Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

NV9(Co anh,chuan KTKN T9,10,11,12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.17 MB, 83 trang )

NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 9 Tiết 41 Bài 9. Văn bản :
Lục Vân Tiên
gặp nạn
( Trích Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu )

a. mục tiêu Cần đạt.
* Học xong bài này, HS có đợc:
1.Kiến thức: - Nắm đợc ND và đặc điểm NT của một đoạn thơ trong TP
- Hiểu đợc sự đối lập thiện - ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp ở đời. -Tìm
hiểu đánh giá nghệ thuật kết cấu và nghệ thuật ngôn từ của đoạn thơ này.
2. Kĩ năng: - Đọc-hiểu 1 đoạn trích truyện thơ trong VH TĐ
-Nắm đợc sự việc trong đoạn.
-Phân tích sự đối lập thiện - ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp ở đời
3. Thái độ:- Giáo dục HS sống có nhân nghĩa, căm ghét cái xấu xa, độc ác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò .
1. Thầy: Soạn bài chi tiết
Lên kế hoạch các hoạt động
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. tiến trình các hoạt động
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
* Hãy phân tích những phẩm chất đáng quí của nhân vật Lục Vân Tiên qua văn bản "
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga" ?
Hoạt động 1 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
LVT sau khi đánh cớp cứu KNN đã tiếp tục lên kinh đô
ứng thi,chàng ghé thăm gia đình Võ Thái Loan,gặp những
ngời bạn tốt nh Hớn Minh,Vơng Tử Trực,và những ngời
bạn xấu nh Trịnh Hâm,Bùi Kiệm.Nghe tin mẹ mất chàng


quay về chịu tang bị ốm bị mù 2 mắt, bọn lang băm lừa
gạt lấy hết tiền.Trịnh Hâm sau đi thi đỗ cử nhân ,hắn lừa
trói tiểu đồng vào rừng cho hổ ăn thịt,lừa VT xuống
thuyền rắp tâm hãm hại...
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: I. Tìm hiểu chung
- GV Hớng dẫn HS đọc.giọng - Hai học sinh đọc.
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
kể phù hợp,tái hiện lời nói các
nv :ông Chài,VT
-> Nhận xét.
- Vị trí đoạn trích.
H: Hãy nêu vị trí đoạn trích? - Giới thiệu (dựa vào sgk ) - Đoạn trích thuộc
phần 2 của Truyện
Lục Vân Tiên
- GV hớng dẫn HS nghiên cứu
các chú thích trong sgk.
- Tự nghiên cứu.
H: Nêu tóm tắt nội dung đợc kể
trong văn bản này thì em sẽ kể
tóm tắt nh thế nào cho ngắn
nhất ?
- HS tóm tắt : Trong đêm dới
thuyền, Trịnh Hâm đã đẩy
V.Tiên xuống sông sâu. Nhờ
giao long và ông chài, V.
Tiên thoát nạn. Ông chài
muốn Lục Vân Tiên ở lại
cùng vui cuộc sống chài lới.
H: Từ đó, hãy nêu chủ đề của

đoạn trích ?
- Phát hiện.
-> Sự đối lập giữa cái thiện
và cái ác.
-Chủ đề: Sự đối lập
giữa cái thiện và cái
ác.
H: Đoạn trích có kết cấu nh thế
nào ?
* Chia làm hai phần:
- Phần 1 (8 câu thơ đầu):
Hành động tội ác Trịnh
Hâm.
- Phần 2 (còn lại) : Việc làm
nhân đức của Ng ông.
-Bố cục: 2 đoạn
Hoạt động 3
Chúng ta sẽ đi vào phân tích
theo bố cục
II. Đọc-hiểu văn
bản.
1. Hành động và
tâm địa của Trịnh
Hâm.
H: Hãy tìm những chi tiết kể về
hành động tội ác của Trịnh
Hâm ?
- Phát hiện.
- Đêm khuya lặng lẽ nh tờ
Trinh Hâm ra tay

Vân Tiên bị ngã xô ngay
xuống vời
Trịnh Hâm giả tiếng kêu trời
lấy lời phui pha
H: Phân tích tâm địa độc ác của
Trịnh Hâm qua hành động tàn
bạo của hắn với Lục Vân Tiên ?
- HS thảo luận.
-Thời gian : Đêm khuya
-Hành động :xô ngã xuống
sông
-Tính toán: kêu trời
H: Tại sao Trịnh Hâm chọn thời
điểm đêm khuya để hãm hại
Vân Tiên ?
-> Tính toán, có âm mu, kế
hoạch, sắp đặt khá kĩ lỡng:
+ Không bị bại lộ.
+ Không có ngời cứu.
-Là hành động có
tính toán,có âm m-
u,có kế hoạch
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
H: Trịnh Hâm quyết tình hãm
hại Vân Tiên là vì sao?
-> Chỉ vì tính đố kị, ganh
ghét tài năng, lo cho con đ-
ờng tiến thân tơng lai của
mình. Đến lúc này khi mối lo
không còn (Vân Tiên đã bị

mù) mà hắn vẫn hãm hại
-> Sự độc ác dờng nh thấm
vào máu thịt của hắn
-> trở thành bản chất.
-Là ngời có tính đố
kị
H: Hãy nhận xét về hành động
tội ác của Trịnh Hâm?
* Đánh giá:
- Độc ác, bất nhân vì hắn
đang tâm hãm hại một con
ngời tội nghiệp, đang cơn
hoạn nạn, không nới nơng
tựa, không có gì để chống
đỡ.
- Bất nghĩa: Vì Vân Tiên và
hắn từng là bạn của nhau
(Vân Tiên từng có lời tình
trớc ngãi sau, hắn cũng từng
hứa Ngời lành nỡ bỏ ngời
đau sao đành).
- Hành động độc ác
bất nhân, bất nghĩa.
H: Đẩy Lục Vân Tiên xuống
sông, tại sao Trịnh Hâm lại kêu
trời? Qua đó có thể thấy hắn là
kẻ ntn?
- Thảo luận -> trả lời.
, đánh lừa mọi ngời -> kẻ tội
phạm, gian ngoan sảo quyệt,

phủi sạch tay, không mảy
may cắn rứt lơng tâm.
- Che dấu tội ác
GV bình: Có thể nói Trịnh Hâm là hiện thân của cái ác đang hoành hành trong XH
lúc bấy giờ,cái ác từ trong bản chất .Động cơ gây tội ác chỉ do lòng đố kị chứ không
thù oán gì:
Trịnh Hâm là đứa so đo
Thấy Tiên dờng ấy âu lo trong lòng
Khoa này Tiên ắt đầu công
Hâm dầu có đậu cũng không xong rồi
Hắn giết ngời cũng chỉ để thoả mãn tâm địa xấu xa độc ác thản nhiên nh bọn Võ
Công,Thái s vậy nh nv Lí Thông
H: Từ hành động gây tội ác của
Trịnh Hâm, em có liên hệ gì tới
thực trạng xã hội đơng thời ?
Em rút ra bài học gì cho bản
thân và cho mọi ngời?
?NX cách kể truyện của t/g
trong đoạn?
- Thảo luận -> trả lời
-Trong XH luôn có sự đố kị-
cần tránh tính xấu đó -Cách tạo diễn biến sự
việc nhanh gọn,lời thơ
mộc mạc giản dị
->Trịnh Hâm là hiện
thân của cái ác
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Lệnh: đọc đoạn còn lại
?Đọc chú thích về con giao
long?Chi tiết này gợi em liên t-

