Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

giáo án hóa 8 mói tinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.5 KB, 15 trang )

Giáo án hoá học 8
Tuần 12 phơng trình hoá học
Tiết 23
NS: 30-10-2008
ND :
I.Muc tiêu bài học.
-HS hiểu đợc ý nghĩa của PTHH là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử số, phân tử cũng
nh từng cặp chất trong phản ứng.
-HS biết cách lập PTHH khi biết các chất phản ứng và sản phẩm, giới hạn ở
những phán ứng thông thờng.
II. Chuẩn bị.
1. ph ơng pháp.
Đàm thoại ,vấn đáp.
2.Đồ dùng.
SGK hoá học 8, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức lớp.
Kiếm tra sĩ số :8B
B. Kiểm tra bài cũ.
HS 1: Hãy phân biệt nguyên tử ,phân tử.
Hs 2: Hãy nêu các bớc lập PTHH.
áp đụng : Lập PTHH sau.
Zn + HCl ---- ZnCl
2
+H
2
AlCl
3
+ NaOH ---- Al(OH)
3
+ NaCl


C .Nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa của
PTHH.
Gv yêu cầu hs lập PTHH .
AlCl
3
+HCl ---- AlCl
3
+H
2
? Hs cho biết chất tham gia gồm
những loại chất gì? (đơn chất Al và
hợp chất HCl). Chất tạo thành gồm
những loại chất gì ? (Hợp chất AlCl
3

đơn chất khí H
2
).
Gv gọi hs đọc lại phơng trình trên
II. ý nghĩa của PTHH
VD . 2Al +6HCl ---- 2AlCl
3
+3H
2
Theo phơng trình trên cứ 2 ntử Al phản
ứng với 6 phân tử HCl tạo ra 2 phân tử
AlCl
3

và 3 phân tử khí H
2
Hoặc phơng trình trên có thể đợc
viết nh sau
2Al + 6HCl ---- 2AlCl
3
+ 3H
2
2 ntử Al 6ptửHCl 2ptử AlCl
3
3ptử H
2
? Vậy PTHH có ý nghĩa gì?
? Muốn biết nhanh ý nghĩa của PTHH
em dựa vào đâu ? ( dựa vào hệ số đứng
trớc các chất của phơng trình).
? Hs cho biết ý nghĩa của phơng trình
trên.
Hoạt động 2: Vận dụng làm bài
tập.
Gv yêu cầu hs lập PTHH theo sơ đồ
sau và cho biết tỉ lệ giữa các chất trong
phơng trình
Cu + O
2
---- CuO
áp dụng hs làm bài tập 4 Sgk/58
Hs đọc đầu bài
Gv yêu cầu hs lập PTHH
Na

2
CO
3
+ CaCl
2
---- CaCO
3
+ NaCl
? Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp
chất trong phản ứng
Hs có thể viết 2 cách
Gv hớng dẫn hs làm bài tập
7 /Sgk/T58
VD . ?Cu + ? ---- CuO
?Sản phẩm gồm những nguyên tử của
nguyên tố nào ?
? Chất tham gia mới có nguyên tử của
nguyên tố nào ?
? vậy còn khuyết nguyên tử của
nguyên tố nào?
? Mà khí ôxi do mấy nguyên tử ôxi tạo
nên?
Gv yêu cầu hs điền vào dấu ?
* Vậy PTHH cho biết tỉ lệ về số
nguyên tử, số phân tử , giữa các chất
cũng nh từng cặp chất trong phản ứng
III.Vận dụng

PTHH 2Cu + O
2

---- 2CuO
2ntử Cu 1ptử O
2
2ptửCuO
Bài tập 4/Sgk
PTHH
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
---- CaCO
3
+2NaCl
Tỉ lệ của 4 cặp chất trong phản ứng
1phân tử Na
2
CO
3
: 1 phân tử CaCO
3
1phân tử Na
2
CO
3
: 1phân tử NaCl
1phân tử Na
2
CO

3
: 2 phân tử NaCl
1 phân tử CaCl
2
: 2 phân tử NaCl
Bài tập 7
? Cu + ? ----- CuO
Sơ đồ phản ứng
Cu + O
2
----- CuO
PTHH
2Cu + O
2
----- 2CuO
D.Luyện tập.
Gv cho hs làm bài tập 2b, 3b, bài 5 ,bài 6
Hs đọc phần ghi nhớ Sgk
E. H ớng dẫn về nhà.
Học thuộc bài.
Làm bài tập còn lại trong Sgk
Xem trớc nội dung bài luyện tập.
2
Tuần 13 chơng ii. Moi và tính toán hoá học
Tiết 26 mol
Ns: 6-11-2008
Nd:
I.Mục tiêu bài học.
-Học sinh biết đợc các khái niệm
* Mol là gì

* Khối lợng mol là gì
* Thể tích mol của chất khí
- Vận dụng các khái niệm đó vào làm bài tập
II. chuẩn bị.
1. ph ơng pháp.
Đàm thoại ,trực quan, phân tích.
2. Đồ dùng .
Bảng phụ,Sgk, Sgv hoá học 8
III.Tiến trình lên lớp.
A. Tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số : 8B
B .Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong bài.
C. Nội dung bài mới.
Gv vào đề : Phân tích 3 hình vẽ Sgk/T62. Từ đó nêu nội dung chính của toàn bộ ch-
ơng III
Muốn biết đợc số nguyên tử số phân tử của các chất tham gia và tạo thành ,từ đó
biết đợc khối lợng hoặc thể tích của các chất, để làm đợc việc đó ta dùng khái niệm
mol.
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
mol.
Gv đa ra một số ví dụ:
nh 1 tá bút chì có 12 chiếc
1 yến là 10 Kg
Vậy 1 mol nguyên tử, phân tử gồm
6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử.
? Vậy mol là gì ?

