quá trình do một
hoặc nhiều ngƣời thực hiện, nhằm phối hợp những hoạt động của những

ngƣời khác để đạt đựơc những kết quả mà một ngƣời hành động riêng rẽ
không thể nào đạt đƣợc.
Theo Harold Kootz và Cyril O’Donnell: “Quản trị là thiết lập và duy trì
một môi trƣờng mà các cá nhân làm việc với nhau trong từng nhóm có thể
hoạt động hữu hiệu và có kết quả.”
Theo Robert Albanese: “Quản trị là một quá trình kĩ thuật và xã hội
nhằm sử dụng các nguồn, tác động tới hoạt động của con ngƣời và tạo điều
kiện thay đổi để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức.”
10


Theo Stonner và Rabbins: “Quản trị là một tiến trình bao gồm các việc
hoạch định, tổ chức quản trị con ngƣời và kiểm tra các hoạt động trong một
đơn vị một cách có hệ thống nhằm hoàn thành mục tiêu của đơn vị đó...”
Có ngƣời lại cho quản trị là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
tra các nguồn lực và hoạt động của tổ chức nhằm đạt đƣợc mục đích của tổ chức
với kết quả và hiệu quả cao trong điều kiện môi trƣờng luôn biến động.
Nói một cách tổng quát, quản trị là hoạt động cần thiết phải thực hiện
khi con ngƣời kết hợp với nhau trong các tổ chức nhằm đạt đƣợc những mục
tiêu chung.
*Một số năng lực quản trị
Năng lực là sự tổng hoà của kiến thức, kĩ năng, hành vi và thái độ của
mỗi con ngƣời góp phần tạo nên tính hiệu quả trong công việc.
Năng lực quản trị là tập hợp các kiến thức, kĩ năng, hành vi và thái độ
mà một quản trị viên cần có để tạo ra hiệu quả trong các hoạt động quản trị
khác nhau ở các tổ chức khác nhau.
6 năng lực quản trị chủ yếu:Năng lực truyền thông; Năng lực hoạch định
và điều hành;Năng lực làm việc nhóm; Năng lực hành động chiến lƣợc; Năng
lực nhận thức toàn cầu; Năng lực tự quản. Sơ đố mối quan hệ các năng lực
Năng lực truyền thông

Năng lực
làm việc nhóm

Năng lực hoạch định
và điều hành hiệu quả
quản trị

Năng lực nhận thức
toàn cầu

Năng lực hành động
và chiến lƣợc
Năng lực tự quản

11


1.2.3. Quản trị hoạt động tổ chuyên môn
Quản trị hoạt động tổ chuyên môn là quản trị con ngƣời trong tổ
chuyên môn nhà trƣờng và thông qua quản trị con ngƣời để sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực và cơ hội của tổ chuyên môn trong nhà trƣờng.
Quản trị hoạt động tổ chuyên môn còn là một nghệ thuật vì kết quả của
nó phụ thuộc khá lớn vào thiên bẩm, tài năng, kiến thức tích luỹ, mối quan hệ,
thời cơ, thách thức của bản thân nhà quản trị.
Trong trƣờng THCS hiệu trƣởng quản trị hoạt động của tổ chuyên môn
Theo điều 19, Thông tƣ số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011
của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trƣờng trung
học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học.
Điều 19. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trƣởng
a) Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trƣờng;

b) Thực hiện các Nghị quyết, Quyết nghị của Hội đồng trƣờng đƣợc
quy định tại khoản 2 Điều 20 của Điều lệ này;
c) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học;
d) Quản lý giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công
tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen
thƣởng, kỉ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của Nhà nƣớc; quản
lý hồ sơ tuyển dụng giáo viên, nhân viên;
đ) Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trƣờng tổ
chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, ký xác nhận học bạ, ký
xác nhận hoàn thành chƣơng trình tiểu học vào học bạ học sinh tiểu học (nếu
có) của trƣờng phổ thông có nhiều cấp học và quyết định khen thƣởng, kỷ luật
học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Quản lý tài chính, tài sản của nhà trƣờng;