ởng đến con vật nào có nghĩa
trong truyện trung đại?
-1 em đọc-cả lớp theo dõi
-1 em đọc chú thích
-Con hổ có nghĩa
2. Việc làm của Ng
ông.
?Việc đa cá sấu cứu ngời,thần
tiên giúp đỡ,cho cọp bắt mẹ con
Thể Loan bỏ hoang,ông Ng,ông
Chài cứu có gì giống truyện cổ
tích?
-Yếu tố kì ảo hoang đờng
tăng li kì hấp dẫn
-Quan niệm thiện-ác ở hiền
gặp lành
-Mơ ớc ở hiền gặp
lành
H: Tìm những chi tiết nói về
việc làm của Ng ông và gia
đình ông trong đoạn trích?
- Phát hiện.
Vớt ngay lên bờ
Hốt con vầy lửa
Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt
mày
H: Hãy phân tích hai câu thơ:
Hối con ông hơ bụng dạ
mặt mày để thấy rõ hành động
của ông Ng và gia đình ?Chỉ ra

những từ địa phơng đợc dùng?
Giọng thơ em đọc ntn?
- GV: Hành động của gia đình
Ng ông hoàn toàn đối lập với
mu toan thấp hèn nhằm hại ng-
ời của Trịnh Hâm.
* Thảo luận -> Phân tích.
- Nhịp thơ nhanh, câu thơ
mộc mạc, không đẽo gọt,
trau chuốt -> gợi tả mối
chân tình của ông Ng với
ngời bị nạn : Cả nhà
dờng nh nhốn nháo, hối hả
lo chạy chữa cứu sống Vân
Tiên bằng mọi cách
- Nhịp thơ nhanh, câu
thơ mộc mạc, không
đẽo gọt, trau chuốt
,dùng nhiều từ địa ph-
ơng NB ->hành động
cứu ngời ngay tức thì
H: Sau khi Vân Tiên tỉnh lại,
Ng ông đã nói với chàng nh thế
nào ?
- Phát hiện
Ngời ở cùng ta
Hôm mai hẩm hút với già
cho vui
Lòng lão chẳng mơ
Dốc lòng nhân nghĩa há chờ

trả ơn
H: Lời nói đó giúp em hiểu gì
về ông Ng ?
* Đánh giá.
-> Tấm lòng nhân nghĩa bao
dung, hào hiệp của Ng ông.
-> Lòng độ lợng, bao
dung, nhân ái, không
tính toán
GV: Trong tp không chỉ một lần NĐC nói đến tấm lòng hào hiệp trọng nhân nghĩa
không vụ lợi cá nhân .Khi VT đánh tan bọn cớp cứu NN cũng khảng khái Làm ơn
há dễ trông ngời trả ơn và ông Tiều sau này khi cứu VT ra khỏi hang Th ợng Tòng
cũng đáp lời Trông ng ời...sao hay
H: Ng ông giãi bày quan điểm
của ông về cuộc sống của ông
nh thế nào? Cảm nhận của em
về cuộc sống đó ?
* Phát hiện -> đánh giá.
- Cuộc sống trong sạch,
ngoài vòng danh lợi, tự do,
phóng khoáng, bầu bạn với
-Sống một cuộc sống
trong sạch, ngoài
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
- GV: Lời nói của Ng ông về
cuộc sống cũng chính là tiếng
lòng của Nguyễn Đình Chiểu,
những khát vọng về cuộc sống
đẹp, một lối sống đáng mơ ớc
của con ngời.

thiên nhiên, đầy ắp niềm
vui bởi con ng ời lao động
tự do, tự làm chủ mình.
(Môi tr ờng trong sạch )
vòng danh lợi, tự do
->Ông Ng chính là
hiện thân của cái
thiện
H: Qua hình ảnh Ng ông, NĐC
biểu hiện cách nhìn với nhân
dân ntn?
* Thảo luận -> trả lời.
->Gửi gắm niềm tin về cái
thiện, về ngời lao động bình
thờng.
-> Cái nhìn tiến bộ.
- GV: Từng trải cuộc đời NĐC hiểu rất rõ cái ác cái xấu thờng lẩn khuất sau những
mũ cao, áo dài của bọn ngời có địa vị cao sang. Nhng vẫn còn có những cái tốt đẹp,
đáng kính trọng, đáng khát khao, tồn tại nơi những con ngời nghèo khổ mà nhân hậu,
vị tha, trọng nghĩa khinh tài.-nhà thơ không chỉ muốn nói lên một sự thực ở đời mà
còn nhân đó bộc lộ quan điểm sống những điều mong ớc thiết tha nhất ở đáy lòng
mình
Hoạt động 4
H: Chọn những câu thơ hay
nhất trong đoạn, trình bày
những cảm nhận của em về cảm
xúc của tác giả và ngôn ngữ
miêu tả biểu cảm ?
- Tự bộc lộ.
III/Tổng kết

H: Những nét đặc sắc về nghệ
thuật ?
- Tự tổng kết.
H: Qua đó tác giả thể hiện nội
dung gì ?
- Đọc ghi nhớ.
* Ghi nhớ: sgk.
Hoạt động 5
4/Củng cố:
Nhận định nào sau đây không phù hợp với ý nghĩa của đoạn trích ?
A. Nói lên sự đối lập giữa cái thiện và cái ác.
B. Ca ngợi những con ngời trọng nghĩa khinh tài.
C. Nói lên sự đối lập giữa nhân cách cao cả và những toan tính thấp hèn
D. Thể hiện thái độ thấp hèn và niềm tin vào nhân dân lao động của tác giả.
5. H ớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà :
- Học thuộc lòng đoạn trích, hiểu nội dung, nghệ thuật.
- BTVN : Từ đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn hãy xây dựng một văn bản tự sự.
- Chuẩn bị "Chơng trình địa phơng" : Đọc và soạn văn bản " Kỉ vật cuối cùng" của tác giả
Hà Lâm Kì ( Trong quyển Ngữ văn địa phơng Yên Bái ) -> trả lời câu hỏi theo hớng dẫn.

******************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 42:
Chơng trình địa phơng
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
(
Phần văn
)
a. mục tiêu Cần đạt .
* Học xong tiết này, HS :

1. Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phơng bằng việc nắm đợc những thông tin cơ
bản về đội ngũ tác giả và 1 số tác phẩm từ sau năm 1975 viết về địa phơng mình.
2.Bớc đầu biết cách su tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phơng.
3.Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với văn học địa phơng, giáo dục niềm tự hoà và
tình yêu quê hơng.
4. Với văn bản Kỉ vật cuối cùng
- Tái hiện đợc những năm tháng chiến tranh chống TDP diễn ra ở quê hơng Đại Lịch với
sự chiến đấu hi sinh dũng cảm của anh hùng thiếu niên Hoàng Văn Thọ
-Hiểu đợc ND+NT của một tp văn xuôi viết về cảnh vật con ngời YB
- Tình yêu và niềm tự hào của tác giả đối với mảnh đất quê hơng ông và những con ngời
thân yêu.
B. Chuẩn bị của thầy và trò .
1. Thầy : Su tầm tài liệu về t.g ,TP
2. Trò :soạn bài theo hớng dẫn.
-Lập bảng su tầm tên các nhà văn,nhà thơ và các tp tỉnh Yên Bái
-Đọc toàn truyện Kỉ vật cuối cùngtrong th viện nhà trờng
C. tiến trình các hoạt động
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra: Sách, vở, bài soạn của HS.
Hoạt động 1 3. Bài mới.