? Số Avôgađrô là gì ?(là N )
?Hs lấy ví dụ ?

I. Mol là gì ?
Mol là lợng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất
3
? 1mol Fe gồm bao nhiêu nguyên tử sắt?
(6.10
23
ntử Fe)
? 1mol nớc gồm bao nhiêu phân tử nớc?
(6.10
23
phân tử nớc).? Mol
nguyên tử là gì ?Mol phân tử là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối l ợng mol.
? Khối lợng của 1tá bút chì là khối lợng
của bao nhiêu chiếc bút chì ?(KL của 12
chiếc )
? Vậy khối lợng của 1mol Fe là khối l-
ợng của bao nhiêu nguyên tử Fe?( KL
của 6.10
23
nguyên tử Fe )
? Vậy khối lợng mol là gì ?
Hs trả lời
? Vậy khối lợng mol nguyên tử và khối l-
ợng mol phân tử có khác nhau không?

? Theo em giá trị KL mol trùng với giá
trị gì?
? Hs lấy ví dụ: M
H2O
=18g
H
2
O =18đvc
? Vậy giữa NTK, PTK và Kl mol có
điểm gì khác nhau?
Hoạt động 3 : Thể tích mol của chất
khí là gì
GV đặt vấn đề
Gv cho hs tìm hiểu khái niệm này trong
Sgk sau đó trả lời câu hỏi
? Thể tích mol của chất khí là gì ?
? ở điều kiện nào thì thể tích mol của
chất khí bằng nhau.
Gv giải thích thế nào là đktc
Hs quan sát H 3.1 Sgk/T64 . Hình vẽ đó
cho biết gì? ( ở đktc V
1mol H2
= V
1mol N2

=V
1mol CO2
)
? Thể tích mol của các chất lỏng và chất
khí khác nhau hay giống nhau ? Vì sao?

( Thể tích mol của chất lỏng , chất rắn
đó.
Số 6.10
23
là số Avôgađrô (N)
VD . 1mol nguyên tử Fe chứa N
nguyên tử Fe
II. Khối l ợng mol là gì?
-Khối lợng mol(M) của một chất là
khối lợng tính bằng gam của N
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
VD . Khối lợng mol nguyên tử H
M
H
=1g
Khối lợng mol phân tử H
2
M
H2
=2g
III. Thể tích mol của chất khí.

Thể tích mol của chất khí là thể tích
chiếm bởi N phân tử của chất khí đó
-1 mol của bất kì chất khí nào trong
cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
đều chiếm những thể tích bằng nhau
ở nhiệt độ 0 C và P =1atm thì thể tích
đó là 22,4 l
D. Luyện tập.

4
HS đọc phần ghi nhớ Sgk
1 hs làm bài tập sau
- Có 1 mol phân tử H
2
và 1mol phân tử khí N
2

a.Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ?
b. Khối lợng mol của mỗi chất là bao nhiêu ?
c. Thể tích mol của các chất khí trên ở đktc là bao nhiêu ?
. E .H ớng dẫn về nhà
Học thuộc bài.
Làm bài tập sau bài.
Đọc trớc bài : Chuyển đổi giữa khối lợng thể tích và lợng chất.

Tuần 13 Giáo án hoá học 8
Tiết 25 Kiểm tra 1 tiết
NS : 6-11-2008
ND:
I. Mục tiêu bài học .
5
- HS củng cố và nhớ lại một số kiến thức nh phản ứng hoá học, định luật bảo toàn
khối lợng , phơng trình hoá học.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài kiểm tra khoa học
- Giáo dục ý thức tự giác khi làm bài kiểm tra
II. Chuẩn bị.
1. Ph ơng pháp.
Đàm thoại , trình bày bài.
2. Đồ dùng.

Giáo án , đề kiểm tra
Giấy kiểm tra, bút .
III. Nội dung lên lớp.
A. Tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số : 8B
B. Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra đồ dùng của HS
C . Nội dung kiểm tra.
Đề bài đáp án
Câu1 (2 đ)
Em hãy khoanh tròn vào những câu
đúng trong các câu sau đây .
a. phản ứng hoá học là sự thay
đổi về liên kết giữa các
nguyên tử .
b. Phản ứng hoá học là sự biến
đổi từ chất này thành chất
khác
c. Phản ứng hoá học là sự biến
đổi của chất.
d. Phản ứng hoá học là phơng
trình hoá học.
Câu 2 (5 đ )
a .Lập PTHH của các phản ứng
sau
Al + CuSO
4
---- Al
2
(SO

4
)
3
+ Cu
Fe + HCl ----- FeCl
2
+ H
2
CH
4
+ O
2
------ CO
2
+ H
2
O
Câu 1 (2 đ)
Đáp án b là đúng.

Câu 2 (5đ)

- Làm đúng mỗi phơng trình đợc
(1điểm)
- Cân bằng mỗi phơng trình đợc (0,5
điểm)
6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×