Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giáo án Lí 8 Theo CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.76 KB, 74 trang )

Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Ngày soạn: 22/ 8/ 2010
Ngày giảng:23/ 8/ 2010 Lớp 8b; / 8/ 2010 lớp 8 ; / 8/ 2010 lớp 8
Chơng I : cơ học
Tiết 1: chuyển động cơ học
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu đợc ví dụ về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt xác định
trạng thái của vật đối với mỗi vật đợc chọn làm mốc.
- Nêu đợc ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. Chuẩn bị:
1. Đối với GV
11. Đồ dùng tranh vẽ H1.1; h 1.2 ; H 1.3
1.2 Dự kiến ghi bảng
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?.
- C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với
vật đợc chọn làm mốc ( vật mốc).
- Kết luận: SGK tr- 4
- C2: Ví dụ vật chuyển động.
- C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó đợc coi
là đứng yên.
II. Tính t ơng đối của chuyển động và đứng yên.
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của ngời này thay đổi so
với nhà ga.
- C5: So với toa tàu thi hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu
không đổi.
- Điền từ thích hợp vào C6:
(1) chuyển động đối với vật này.
(2) đứng yên.
- C7: Ví dụ nh hành khách chuyển động so với nhà ga nhng đứng yên so với tàu.


- C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất. Vì vậy coi
Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
III. Một số chuyển động th ờng gặp .
- Quỹ đạo chuyển động là đờng mà vật chuyển động vạch ra.
- Gồm: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
- C9:
IV. Vận dụng .
- C10:
+ Ô tô: Đứng yên so với ngời lái xe, chuyển động so với cột điện.
+ Cột điện: Đứng yên so với ngời đứng bên đờng, chuyển động so với ôtô.
+ Ngời lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với cột điện.
- C11: Nói nh vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trờng hợp sai, ví dụ:
chuyển động tròn quanh vật mốc.
1.3 ứng dụng công nghệ thông tin
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 1 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
2. HS: Sgk, vỡ ghi, tìm hiểu bài học trớc ở nhà.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Tiến trình dạy học

HĐ của HS HĐ của GV
HĐ1: Kiểm tra bài cũ( Không kiểm tra)
HĐ2: : Cách nhận biết một vật CĐ hay đứng yên
- GV: Tổ chức cho HS thảo luận, yêu cầu
HS lấy ví dụ về vật chuyển động và vật
đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động
hay đứng yên?
- GV: Thống nhất và giải thích thêm cho
HS.

- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu trả lời câu
hỏi C2 và C3.
- GV: Thống nhất, nêu ví dụ thêm cho HS.

- HS: Thực hiện theo hớng dẫn và yêu cầu
của GV đa ra ví dụ.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
- HS: Tìm ví dụ về vật chuyển động, trả lời
câu hỏi C2.C3
Hoạt động3: Tìm hiểu về tính tơng đối của chuyển động và đứng yên
- GV: Cho HS quan sát H1.2(SGK). Yêu
cầu HS quan sát và trả lời C4,C5 &C6.
Chú ý: Yêu cầu HS chỉ rõ vật chuyển động
hay đứng yên so với vật mốc nào?
- GV: Gọi HS điền từ thích hợp hoàn
thành câu hỏi C6.
- GV: Tiến hành cho HS thực hiện tả lời
câu hỏi C7.
- GV: Lu ý cho HS khi không nêu vật mốc
nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là vật
gắn với Trái Đất.
- HS: Quan sát H1.2, thảo luận và trả lời
câu hỏi C4, C5.
- HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS: Tìm ví dụ minh hoạ của C7
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi đầu bài.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thờng gặp.
- GV: Dùng tranh vẽ hình ảnh các vật
chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí
nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang,