12


g) Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nƣớc đối với giáo viên,
nhân viên, học sinh; tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của
nhà trƣờng; thực hiện công tác xã hội hoá giáo dục của nhà trƣờng.
h) Đƣợc đào tạo nâng cao trình độ, bồi dƣỡng chuyên môn, nghiệp vụ
và hƣởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về toàn bộ các nhiệm vụ đƣợc quy
định trong khoản 1 Điều này.
1.2.4. Định hướng
Định hƣớng là một khái niệm giáo dục, liên quan trực tiếp mỗi chúng
ta, nó đƣợc thiết lập cho tập thể, cá nhân ở các cấp học, để có thể chuẩn bị
hành trang tốt nhất cho các chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc khi bƣớc vào đời.
Giáo dục định hƣớng là một học thuyết khoa học giáo dục định
hƣớng chia thành 2 loại chính: Định hƣớng năng suất và định hƣớng làm

chủ học tập.
1.3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới
Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới là chƣơng trình giáo dục đƣợc
ban hành kèm theo Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm
2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chƣơng trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục
phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học
sinh, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp đánh giá kết
quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lƣợng giáo dục phổ thông; đồng thời là
cam kết của Nhà nƣớc nhằm đảm bảo chất lƣợng của cả hệ thống và của từng
cơ sở giáo dục phổ thông. [9, tr.5]
1.3.1. Quan điểm xây dựng chương trình giáo dục phổ thông
1. Chƣơng trình giáo dục phổ thông là văn bản thể hiện mục tiêu giáo
dục phổ thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của
học sinh, nội dung giáo dục, phƣơng pháp giáo dục và phƣơng pháp đánh giá
13


kết quả giáo dục, làm căn cứ quản lí chất lƣợng giáo dục phổ thông; đồng thời
là cam kết của Nhà nƣớc nhằm đảm bảo chất lƣợng của cả hệ thống và của
từng cơ sở giáo dục phổ thông.
2. Chƣơng trình giáo dục phổ thông đƣợc xây dựng trên quan điểm của
Đảng, Nhà nƣớc về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và
phát triển những ƣu điểm của chƣơng trình giáo dục phổ thông đã có của Việt
Nam, đồng thời tiếp thu những thành tựu về nghiên cứu khoa học giáo dục và
kinh nghiệm xây dựng theo mô hình chƣơng trình phát triển năng lực của
những nền giáo dục tiên tiến trên thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất
nƣớc, những tiến bộ của thời đại về khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp
với đặc điểm con ngƣời, văn hóa Việt Nam, các giá trị truyền thống của dân
tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng nhƣ các sáng kiến và định

hƣớng chung của UNESCO về giáo dục, tạo cơ hội bình đẳng về quyền đƣợc
bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền đƣợc lắng nghe, tôn trọng và
đƣợc tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã hội nhân văn, phát triển
bền vững và phồn vinh.
3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và
năng lực của ngƣời học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ
năng cơ bản, thiết thực, hiện đại; hài hòa đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực
hành, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập
và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học dƣới, phân hóa dần ở các lớp học trên;
thông qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ
động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phƣơng pháp đánh giá phù hợp với
mục tiêu giáo dục và phƣơng pháp giáo dục để đạt mục tiêu đó.
4. Chƣơng trình giáo dục phổ thông bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các
lớp học, cấp học với nhau và liên thông với chƣơng trình giáo dục mầm non,
chƣơng trình giáo dục nghề nghiệp và chƣơng trình giáo dục đại học.

14


5. Chƣơng trình giáo dục phổ thông đƣợc xây dựng theo hƣớng mở, cụ
thể là:
a) Chƣơng trình bảo đảm định hƣớng thống nhất và những nội dung giáo
dục cốt lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động
và trách nhiệm cho địa phƣơng, nhà trƣờng trong việc lựa chọn, bổ sung một số
nội dung giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tƣợng giáo
dục và điều kiện của địa phƣơng, của nhà trƣờng, góp phần bảo đảm kết nối
hoạt động của nhà trƣờng với gia đình, chính quyền và xã hội.
b) Chƣơng trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hƣớng chung về
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục,
phƣơng pháp giáo dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá

chi tiết, để tạo điều kiện cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính
chủ động, sáng tạo trong thực hiện chƣơng trình.
c) Chƣơng trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá
trình thực hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học – công nghệ và yêu cầu của
thực tế. [9, tr.5]
1.3.2. Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông
Chƣơng trình giáo dục phổ thông cụ thể hóa mục tiêu giáo dục phổ
thông, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả
kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hƣớng lựa
chọn nghề phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hòa các mối quan hệ xã
hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có đƣợc
cuộc sống ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nƣớc và
nhân loại.
Chƣơng trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các
phẩm chất, năng lực đã đƣợc hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều
chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội, biết vận dụng các
phƣơng pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng, có
15


×