Múa xoè-đặc sản văn hoá Nghĩa Lộ Cô gái Mờng Lò
Trời mùa thu nắng vàng nh mật
Khi nhắc tên Đèo Ach ,Cầu Nhì
Ai đã từng nghe rừng gió hút
Anh có vào Nghĩa Lộ với em không?
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Câu hát thiết tha chuyển từ lời thơ của chị Hoàng Hạnh ng ời con của quê hơng Đại Lịch-
Văn Chấn khiến mỗi chúng ta đều tự hào về mảnh đất Nghĩa Lộ-Mờng Lò thân yêu.Đóng
góp vào những thành tựu của văn học nớc nhà là những nhà văn,nhà thơ của chính quê h-

ơng Yên Bái chúng ta ca ngợi cảnh đẹp quê hơng,con ngời nơi đây
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2 I. Tìm hiểu chung
về văn xuôi Yên
Bái sau 1975
GV yêu cầu hs tập hợp theo tổ bảng
thống kê lập ở nhà-trao đổi nhóm-bổ
sung cho hoàn chỉnh
GV treo bảng phụ
-các tổ trao đổi chéo
hs đối chiếu
- GVđọc mục 1/I về tác giả
?Hãy nhận xét về đội ngũ tg?Kể tên
những tg quê ở Văn Chấn-Nghĩa Lộ?
- Nghe đọc
- HS trả lời :Bác Bùi
Huy Mai ở xã Đồng
Khê,bác Hà Lâm Kì ở
xã Đại Lịch
1/Đội ngũ Tác giả
-Có khoảng 25 tg
làm nhiều nghề
khác nhau,ở nhiều
vùng miền trong
tỉnh
Gọi hs đọc mục 2/I
?Hãy nêu nx về tác phẩm văn xuôi
YB?
Cánh đồng Mờng Lò
-hs đọc

-Dựa vào tài liệu nx
2/Các tác phẩm
văn xuôi
-Đa dạng về thể loại
-ND: Bám sát đề tài
chiến đấu ,lao
động,sản xuất...
->Phát triển mạnh
mẽ góp tiếng nói
giàu bản sắc dân tộc
miền núi vào sự
phát triển chung của
văn xuôi VN
II/TP Kỉ vật cuối
cùng
?Dựa vào chú thích * nêu những nét
chính về tg?
-HS nêu về tg
1/ Tác giả : Hà Lâm
Kì (sinh 1952)-Bút
danh:Vi Hà
-Quê : xã Đại Lịch-
Văn Chấn-Yên Bái
-DT: Tày
-Nghề nghiệp: -Phó
giám đốc Sở Văn
hóa Thông tin
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Quê hơng Đại Lịch hôm nay
H: Em đã đợc đọc những tác phẩm

nào của tác giả?
T/G còn có rất nhiều các tp khác
nhận đợc nhiều giải thởng TƯ và địa
phơng
- Chim ri núi-
Truyện
-Xôn xao rừng lá-
thơ
-Gío mù căng-
truyện
tỉnh /Hiệu trởng Tr-
ờng CĐ VH-NT-Du
lịch tỉnh YB/Hội
viên hội nhà văn
VN,Hội nhà báo
VN,Hội văn nghệ
DG VN....
GV yêu cầu hs đọc sgk
?Tóm tắt những nét chính về cuộc
đời Hoàng Văn Thọ
-hs tóm tắt
2. Tác phẩm :
a,Giới thiệu Hoàng
Văn Thọ và truyện
-Anh hùng Hoàng
Văn Thọ sinh 1932
ở làng Thanh Tú-
Đại Lịch-hi sinh
20/11/1947
-Đợc truy tặng

Huân chơng chiến
công hạng 3 và
Bằng TQ ghi công-
Anh hùng lực lợng
vũ trang nhân
dân(ngày
31/7/1998)
H: TP đợc làm theo thể loại nào ?
Hãy tóm tắt nội dung toàn truyện?
H: Kết cấu truyện này nh thế nào ?
- HS trả lời.
-hs tóm tắt
-Chia 10 phần
- Thể loại: Truyện
vừa
-Bố cục: -Chia 10
phần
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
b, Tìm hiểu văn
bản .
Gọi hs đọc phần 10 - HS đọc cả lớp theo
dõi
*Phần 10
H:Vì sao Hoàng Văn Thọ quyết định
lên lán Cốc Hồng gặp cán bộ VM ?
- Phát hiện, nhận xét .
?Phần 10 có thể chia thành mấy
đoạn?Nội dung từng đoạn? -Chia 2 phần: Trớc
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
trận đánh đèo Pha Din

và trong trận đánh *Hoàng Văn Thọ tr-
ớc tình huống đội
du kích xã tổ chức
trận đánh đèo Pha
Din
?Các em hãy phân tích diễn biến
hành động,tâm lí của HVT trong thời
điểm này?
?Em có nhận xét gì về hành động
của HVT khi mong muốn đợc tham
gia chiến đấu?
-hs phân tích
+/Gĩ tay ngời chỉ huy
nì nèo
+Khi bị từ chối :thấy
buồn
+/Khi đợc giao n/v
:mừng rơn ...có ý định
trốn ở lại chiến đấu
-hs nêu
-Mong muốn đợc
tham gia chiến đấu
?Tờng thuật ngắn gọn trận đánh đèo
Din?
-hs trình bày * Hoàng Văn Thọ
trong trận đánh
?Hãy nêu diễn biến tâm lí HVT
trong trận đánh?
?Điều đó cho thấy HVT là ngời ntn?
-Nhớ đến ngời

bạn,nhớ đến kỉ niệm
quê hơng,nhớ đến
mẹ,em gái,bạn gái
=>Là ngời sống có
tình cảm,yêu quê h-
ơng,yêu những ngời
thân-căm thù giặc
-Lòng căm thù cao
độ khi nghĩ đến
những hi sinh mất
mát của đồng
bào,ngời thân
=>Là ngời sống có
tình cảm,yêu quê h-
ơng,yêu những ngời
thân-căm thù giặc
?Trong trận đánh HVT đã có hành
động gì?
?Hãy nêu lời bình của em về hành
động của anh?
Khi đợc giao n/v giật
mìn: ->bình tĩnh,có ý
thức kỉ luật
-Dũng cảm lao ra
giằng súng của
giặc,bất chấp hiểm
nguy
-Là ngời có tinh
thần dũng cảm,quên
mình hi sinh vì

nghĩa lớn
?Em đã biết, đợc đọc về những tấm
gơng anh dũng hi sinh vì TQ ở tuổi
thiếu niên nào?
-hs nêu:
-Võ Thị Sáu
-Lí Tự Trọng
-Kim Đồng
-Vừ A Dính...
?Em có nhận xét gì về cách kể -Cách kể khách -Lối viết dung dị
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
chuyện của t/g? quan,cụ thể,gần gũi theo lối kể truyền
thống
?Qua phân tích hành động,tâm lí của
HVT trên em hãy khái quát những
phẩm chất của anh?
-hs khái quát
->Giàu tình
cảm,căm thù giặc
cao độ,dũng cảm hi
sinh->phẩm chất
của ngời chiến sĩ
cách mạng tuổi trẻ
?Em học tập đợc điều gì từ tấm gơng
HVT?
-Học tập tinh thần gan
dạ dũng cảm
-Quyết tâm học tập lao
động để xây dựng quê
hơng Yên Bái ngày