chuyển động của con lắc đơn, chuyển
- HS: Quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
C9.
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 2 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát
và trả lời câu hỏi C9.
Hoạt động 5: Vận dụng
- GV: Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả
lời câu C10.
- GV: Thống nhất và giải thích thêm về
vật làm mốc, tính tơng đối của chuyển
động.
- GV: Hớng dẫn HS trả lời và thảo luận
câu hỏi C11.
- GV: Nhận xét, kết luận.
- HS: Thảo luận trả lời câu hỏi C10.
- HS: Tìm hiểu và trả lời câu hỏi C11.
3. Củng cố. HS: Trả lời các câu hỏi GV yêu cầu:
+ Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
+ Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
+ Các dạng chuyển động thờng gặp?
4. Hớng dẫn về nhà.
- Học bài và làm bài tập 1.1-1.6 (SBT).
- Tìm hiểu mục: Có thể em cha biết.
- Đọc trớc bài 2 :Vận tốc.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày soạn: 16/ 8/ 2009
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 3 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Ngày giảng: 24/ 8/ 2009

Tiết 2 : Vận tốc
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- So sánh quãng đờng chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút
ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (vận tốc).
- Nắm đợc công thức tính vận tốc: v =
t
s
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn
vị hợp pháp của vận tốc là: m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của chuyển
động.
- Nêu và giải quyết vấn đè, thảo luận.
II. Chuẩn bị :
- GV: Giáo án bài giảng, tranh vẽ tốc kế của xe máy.
- HS: Sgk, vỡ ghi, bảng 2.1 trang 8 sgk.
III. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số: 8a: 8b:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
+ HS1: Thế nào là chuyển động cơ học? Khi nào một vật đợc coi là đứng yên?
Chữa bài tập 1.1 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 1.2 &1.6 (SBT).
3. Bài mới
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới.

Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc
-GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trên
bảng 2.1.
-GV: Hớng dẫn HS so sánh sự nhanh
chậm của chuyển động căn cứ vào kết
quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1).
- HS: Tìm hiểu, trả lời và thảo luận câu
hỏi C1,C2, C3
(có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm:
+ Cùng một quãng đờng chuyển động, bạn nào
chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động
nhanh hơn.
+ So sánh độ dài qđ chạy đợc của mỗi bạn
trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra
khái niệm vận tốc.
- GV: Thống nhất câu trả lời của HS.
- GV: Thông báo công thức tính vận tốc
và các đại lơng liên quan.
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Phát vấn HS.
I. Vận tốc là gì ?.
* Khái niệm: Quãng dờng chạy dợc
trong một giây gọi là vận tốc.
- C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh,
chậm của chuyển động và đợc tính bằng
độ dài quãng đờng đi đợc trong một đơn
vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc: v=

t
v

*Trong đó:
+ v là vận tốc.
+ s là quãng đờng đi đợc.
+ t là thời gian đi hết quảng đơng đó.
III. Đơn vị vận tốc.
- C4: m/phút, km/h, km/s, cm/s.
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 4 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố
nào?
- HS: Trả lời câu hỏi C4 vào bảng 2.2
- GV: Thông báo đơn vị vận tốc (chú ý
cách đổi đơn vị vận tốc).
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ.
chiều dài và đơn vị thời gian.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
+ Met trên giây: ( m/s)
+ Kilômet trên giờ: ( km/h )
* Tốc kế: dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: Hớng dẫn HS vận dụng trả lời câu
hỏi C5.
- HS: Đọc và tóm tắt đề bài, tiến hành
thực hiện theo hớng dẫn của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời.

- HS: Thảo luận, trả lời, nhận xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt câu hỏi
C6 và hớng dẫn HS tìm hiểu đại lợng nào
đã biết, cha biết? Đơn vị đã thống nhất
cha ? áp dụng công thức nào?
- HS: Lên bảng thực hiện, yêu cầu HS d-
ới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của
bạn.
- GV: Bổ sung, thống nhất.
IV. Vận dụng.
- C5: + a) Mỗi giờ ô tô đi đợc 36 km, xe
đạp đi đợc 10,8 km, mỗi giây tàu hỏa đi
đợc 10 m.
+ b) Đổi về đơn vị m/s hoặc km/h. Tàu
hoả, ô tô chuyển động nhanh nh nhau, xe
đạp chuyển động chậm nhất.
- C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v=
t
s
=
5,1
81
=54(km/h)
? m/s =
s
m

3600
5400
=15(m/s)
Đ/s: 54 km/h, 15 m/s.
4. Củng cố
- HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu để hệ thống lại kiến thức và làm câu C7, C8.
- C7: Tóm tắt Giải
t = 40ph = 2/3h Từ: v =
t
s

s = v.t
v=12km/h Quãng đờng ngời đi xe
s = ?km đạp đi đợc là:
s = v.t = 12.
3
2
= 4 (km)
Đ/s: 4 km.
- C8: Tóm tắt Giải
t = 30ph = 1/2h Từ: v =
t
s

s = v.t
v = 4 km/h Quãng đờng từ nhà đến
s = ?km nơi làm việc là:
s = v.t = 4.
2
1

= 2 (km)
Đ/s: 2 km.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.5 (SBT).
- Đọc trớc bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 23/ 8/ 2009
Ngày giảng:31/ 8/ 2009
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 5 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Tiết 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều

I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Phát biểu đợc định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. -
Nêu đợc ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thờng gặp.
Xác định đợc dấu hiệu đặc trng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo
thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đờng.
- Mô tả thí nghiệm hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, bảng phụ ghi vắn tắt các bớc thí nghiệm và bảng
3.1(SGK). Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây.
- HS: Sgk, vở ghi, bảng ghi kết qủa thí nghiệm.
III. Tiến trình lên lớp:
1 ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số. 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra bài cũ.

Câu hỏi: + HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết
công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT).
+ HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT).
3. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển
động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm nh nhau?
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều
- HS: Hoạt động theo nhóm, thực hiện thí
nghiệm theo hớng dẫn của GV và ghi kết
quả.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1và
câu hỏi C2
- HS: Thảo luận, trả lời, kết luận.
- GV: Yêu cầu HS tìm ví dụ trong thực tế
về chuyển động đều và chuyển động
không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn?
I. Định nghĩa. (SGK-11)
- C1:
+ Chuyển động không đều trên quãng đ-
ờng: AB, BC, CD.
+ Chuyển động đều trên quãng đờng: DE,
EF.
- C2: + Chuyển động không đều: b, c, d.
+ Chuyển động đều: a.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm
và tính đợc vận tốc trung bình của trục
bánh xe trên mỗi quãng đờng từ A-D.
- HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng

3.1 để tính vận tốc trung bình trên các
quãng đờng AB,BC,CD.
- HS: Trả lời kết quả và nhận xét.
- GV: Vận tốc trung bình đợc tính bằng
biểu thức nào?
- HS: Quan sát, tìm hiểu trả lời.
II. Vận tốc trung bình của chuyển
động không đều.
- Trung bình mỗi giây bánh xe lăn đợc
bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung
bình của trục bánh xe trên quãng đờng
đó là bấy nhiêu mét trên giây.
- C3: v
AB
= 0,017m/s; v
BC
= 0,05m/s; v
CD
=
0,08m/s
- Công thức tính vận tốc trung bình:
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 6 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- GV: Bổ sung, thống nhất.
v
tb
=
t
s
Hoạt động 3: Vận dụng

- GV: Yêu cầu HS phân tích hiện tợng
chuyển động của ô tô và rút ra ý nghĩa
của v = 50km/h.
- HS: Tìm hiểu, thảo luận, trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5:
xác định rõ đại lợng nào đã biết, đại lợng
nào cần tìm, công thức áp dụng.
- HS: Tìm hiểu, trả lời theo hớng dẫn và
yêu cầu của GV.
? Vận tốc trung bình của xe trên cả
quãng đờng tính bằng công thức nào?
- GV: Nói về sự khác nhau vận tốc trung
bình và trung bình vận tốc (
2
21 vv
+
)
- HS: Quan sát, ghi nhớ.
- GV: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi
một HS lên bảng thực hiện.
- HS: Làm bài, so sánh và nhận xét bài
làm của bạn trên bảng.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Tự làm câu hỏi C7 theo hớng dẫn
của GV.
III. Vận dụng.
- C4: Chuyển động của ô tô là chuyển
động không đều, v