càng giàu đẹp
Hoạt động 3 4/Củng cố :
?Gọi hs đọc ghi nhớ trang 113
GV: Ngày nay xã Đại Lịch-quê hơng HVT cũng đã đợc Đảng-Nhà nớc phong tặng danh
hiệu Anh hùng lực lợng vũ trang nd.HVT hi sinh đã gây tiếng vang lớn với tỉnh YB lúc
đó,các phong trào c ớp súng giặc giết giặc đ ợc phát động .Tháng 10/1998 ,tỉnh đoàn
Hoàng Liên Sơn(cũ)đã tổ chức hội thảo về đội du kích Đại Lịch,các đại biểu đều nhất trí coi
HVT là Kim Đồng của tỉnh HLS.Tỉnh đoàn đã lập nhiều giải thởng mang tên HVT,Trờng
TH,THCS xã Đại Lịch nay đổi tên là Trờng TH-THCS Hoàng Văn Thọ
5. H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà :
- Đọc và tìm hiểu thêm ND văn bản : Bến ngòi trong sách Ngữ văn địa phơng.
- BT : Viết bài thuyết minh ngắn về Yên Bái
-Tìm hiểu trớc tiết 2 :Thơ ca Yên Bái sau 1975.
- Chuẩn bị các kiến thức từ vựng đã học từ lớp 6-9
*******************************************************
Ngày soạn :
Ngày giảng :
Tiết 43. Tổng kết về từ vựng
A. Mục tiêu cần đạt.
* Học xong bài này, HS có đợc:
1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đơn, từ phức,
thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ ).
-Một số khái niệm liên quan từ vựng
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
-Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập vb.
3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
B. Chuẩn bị của thầy và trò .
1. Thầy: Bảng phụ.Chuẩn bị ngữ liệu bổ sung
2. Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079

C. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
?Hãy thống kê các kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6-9
3. Bài mới.
* Hoạt động 1* Giới thiệu bài. Với lợng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp
9 là rất lớn chúng ta sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các
kiến thức đó trong 5 tiết học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS ôn tập về từ đơn và từ
phức.
I. Từ đơn và từ phức.
1 /Lí thuyết
H: Thế nào là từ đơn ?
Thế nào là từ phức ?
H: Phân biệt sự khác
nhau giữa từ đơn và từ
phức ?
H: Từ phức có những
loại nào?
H: Sự khác nhau giữa
từ ghép và từ láy?
(Điền vào sơ đồ)
Gọi hs đọc y/c bài tập
2
* Nhắc lại khái niệm từ đơn, từ
phức.
* Phân biệt.
- Do số lợng tiếng tạo từ. Từ có
một tiếng-> từ đơn

- Hai tiếng trở lên -> từ phức
*HS liệt kê.
- Từ phức có hai loại: từ ghép và
từ láy.
* HS so sánh.
- Ghép các tiếng có qh với nhau
về nghĩ-> từ ghép.
- quan hệ láy âm giữa các tiếng
-> từ láy.
* Đọc yêu cầu bài tập 2/122




2/Bài tập 2 .
H: Trong những từ sau,
từ nào là từ ghép, từ
nào là từ láy ?
Gọi 2 hs lên bảng làm
*GV lu ý những từ
ghép có các yếu tố c/t
giống từ láy về vỏ ngữ
âm
* Nhận diện.
-> Lên bảng làm.
-> Nhận xét.
* Từ ghép : ngặt nghèo,
giam giữ, bó buộc, tơi tốt,
bọt bèo, cỏ cây, đa đón,
nhờng nhịn, rơi rụng,

mong muốn.
* Từ láy: nho nhỏ, gật gù,
lạnh lùng, xa xôi, lấp
lánh.
* Đọc yêu cầu bài tập 3/123.
Bài tập 3/123.
H: Trong các từ láy sau
đây, từ láy nào có sự
giảm nghĩa và từ láy
nào có sự tăng nghĩa
so với nghĩa của yếu tố
gốc ?
* Nhận diện.
-> Làm miệng.
-> Nhận xét.
- Từ láy giảm nghĩa:
trăng trắng, đèm đẹp, nho
nhỏ, lành lạnh, xôm xốp.
- Từ láy tăng nghĩa:
sạch sành sanh, sát sàn
sạt, nhấp nhô.
Hoạt động 2: Hớng II. Thành ngữ.
tu
Từ
Từ đơn từ
phức
Từ láy từ ghép
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
dẫn HS ôn lại kiến thức
về thành ngữ.

H: Nhắc lại thành ngữ
là gì ?
* Nhắc lại khái niệm thành ngữ.
1. Khái niệm: Là loại
cụm từ có cấu tạo cố, biểu
thị một ý nghĩa hoàn
chỉnh.
H: Phân biệt sự khác
nhau giữa thành ngữ và
tục ngữ ? gv bổ sung
* Phân biệt * Phân biệt.
- Thành ngữ thờng là một
ngữ cố định biểu thị khái
niệm.
- Tục ngữ thờng là một
câu biểu thị phán đoán,
nhận định.
2. Bài tập 2/123.
Gọi hs đọc * Đọc bài tập 2/123.
H: Trong những tổ hợp
từ sau đây, tổ hợp
nàolà thành ngữ, tổ
hợp từ nào thành ngữ,
tổ hợp từ nào là tục
ngữ ?
* Phát hiện.
-> Làm miệng.
-> Nhận xét
- Thành ngữ : b, d, e.
- Tục ngữ : a, c

- Đọc bài tập 3/123
3. Bài tập 3/123.
H: Tìm hai thành ngữ
có hai yếu tố chỉ động
vật, hai thành ngữ có
yếu tố chỉ thực vật .
Giải thích ý nghĩa và
đặt câu với mỗi thành
ngữ tìm đợc ( giáo viên
chia lớp làm hai
nhóm )
*Thảo luận theo nhóm trả lời.
-> Nhận xét
-> cho điểm
a. Hai thành ngữ có yếu
tố chỉ động vật :
- kiến bò chảo nóng
- mỡ để miệng mèo
b. Hai thành ngữ có yếu
tố chỉ thực vật :
- bèo dạt mây trôi
- bài để nơng dâu
GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung đợc giải thích Dung túng che chở cho
kẻ xấu,kẻ phản trắc
A.Cháy nhà mới ra mặt chuột B.Êch ngồi đáy giếng
C.Nuôi ong tay áo D.Mỡ để miệng mèo
Bài 2: Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải
nghĩa?
VD:Kiến bò miệng chén( chỉ chạy quanh quẩn không thoát đợc)
Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng)

?Em hãy cho biết ý nghĩa của
việc sử dụng thành ngữ trong
văn chơng và trong giao tiếp? -hs nêu
->Làm cho lời nói sinh
động,gây ấn tợng mạnh
tăng hiệu quả giao tiếp
trong văn chơng làm cho
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
lời văn hàm súc,có tính
hình tợng
III. Nghĩa của từ
H: Nghĩa của từ là gì? - Nêu lại khái niệm.
1. Khái niệm:
- Nghĩa của từ là nội dung
( sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ ) mà từ
biểu thị.
- Đọc yêu cầu bài 2/123
2. Bài tập 2.
H: Chọn cách hiểu đúng trong
những cách hiểu sau?
- Suy nghĩ -> trả lời - Chọn cách hiểu (a)
- Đọc yêu cầu bài tập
3/123
3.Bài tập 3
H: Cách hiểu nào trong hai
cách sau là đúng ? Vì sao ?
- Suy nghĩ - Cách giải thích (b) là
đúng. Vì cách giải thích
(a) vi phạm một nguyên

tắc quan trọng phải tuân
thủ nguyên tắc khi giải
nghĩa từ, vì dùng các từ
có nghĩa thực thể, để giải
thích cho một từ chỉ đặc
điểm, tính chất.
: Hớng dẫn học sinh ôn lại
kiến thức về từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Nêu lại khái niệm
IV/ Từ nhiều nghĩa,
Hiện t ợng chuyển nghĩa
của từ
1. Khái niệm
- Từ nhiều nghĩa
- Hiện tợng chuyển nghĩa
của từ : là hiện tợng thay
đổi nghĩa của từ tạo nên
những từ nhiều nghĩa.
- Đọc yêu cầu bài 2/124
2. Bài tập 2:
H: Từ hoa trong thềm hoa, lệ
hoa đợc dùng theo nghĩa gốc
hay nghĩa chuyển ?
* Thảo luận -> Trả lời
- Từ hoa trong : Thềm
hoa, lệ hoa đợc dùng theo
nghĩa chuyển.
H: Có thể coi đây là hiện
tợng chuyển nghĩa làm xuất

hiện từ nhiều nghĩa đợc không
? Vì sao ?
- HS trả lời. - Không thể coi đây là
hiện tợng chuyển nghĩa
của từ. Vì nghĩa chuyển
này của từ hoa chỉ là
nghĩa chuyển lâm thời, nó
cha làm thay đổi nghĩa
của từ, cha thể đa vào từ
điển.
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Hoạt động 3 4/Củng cố:
GV khái quát lại các kiến thức vừa ôn
5. H ớng dẫn học và làm bài ở nhà :
- Ôn lại các kiến thức đã học.
- Chuẩn bị Tổng kết về từ vựng ( tiếp)
- Viết đoạn văn bình đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiềucó sử dụng thành ngữ.
******************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 44: Tổng kết về từ vựng
( tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt
* Học xong bài này, HS có đợc:
1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức vể từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 ( từ đồng âm, từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khía quát của từ ngữ, trờng từ vựng ).
-Một số khái niệm liên quan từ vựng
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng dùng từ đúng, chính xác, linh hoạt và hiệu quả.
-Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc-hiểu văn bản và tạo lập vb.
3. Thái độ:- Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
B. Chuẩn bị của thầy và trò.

1. Thầy: Bảng phụ.
2. Trò: học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
* Phân biệt sự khác nhau giữa từ đơn và từ phức? Ví dụ?
* Thành ngữ kẻ cắp bà già gặp nhau trong câu Phen này kẻ cắp bà giầ gặp nhau
có nghĩa là gì ?
A. Đã lấy không của ngời khác mà còn chê bai.
B. Kẻ tinh ranh, quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng
C. Ngời làm việc xấu xa khiến mọi ngời chê bai.
D. Sự hợp tác của những ngời làm thuê trong xã hội cũ.
- Từ kẻ cắp và bà già trong thành ngữ trên đợc hiểu theo nghĩa gốc hay nghĩa
chuyển?
Hoạt động 1 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài:Tiếp tiết 43
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 2 V. Từ đồng âm.
H: Nhắc lại khái niệm từ
đồng âm ?
* Nêu khái niệm.
1. Khái niệm: Từ đồng âm là
những từ giống nhau về âm
thanh nhng nghĩa khác xa
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
nhau.
H: Phân biệt sự khác nhau
giữa hiện tợng từ nhiều
nghĩa với hiện tợng từ
đồng âm ?

* HS phân biệt.
H: Trong hai trờng hợp (a)
và (b) đó trờng hợp nào có
hiện tợng từ nhiều nghĩa,
trờng hợp nào có hiện tợng
từ đồng âm ? Vì sao ?
* Đọc yêu cầu bài tập
2/124.
* Thảo luận.
-> Trình bày.
-> Nhận xét.
2. Bài tập.
a. Có hiện tợng chuyển nghĩa,
vì nghĩa của từ lá trong lá
phổi có thể coi là kết quả
chuyển nghĩa của từ lá trong
lá xa cành.
b. Có hiện tợng đồng âm, vì
hai từ có vỏ ngữ âm giống
nhau đờng những nghĩa khác
nhau.
VI. Từ đồng nghĩa.
H: Từ đồng nghĩa là gì ? * Nhắc lại khái niệm từ
đồng nghĩa.
1. Khái niệm: Là những từ có
nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau.
* Đọc yêu cầu bài tập
2/125.
2. Bài tập 2/125.

H: Chọn cách hiểu đúng
trong những cách hiểu ( đã
cho )?
* Thảo luận.
-> Trình bày
-> Nhận xét.
d. Các từ đồng nghĩa với nhau
có thể không thay thế đợc cho
nhau trong nhiều trờng hợp sử
dụng.
* Đọc yêu cầu bài tập
3/125.
* Bài tập 3/125.
H: Dựa trên cơ sở nào, từ
xuân có thể thay thế cho
từ tuổi. Việc thay thế
cho từ trong câu nói trên
có tác dụng diễn đạt nh thế
nào?
* Thảo luận.
-> Trình bày
-> Nhận xét.
- Xuân: từ chỉ một mùa trong
năm, thời gian tơng ứng với
một tuổi.
-Trong vd : từ xuân thể hiện
tinh thần lạc quan của tác giả
và dùng từ tránh lặp với từ
tuổi tác.
VII. Từ trái nghĩa.

H: Thế nào là từ trái
nghĩa?
* Nhắc lại khái niệm từ
trái nghĩa.
1. Khái niệm: Từ trái nghĩa là
từ có nghĩa trái ngợc nhau.
* Đọc yêu cầu bài tập
3/125.
2. Bài tập 3/125.
H: Hãy cho biết mỗi cặp từ
trái nghĩa còn lại thuộc
nhóm nào?
* Thảo luận.
-> Trình bày.
-> Nhận xét.
* Cùng nhóm với sống chết :
Chẵn lẻ, chiến tranh hòa
bình (trái nghĩa tuyệt đối).
* Cùng nhóm với già - trẻ :
yêu ghét, cao thấp, nông
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
sâu, giàu nghèo ( trái
nghĩa tơng đối )
: Hớng dẫn HS ôn tập lại kiến thức về cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
VIII. Cấp độ khái quát của
nghĩa từ ngữ.
H: Thế nào là cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ ?
* Nhắc lại khái niệm. 1. Khái niệm : Là nghĩa của 1

từ ngữ có thể rộng hơn ( khái
quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít
khía quát hơn ) nghĩa của từ
ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp ).
- GV: Đây thực chất cũng
là vấn đề quan hệ nghĩa
giữa các từ ngữ.
-hs nghe
Hớng dẫn làm bài tập * Đọc yêu cầu bt2/126. 2. Bài tập 2/126.
H: Hãy điền từ ngữ thích
hợp vào các ô trống trong
sơ đồ ?
-> Lên bảng làm.
-> Nhận xét.
H: Giải thích nghĩa của
những từ ngữ đó theo cách
dùng từ nghĩa rộng để giải
thích từ nghĩa hẹp ?
* Giải thích nghĩa.
Hớng dẫn HS ôn lại khái niệm về trờng từ vựng.
IX. Tr ờng từ vựng.
H: Thế nào là trờng từ
vựng?
* Nêu khái niệm.
1. Khái niệm : Là tập hợp
những từ có ít nhất 1 nét chung
về nghĩa.
Hớng dẫn hs lập TTV * Đọc yêu cầu bài tập
2/126.
2. Bài tập 2/126.