= 50km/h là vận tốc

trung bình của ô tô.
- C5: Giải
s
1
= 120m Vận tốc trung bình của xe
s
2
= 60m trên quãng đờng dốc là:
t
1
= 30s v
1
=
1
1
t
s
=
30
120
= 4 (m/s)
t
2
= 24s Vận tốc trung bình của xe
v
1
= ? trên quãng đờng bằng là:
v
2
= ? v

2
=
2
2
t
s
=
24
60
= 2,5 (m/s)
v
tb
= ? Vận tốc trung bình của xe
trên cả quãng đờng là:
v
tb
=
21
21
tt
ss
+
+
=
2430
60120
+
+
= 3,3(m/s)
Đ/s: v

1
= 4 m/s; v
2
= 2,5m/s; v
tb
= 3,3m/s
- C6: Giải
t = 5h Từ: v
tb
=
t
s

s = v
tb
.t
v
tb
= 30km/h Quãng đờng đoàn tàu đi
s = ?km đợc là:
s = v
tb
.t = 30.5 = 150(km)
Đ/s: s = 150 km.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần Có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học và làm bài tập 3.1- 3.7 (SBT).
- Đọc trớc bài 4: Biểu diễn lực.
- Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6)

IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 30/ 8/ 2009
Ngày giảng:07/ 9/ 2009
Tiết 4: Biểu diễn lực
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 7 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết đợc lực là một đại lợng véc tơ. Biểu diễn đợc véc tơ lực.
- Rèn kĩ năng biểu diễn lực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, sgk, tài liệu, 1giá thí nghiệm, 1 xe lăn, 1 miếng sắt, 1
nam châm thẳng.
- HS: Gsk, vỡ ghi, tìm hiểu bài trớc ở nhà.
III. tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số 8 A1: 8 A2:
II. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: Một ngời đi bộ đều trên đoạn đờng đầu dài 3km với vận tốc 2m/s. ở
đoạn đờng sau dài 1,95 km ngời đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của ngời đó
trên cả quãng đờng.
III.Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một đầu tàu kéo các toa với một lực 10
6
N chạy
theo hớng Bắc -Nam. Làm thế nào để biểu diễn đợc lực kéo trên?
Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức cần đạt

Hoạt động 1: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- GV: Tiến hành làm thí nghiệm và hớng
dẫn HS quan sát, tìm hiểu.
- HS: Quan sát thí nghiệm hình 4.1 và
quan sát trạng thái của xe lăn khi buông
tay.
- GV: Hớng dẫn HS làm việc theo nhóm,
trả lời câu hỏi C1.
- HS: Thảo luận, trả lời.
- GV: Tác dụng của lực, ngoài phụ thuộc
vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố
nào?
- HS: Tìm hiểu, trả lời.
I. Ôn lại khái niệm lực.
- Lực có thể làm biến dạng, thay đổi
chuyển động ( nghĩa là thay đổi vận tốc )
của vật.
- C1:
+ Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên
miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
+ Hình 4.2: Lực tác dụng lên quả bóng
làm quả bóng biến dạng và ngợc lại, lực
của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến
dạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố
của lực (đã học từ lớp 6).
- HS: Nhắc lại các yếu tố của lực.
- GV: Thông báo: Lực là đại lợng có độ