TTV
H: Phân tích sự tác độc
đáo trong cách dùng từ ở
đoạn trích ?
- HS phân tích. - Tác giả dùng hai từ cùng tr-
ờng từ vựng tắm và bể ->
Tác dụng làm tăng giá trị biểu
cảm của câu nói.
Nớc nói chung
Nơi chứa Công dụng Hình thức Tính chất
bể,ao,hồ... tắm,t-
ới,uống.....
xanh,trong.
..
mềm,mát...
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
Hoạt động 3
4/ Củng cố:
1. Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về
loại quan hệ nào giữa các từ ?
A. Quan hệ về ngữ nghĩa.
B. Quan hệ về ngữ pháp.
5. H ớng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà :
- Nắm vững nội dung kiến thức vừa ôn tập.
- Bài tập : Viết một đoạn văn (chủ đề tự chọn) trong đoạn văn em có sử dụng từ trái nghĩa.từ
đồng nghĩa
- Ôn lại kiến thức về bài văn tự sự, chuẩn bị giờ sau trả bài TLV số 2.
*************************************************************
Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 45 : Trả bài tập làm văn số 2.

A. Mục tiêu cần đạt.
* Học xong bài này, HS có đợc:
1.Kiến thức: - Củng cố kĩ năng làm bài văn tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
2. Kĩ năng: - Nhận ra những u, khuyết trong bài làm, biết sửa lỗi về diễn đạt và chính tả.
3. Thái độ:- Giáo dục HS biết sáng tạo khi làm văn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy : Chấm bài chi tiết,nhận xét u nhợc ,lu ý những yêu cầu sgk
2. Trò : Học bài cũ (ôn lại kiến thức về văn Tự sự, vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự).
C. Các b ớc lên lớp .
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bai cũ:
* Kiểm tra việc lập dàn bài ở nhà của hs?
Hoạt động 1 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c tiết trả bài
* Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu đề và lập
dàn ý cho đề văn.
A.Tìm hiểu chung
- GV: chép đề bài lên bảng. - Đọc đề văn.
Đề bài: Tởng tợng 20 năm sau, vào
một ngày hè, em về thăm lại trờng
cũ. Hãy viết th cho một bạn học hồi
ấy kể lại buổi thăm trờng đầy xúc
động đó.
1. Tìm hiểu yêu cầu của đề.
H: Nêu những yêu cầu của
đề bài ?
* Nội dung : Câu

chuyện kể về buổi
-Thể loại: TS+MT+BC
- Nội dung : Câu chuyện kể về buổi
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
thăm trờng cũ sau 20
năm kể từ ngày xa tr-
ờng vào một ngày hè.
thăm trờng cũ sau 20 năm
-Hình thức :1 bức th
2. Dàn ý.
H: Hãy lập dàn ý cho đề
văn ?
* Một HS lên bảng ->
HS còn lại làm ra giấy
nháp.
-> Nhận xét.
-> Bổ sung.
a. Phần đầu bức th.
- Lí do trở lại thăm trờng cũ.
- Thăm trờng vào thời gian nào?
Với ai?
b. Phần chính bức th.
- Đến trờng em gặp những ai?
- Quang cảnh trờng và những ngời
gặp lại gợi cho em những kỉ niệm,
cảm xúc gì về ngôi trờng xa, về tuổi
ấu thơ trong sáng, đẹp đẽ.
- Tâm trạng, cảm xúc của em trớc
cảnh trờng hiện tại.
c. Phần cuối.

- Khẳng định tình cảm, trách nhiệm
của bản thân với ngôi trờng.
- Lời hứa hẹn.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS tự nhận ra u khuyết
điểm và sửa lỗi.
B.Nhận xét và sửa lỗi
I. Nhận xét
- GV nhận xét :
1/Nội dung: Đa số HS nắm đợc yêu cầu của đề, biết vận dụng yếu tố miêu tả khi kể.
-Tập trung vào kể việc thăm trờng cũ qua sự tởng tợng của mình
-Có bố cục 3 phần .ND đảm bảo tính liên kết
- Một số bài viết giàu cảm xúc:
-Một số bài viết còn sơ sài ,cha kể tả kĩ các chi tiết về sự thay đổi của trờng
2/Diễn đạt :
Một số HS viết còn lan man, dài dòng, mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.
-Bố cục cha cụ thể,các phần trong một bức th cha rõ ràng
-Có 3 bài diễn đạt tốt,câu văn mạch lạc ,dùng từ sáng tạo (đa lời bài hát vào để nói lên tâm
trạng phù hợp Hôm nay tôi trở về thăm trờng cũ...)
- GV trả bài. * Xem lại bài viết, đối chiếu
với dàn ý xem đã đủ ý cha nếu
thiếu (ý nào cần bổ sung).
-Xem trong bài em đã vặn
dụng yếu tố miêu tả nh thế
nào.
II/Chữa lỗi điển hình
H: Phát hiện lỗi chính tả và
sửa?
GV: phát phiếu cho các
nhóm sửa-chữa đúng
- Phát hiện lỗi ( dựa vào lời

phê và phần gạch chân của GV
) -> Sửa lỗi.
1. Lỗi chính tả.
-ch/tr ,n/l
H: Trong bài em mắc lỗi - Phát hiện lỗi -> sửa lỗi 2. Lỗi diễn đạt.
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
diễn đạt nào, sửa ? VD:Dờng nh là chủ nhật...
Trờng còn đang non nớt...
Tổng hợp kết quả cụ thể
các lớp
III/Đánh giá kết quả
Điểm K,G:
Điểm TB:
Điểm Y :
Hoạt động 4
4.Củng cố:
-Cho hs đọc bài đạt điểm khá,giỏi-chỉ ra những u điểm cần học tập từ bài của bạn
-Đọc một bài điểm yếu-chỉ ra nhợc điểm cần khắc phục

5/ H ớng dẫn học và làm bài ở nhà:
- Ôn lại văn tự sự ( yếu tố miêu tả trong văn Tự sự ).
- Soạn văn bản " Đồng chí" : trả lời câu hỏi phần Đọc- hiểu văn bản.
-Yêu cầu những em điểm kém viết lại bài

************************************************


Ngày soạn : Ngày giảng :
Tuần 10 Tiết 46
Bài 10, 11. Văn bản : Đồng chí

(Chính Hữu)
A. Mục tiêu cần đạt.

Học xong bài này,hs:
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
1.Kiến thức: -Cảm nhận đợc vẻ đẹp chân thực, giản dị của anh bộ đội thời kháng chiến
chống Pháp và lí tởng cao đẹp ,tình đồng chí, đồng đội của họ đợc thể hiện trong bài thơ
-những ngời đã viết lên trang sử vn .
-Hiểu biết về hiện thực những năm đầu k/c.
- Nắm đợc đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ : chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị mà cô
đọng, giàu sức biểu cảm.
2.Kĩ năng: - Rèn luyện năng lực đọc diễn cảm, cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật,
các hình ảnh trong một tác phẩm thơ hiện đại giàu cảm hứng hiện thực mà không thiếu sức
bay bổng.
-Bao quát toàn tp thấy đợc mạch cảm xúc trong bài thơ
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu quê hơng, đất nớc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò.
* Thy: son bi lờn lp,vẽ tranh minh hoạ
-Chân dung t/g khi còn trẻ và hiện tại
* Trũ: ụn bi cũ,soạn bi mi
C. Các b ớc lên lớp .
1. ổ n định tổ chức .
2. Kiểm tra bài cũ:
* Đọc thuộc lòng 6 câu thơ cuối trong đoạn trích Lục Vân Tiên gặp nạn, phân
tích cuộc sống của ông chài ?
Hoạt động 1 3.Bài mới .
* Giới thiệu bài.
T sau cỏch mng thỏng Tỏm 1945, trong vn hc hin i Vit Nam xut hin mt ti
mi : Tỡnh ng chớ , ng i ca ngi chin s cỏch mng - anh b i C H . Chớnh
Hu ó l mt trong nhng nh th u tiờn úng gúp vo ti y bng bi th c sc :