lớn, phơng và chiều nên lực là một đại l-
ợng véc tơ.
- HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Nhấn mạnh: Hiệu quả tác dụng
của lực phụ thuộc vào 3 yếu tố này.
- GV: Thông báo cách biểu diễn véc tơ
lực.( phải thể hiện đủ 3 yếu tố: độ lớn,
phơng và chiều ).
II. Biểu diễn lực.
1. Lực là một đại lợng vectơ.
- Lực không những có độ lớn mà còn có
phơng và chiều.
- Một đại lợng vừa có độ lớn, vừa có ph-
ơng và chiều là một đại lợng vectơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực.
a) Biểu diễn véc tơ lực
SGK 15
b) Vectơ lực đợc kí hiệu bằng chữ F có
mũi tên ở trên: F.
+ Cờng độ của lực đợc kí hiệu bằng chữ
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 8 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- HS: Quan sát, tìm hiểu và ghi nhớ.
- GV: Hớng dẫn cho HS biểu diễn lực.
20N tác dụng lên xe lăn A, chiều từ phải
sang trái. Biểu diễn lực này?( 2,5 cm
ứng với 10 N ).
- HS: Lên bảng biểu diễn lực.
F không có mũi tên ở trên: F.
* VD: A F

Hoạt động 3: Vận dụng
- GV: Gọi 2 HS lên bảng biểu diễn 2 lực
trong câu C2. HS dới lớp biểu diễn vào
vở và nhận xét bài của HS trên bảng.
- HS: Lên bảng biểu diễn lực theo yêu
cầu của GV.
- HS: Cả lớp thảo luận, thống nhất câu
hỏi C2.
- GV: Nhận xét, bổ sung.
- GV: Hớng dẫn và yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C3.
- HS: Tiến hành trả lời câu hỏi C3.
- GV: Gọi HS lên bảng trả lời.
- HS: Lên bảng trả lời, thảo luận, thống
nhất chung đẻ đa ra kết luận.
- GV: Nhận xét, thống nhất và lu ý cho
học sinh khi chọn tỉ lệ xích.
- HS: ghi nhớ.
III. Vận dụng.
- C2: A B
I

I I I I

10 N

5000 N

- C3:
a) F

1
: Có điểm đặt tại A, phơng thẳng
đứng, chiều hớng từ dới lên, cờng độ lực
F
1
= 20N.
b) F
2
: Có điểm đặt tại B, phơng nằm
ngang, chiều từ trái sang phải, cờng độ
lực F
2
= 30N.
c) F
3
: Có điểm đặt tại C, phơng nghiêng
một góc 30
0
so với phơng nằm ngang,
chiều hớng lên, cờng độ lực F
3
= 30N.
4. Củng cố.
- HS trả lời các câu hỏi: + Lực là đại lợng vô hớng hay có hớng? Vì sao?
+ Lực đợc biểu diễn nh thế nào?
5 Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.1- 4.5 (SBT).
- Đọc lại bài 6: Lực - Hai lực cân bằng (SGK Vật lý 6).
- Đọc trớc bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính.


IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Ngày soạn: 06/ 9/ 2009
Ngày giảng:14/ 9/ 2009
Tiết 5 Sự cân bằng lực- quán tính

Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 9 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Nêu đợc một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân
bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Nêu một số ví dụ về quán tính. Giải thích đợc hiện tợng quán tính.
- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực và hợp tác trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án bài giảng, dụng cụ làm thí nghiệm vẽ ở các hình 5.3, 5.4 (SGK)
- HS: Sgk, vở ghi, tìm hiểu bài học ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số. 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi: ? Biểu diễn lực sau đây: Trọng lực của một vật có khối lợng 15 kg ( tỉi
xích 0,5 cm ứng với 15 N ).
3. Bài mới.
GV: Dẫn dắt HS vào bài mới: Một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực
cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vâỵ, nếu một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng
của hai lực cân bằng, vật sẽ nh thế nào?

Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực cân bằng.
- GV: Tổ chức cho HS quan sát, tìm
hiểu, thảo luận, trả lời.
- HS: Quan sát, tìm hiểu hình 5.2 sgk. -
- GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C1( tìm
đợc hai lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ
ra những cặp lực cân bằng ).
- HS: Trả lời câu hỏi C1.
- GV: Nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu tiếp về tác
dụng của hai lực cân bằng lên vật đang
chuyển động dựa trên cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc.
+ Vậy khi vật đang chuyển động mà
chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ thế nào? (tiếp tục chuyển động
nh cũ hay đứng yên, hay chuyển động
bị thay đổi?)
- HS: Tìm hiểu, dự đoán theo hớng dẫn
của GV.
- GV: Làm thí nghiệm để kiểm chứng
bằng máy A - tút. Hớng dẫn HS quan
I. Lực cân bằng.
1. Hai lực cân bằng là gì ?.
- C1:
+ Tác dụng lên quyển sách có hai lực: trọng
lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Tác dụng lên quả cầu có hai lực: trọng lực
P, lực căng T.