ng chớ .
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
* Hoạt động 2:. I/Tìm hiểu chung
1/Tác giả:
H: Hãy giới thiệu về tác giả
Chính Hữu? - Giới thiệu về tác giả (dựa vào
sgk).
- Tên khai sinh là Trần Đình
Đắc, sinh năm 1926.
- Quê : Can Lộc Hà Tĩnh.
- 20 tuổi tòng quân, là lính
chiến sĩ trung đoàn thủ đô.
- Đề tài chủ yếu viết về ngời
chiến sĩ.
- Trn ỡnh c (1926
2007) quờ Can Lc
H Tnh
-Là nhà thơ quân đội
,trởng thành trong cuộc
k/c chống P
-Thơ ông giàu h/a,ngôn
ngữ giàu cảm xúc
- Đề tài chủ yếu viết về
ngời chiến sĩ.
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
GV b sung thêm :Ông là một chính trị viên đại đội có giọng nói truyền cảm nên là một
tuyên truyền viên suốt 2 cuộc k/c .Là một trong những nhà thơ ít nói nhất,viết ít nhất
hiền lành nho nhã điềm đạm nhất của thi ca VN đơng đại ,một số bài thơ đã đợc phổ
nhạc nhạc: Ngọn đèn đứng gác Đồng chí .Ngày 27/11/2007 Đã tắt một ngọn đèn
đứng gác ông đã mất tại nhà riêng ở HN

- GV hớng dẫn HS tự nghiên
cứu từ khó.
- Đọc nhịp thơ chậm., diễn tả
tình cảm, cảm xúc lắng lại,
dồn nén.
- 2 HS đọc -> Nhận xét.
H: Bài thơ đợc sáng tác vào thời
điểm nào?
- Giới thiệu hoàn cảnh sáng tác
bài thơ (dựa vào sgk ).
<- Bản đồ chiến dịch VB-Thu
đông
2/Tỏc phm:
- Tp "u sỳng trng
treo " (1966)
- Bi th ng chớ
sỏng tỏc 1948 sau khi
tỏc gi cựng ng di
tham gia chin dch
Vit Bc (1947)
GV: Đây là thời kì mà cách mạng của ta gặp rất nhiều khó khăn .Ông đã kể : Vào cuối
1947 tôi tham gia chiến dịch VB Thu đông .P nhảy dù ở VB,hành quân từ Bắc Cạn-
>Thái Nguyên.Chúng tôi phục kích giặc từng chặng để đánh,khi đó tôi là chính trị viên
đại đội,chiến dịch vô cùng gian khổ,bản thân ngời lính chỉ có phong phanh trên mình áo
cánh nâu,đầu không mũ ,chân không giày,đêm ngủ lấy lá khô trải,không chăn màn,ăn
uống hết sức kham khổ,vì trên đờng truy kích địch tôi nhận n/v chăm sóc thơng binh và
chôn cất tử sĩ.Sau đó tôi bị ốm nằm lại trong một nhà sàn heo hút gió ,tôi đã sáng tác bài
thơ đ/c ->bài thơ ra đời là kết quả của những trải nghiệm thực và cảm xúc sâu xa của
t/g về tình đồng đội . Phần lớn các tác phẩm viết về ngời lính CM thờng khai thác cảm
hứng lãng mạn anh hùng. Bài thơ Đồng chí cùng một số bài khác đã mở ra khuynh h -

ớng viết về quần chúng kháng chiến.
H: Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào?So sánh với thể của văn
học thời kì trớc
- Phát hiện.
-> Thơ tự do.(không gò bó
niêm luật)
-Th th:t do
H: Bài thơ có thể chia làm mấy
phần ? Nêu nội dung chính từng
phần ?
* Phát hiện -> Chia làm ba
đoạn :
- Đ1 : 7 dòng thơ đầu -> Cơ sở
của tình đồng chí.
- Đ2 : 10 dòng tiếp -> Những
biểu hiện cụ thể của tình đồng
chí.
-B cc: 3 phn
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
- Đ3: Còn lại -> Biểu tợng của
tình đồng chí.
* Hoạt động 3: Hớng dẫn HS
tìm hiểu văn bản.
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Cơ sở của tình đồng
chí.
Đọc lại 6 câu thơ đầu-đây là
những câu là cơ sở lí giải của
tình đ/c

H: Trong cảm nhận của nhà
thơ, tình đồng chí có liên quan
đến những con ngời với những
không gian cụ thể nào ?
- Phát hiện. Anh
Tôi
Nớc mặn đồng chua
Đất cày lên sỏi đá
<- quê nghèo->


H: Có gì giống nhau trong
không gian và con ngời để tạo
thành tình đồng chí?Giải nghĩa
thành ngữ?
* Suy nghĩ.
- Họ đều là những ngời nông
dân trên các miền quê nghèo
khó -> Tình đồng chí có cội
nguồn cùng chung giai cấp
xuất thân.
H: Vì sao những ngời xa lạ ở
khắp mọi miền tổ quốc, họ lại
trở lên thân thiết?Nói đến súng
là nói đến khía cạnh nào?đầu
sát bên đầu có nghĩa chỉ điều
gì?
?Những ngời ntn đợc gọi là tri
kỉ ?
* Phân tích:

- Vì họ cùng chung mục đích,
chung lí tởng cao đẹp.
- Tình đồng chí nảy nở và trở
nên bền chặt trong sự chan hoà
chia sẻ mọi gian lao cũng nh
niềm vui.
H: Hãy khái quát lại cơ sở hình
thành tình đồng chí?NX cách
dung từ ngữ của t/g khi nói về
tình đ/c?
- Khái quát.
H: Câu thơ Đồng chí ở giữa
bài thơ có gì đặc biệt?
- Phân tích: Câu thơ chỉ có hai
tiếng và dấu chấm than -> nốt
nhấn, vang lên nh một sự phát
hiện, một lời khẳng định, đồng
thời nh một bản lề gắn kết
đoạn đầu với đoạn sau.
-> Tình đồng chí sâu
lắng, thiêng liêng.
GV bình: Đồng chí ! đ ợc lấy làm nhan đề cho bài,là tiếng gọi thiêng liêng,là biểu hiện
chủ đề, linh hồn của bài, tạo sự độc đáo,đ/c ở đây bật lên từ đáy lòng,từ t/c của những
con ngời gắn bó với nhau.Hai tiếng đ/c đến đây đã đủ đứng riêng làm một câu thơ.Có
ngời thắc mắc :nó liền mạch với câu thơ trên hay thuộc về những câu thơ dới->sự thắc
mắc này có cơ sở bởi nó là cao trào của 6 câu trớcvừa mở ra những gì ẩn chứa trong
những câu sau vì khi đọc có một khoảng lặng trớc và sau nó(khoảng lặng không lời đầy
ý nghĩa)
Gọi hs đọc tiếp đoạn thơ (câu 8- - Đọc đoạn 2.
2. Biểu hiện của tình

NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
17)
đồng chí.
H: Tìm những hình ảnh biểu
hiện tình đồng chí, đồng đội
làm lên sức mạnh tinh thần của
ngời lính Cách mạng ?
- Phát hiện, phân tích.
Ruộng nơng anh ..
..nhớ ngời ra lính.
Từ " mặc kệ" giúp em hiểu điều
gì ?
- Phân tích
-> chỉ thái độ ra đi 1 cách dứt
khoát, không vớng bận, là sự
biểu hiện 1 hy sinh lớn, 1 trách
nhiệm lớn với non sông đất n-
ớc.
H: Em hiểu nh thế nào về hình
ảnh " Giếng nớc, gốc đa ra
lính" ?biện pháp nt đợc sử
dụng?
- Phân tích.
-> Là hình ảnh nhân hoá, ẩn
dụ, chỉ quê hơng, ngời thân
nhớ về các anh, nỗi nhớ của
ngời hậu phơng.
-bp nhân hoá -> Sự
cảm thông sâu xa
những tâm t, nỗi lòng

của nhau.
H: Đọc những câu thơ tiếp ?
?Em cảm nhận đợc gì qua
những câu thơ trên ?
?Nhà thơ có cờng điệu những
khó khăn ấy lên không?
GV nói thêm về căn bệnh sốt
rét thờng gặp ở những ngời đã
sống ở rừng
- HS đọc
Anh với tôi biết từng cơn ớn
lạnh.
.
Thơng nhau tay nắm lấy bàn
tay.
- Nêu cảm nhận : tình đồng
chí, đồng đội còn đợc thể hiện
ở sự chia sẻ những khó khăn,
thiếu thốn của cuộc đời lính.
H: Tác giả đã sử dụng những
biện pháp NT nào ? Phân tích
tác dụng ?
* HS thảo luận.
- Hình ảnh cụ thể, chân thực ->
sự thiếu thốn, khó khăn trong
thời kì cam go khốc liệt nhất
của cuộc kháng chiến chống P.
- Những câu thơ sóng đôi, đối
ứng nhau -> sự gắn bó, chia
sẻ

. -Bút pháp tả thực,câu
thơ sóng đôi-họ chia sẻ
những khó khăn, thiếu
thốn của cuộc đời lính.
H: Phân tích hình ảnh " Thơng
nhau tay nắm lấy bàn tay" ?
- Phân tích
-> Hình ảnh thơ mộc mạc,
giản dị vừa nói lên tình cảm
gắn bó sâu nặng giữa những
ngời lính vừa gián tiếp thể hiện
sức mạnh của tình cảm ấy.
-T/c gắn bó sâu
nặng,tình đồng chí
đồng đội thiêng liêng
Trong bài thơ Gía từng th ớc đất nhà thơ đã viết:
Đồng đội ta
là hớp nớc uống chung,bát cơm sẻ nửa
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
là chia nhau một mảnh tin nhà ,
Chia nhau cuộc đời
chia nhau cái chết...
Nhà thơ Tố Hữu khi vẽ chân dung anh vệ quốc trong bài Cá n ớc cũng với h/a cụ thể
Giọt giọt mồ hôi rơi/Trên má anh vàng nghệ/Anh vệ quốc quân ơi/Sao mà yêu anh thế
H: Đọc 3 câu thơ cuối
? 3 câu thơ gợi cho em suy nghĩ
gì về ngời lính và cuộc chiến
đấu ?
GV treo tranh vẽ các em
quan sát dựa vào ý thơ hãy tởng

tợng và dựng lại cảnh này?
- HS đọc
Đêm nay rừng hoang sơng
muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc
tới
Đầu súng trăng treo.
-quan sát tranh
(đêm đông gió rét các anh
đang phục kích chờ giặc vào
đêm trăng sáng,vầng trăng lên
cao xuống thấp-đến thời điểm
nào đó nhìn từ 1 góc độ vầng
trăng nh treo trên đầu mũi
súng)
- HS bộc lộ.
3. Biểu t ợng của tình
đồng chí.
H: Phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa
biểu tợng của tình đồng chí ?
?Đặt h/a khẩu súng bên cạnh
vầng trăng gợi sự liên tởng gì?
* Thảo luận.
- Đây là bức tranh đẹp. Trên
nền cảnh rừng đêm giá rét là 3
hình ảnh gắn kết : ngời lính,
khẩu súng và vầng trăng. Họ
đứng cạnh nhau, truyền hơi ấm
cho nhau, giúp nhau vợt lên
- Hình ảnh " Đầu súng trăng

treo" là hình ảnh mang ý nghĩa
biểu tợng. Súng và trăng là gần
và xa, thực tại và mơ mộng,
chất chiến đấu và chất trữ tình,
chiến sĩ và thi sĩ
-> Là bức tranh đẹp về
tình đồng chí, đồng
đội.
-> Hình ảnh cô đọng,
gợi cảm, là biểu tợng
đẹp về cuộc đời ngời
chiến sĩ.
GV:Chiến tranh rồi sẽ qua đinăm tháng đầy gian khổ hi sinh mất mát rồi sẽ lùi dần vào
dĩ vãng nhng còn đọng lại mãi một hồn thơ Chính Hữu,một tình đ/c gắn bó keo sơn.Đẹp
mãi những năm tháng không thể nào quên của DT ta.
Hoạt động 4
H: Khái quát lại ND, NT của
bài ?
- HS khái quát
III/Tổng kết
H: Tại sao tác giả đặt tên bài
thơ là " Đồng chí" ?
- Thảo luận
-> Tình đồng chí là bản chất
cách mạng của tình đồng đội
và thể hiện sâu sắc tình đồng
NV 9 kì 1 Lê Duy Thanh -Thanh Lơng- Văn Chấn- Yên Bái 0975374079
đội.
GV: Với nhiều h/a từ ngữ gợi cảm mà gần gũi thân thuộc với biện pháp sóng đôi đối
ngữ sử dụng thành công.Chính Hữu đã viết nên một bài ca với những ngôn từ chọn lọc

bình dị mà có sức ngân vang với những nhân vật là những đ/c luôn sát cánh bên
nhau.Bài ca đã ca ngợi tình đ/c hết sức thiêng liêng nh ngọn lửa vẫn cháy mãi,bập
bùng,không bao giờ tắt,ngọn lửa thắp sáng đêm đen của chiến tranh.Nhà thơ Huy Cận
đã có lời tặng Chính Hữu : Một đời đầu súng trăng treo/Hồn thơ đeo đẳng bay theo
chiến trờng/Tiếng lòng trong đọng hạt sơng/Cành hoa chiến địa mà gơng tâm tình/Cho
hay thơ ở lòng mình/Trăng hay súng vẫn bóng hình ngời thơ
H: Qua bài thơ, em có cảm
nhận gì về hình ảnh anh bộ đội
thời kháng chiến chống Pháp ?
- HS bộc lộ.
, rút ra ghi nhớ.
* Ghi nhớ : sgk.
Hoạt động 5 4/Củng cố
-GV hoặc hs hát minh hoạ bài hát
H: Đọc diễn cảm lại bài thơ ?
5. H ớng dẫn HS học và làm bài ở nhà.
- Học thuộc bài thơ, nắm đợc ND, NT của bài thơ.
* Bài tập : Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về đoạn cuối bài thơ.
- Soạn văn bản " Bài thơ về tiểu đội xe không kính" : đọc, trả lời câu hỏi trong sgk.
****************************************************************

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 47: Bài 10
Bài thơ về tiểu đội xe không
kính

×