+ Tác dụng lên quả bóng có hai lực: trọng
lực P, lực đẩy Q của mặt bàn.
+ Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng.
Chúng có cùng điểm đặt, cùng phơng, cùng
độ lớn nhng ngợc chiều.
2. Tác dụng của hai vật cân bằng lên vật
đang chuyển động.
a) Dự đoán: Vận tốc của vật sẽ không thay
đổi, nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
C2: Quả cân A chịu tác dụng của hai lực:
Trọng lực P
A
, sức căng T của dây, hai lực
này cân bằng (do T = P
B
mà P
B
= P
A
nên T
cân bằng với P
A
).
C3: Đặt thêm vật nặng A' lên A, lúc này P
A
+ P
A'
lớn hơn T nên vật AA' chuyển động
nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.

C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A'
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 10 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
sát và ghi kết quả thí nghiệm.
- HS: Theo dõi thí nghiệm, suy nghĩ và
trả lời C2, C3, C4, C5.
- GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi.
- HS: Tìm hiểu trả lời, thảo luận, nhận
xét.
- GV: Bổ sung, thống nhất, kết luận.
- HS: Ghi nhớ kết luận.
bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn hai
lực, P
A
và T lại cân bằng với nhau nhng vật
A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiệm cho
biết kết quả chuyển động của A là thẳng
đều.
C5: Bảng 5.1 sgk.
* Kết luận: Một vật đang chuyển động, nếu
chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ
tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về quán tính.
- GV: Tổ chức tình huống học tập và
giúp HS phát hiện quán tính.
- HS: Tìm hiểu, suy nghĩ và ghi nhớ
dấu hiệu của quán tính.
- GV: Đa ra một số hiện tợng về quán
tính thờng gặp.
II. Quán tính.

1. Nhận xét.
- Khi có lực tác dụng, vật không thể thay đổi
vận tốc đột ngột đợc vì mọi vật có quán
tính.
- VD: Khi đi xe đạp, ta phân gấp, xe không
dừng lại ngay mà còn trợt tiếp một đoạn.
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C6, C7, C8.
- HS: Tìm hiểu trả lời các câu hỏi theo
yêu cầu của GV.
- GV: Tổ chức cho HS trả lời, thảo
luận.
- HS: Trả lời, thảo luân, kết luận.
III.Vận dụng.
- C6: Búp bê ngả về phía sau, tại do quán
tính.
- C7: Búp bê ngả về phía trớc, tại do quán
tính.
- C8: Nguyên nhân do quán tính nên vật vẫn
còn chuyển động hoặc vẫn còn đứng yên.
4. Củng cố.
- Yêu cầu HS hệ thống lại kiến thức. đọc phần có thể em cha biết.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 5.1- 5.8 (SBT).
- Đọc trớc bài 7: Lực ma sát.
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 13/ 9/ 2009

Ngày giảng:21/ 9/ 2009
Tiết 6: lực ma sát
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 11 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- Nhận biết lực ma sát, phân biệt đợc ma sát trợt, lăn, nghỉ và đặc điểm của mỗi
loại này.
- Kĩ năng phân tích đợc hiện tợng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và
kỹ thuật nêu đợc cách khắc phục.
- Thái độ cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị :
-Lực kế, miếng gỗ, quả cân
-Tranh vòng bi.
- Phân nhóm học sinh
- Vở ghi, kiến thức phần lực
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số. 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu về lực ma sát
HS đọc SGK phần 1
- Cho 1 miếng gỗ trợt trên mặt bàn
? Điều gì đã làm cho miếng gỗ chuyển
động chậm lại rồi dừng hẳn.
? Ma sát trợt sinh ra khi nào
- Cá nhân HS làm C1.
- Cho HS đọc SGK
- GV đẩy một chiếc xe lăn trên mặt bàn

? Điều gì đã làm cho chiếc xe dừng lại
? Lực ma sát làm xuất hiện ở đâu trong
TN trên.
HS: Giữa bánh xe và sàn
?Lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
- HS làm thí nghiệm SGK
Trả lời C4 theo nhóm
GV: Lực ma sát nghỉ có tác dụng gì.
. Khi nào có lực ma sát:
1. Lực ma sát trợt:
- Ma sát trợt sinh ra khi một vật trợt trên bề
mặt một vật khác.
C1: - Khi phanh xe
- Kéo 1 vật nặng trợt trên đờng...
- Dây cơng và cần kéo đàn nhị.
2. Lực ma sát lăn:
- Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn
trên bề mặt của 1 vật khác.
3. Lực ma sát nghỉ:
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trợt khi
vật bị tác dụng của lực khác.
Hoạt động 2: Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
- HS quan sát tranhH6.2
GV: Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi C6
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật:
1. Lực ma sát có thể có hại.
câu 6
a, ma sát trợt Tra dầu
b, ma sát trợt thay ma sát lăn

Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 12 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- Tơng tự quan sát tranh H6.4
- Trả lời câu hỏi C7
? Em có kết luận gì
- HS làm C8 - C9 theo nhóm.
c, ma sát trợt thay ma sát lăn
2. Lực ma sát có thể có ích:
- Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích.
III. Vận dụng:
C8: a/ Ma sát trợt m/s có ích
b/ Ma sát nghỉ m/s có hại
c/ Ma sát trợt m/s có hại
d/ Ma sát trợt m/s có ích
e/ Ma sát trợt m/s có ích
C9: ổ bi có tác dụng giảm m/s do thay thế
m/s trợt thành m/s lăncủa các viên bi.
4. Củng cố.
- Lấy ví dụ về 3 lực ma sát
- Lấy ví dụ về lực ma sát có hại và lợi.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Đọc phần có thể em cha biết
- Các bài tập 6.1 -> 6.4 làm vào 30' buổi tối
- Giáo viên hớng dẫn HS làm 6.5
IV. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/ 9/ 2009
Ngày giảng:28/ 9/ 2009

Tiết 7: ÔN tập
I. Mục tiêu.
- Ôn tập các nội dung cơ bản từ bài 1 đến bài 6
+ Chuyển động cơ học, tính tơng đối của chuyển động và đứng yên.
+Chuyển động đều, chuyển động không đều.
+Biểu diễn lực, hai lực cân bằng và quán tính.
+Lực ma sát.
II. Chuẩn bị
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 13 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
GV- Hệ thống câu hỏi và bài tập ôn tập.
HS - Ôn tập các nội dung từ bài 1 đến bài 6.
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số 8A1 : 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
- Công thức tính v
TB
- Thế nào là 2 lực cân bằng. Khi 2 lực cân bằng tác dụng lên 1 vật thì vật đó sẽ
nh thế nào?
- Tại sao mọi vật không thể thay đổi vận tốc 1 cách đột ngột đợc?
3. Dạy học bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : Các câu hỏi ôn tập
1. Chuyển động cơ học là gì? lấy 2 VD
2. Nêu 1 VD chứng tỏ 1 vật có thể là
chuyển động so với vật này nhng lại
đứng yên so với vật khác.
3. Độ lớn của vận tốc đặc trng cho tính

chất nào của chuyển động? Công thức
và đơn vị.
4. Thế nào là chuyển động không đều?
Viết công thứic tính vận tốc trung bình
của chuyển động không đều.
5. Lực có tác dụng nh thế nào đối với
vận tôc? Nêu VD minh hoạ.
6. Nêu các đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng vectơ.

7. Thế nào là 2 lực cân bằng? Một vật
chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vật
đó sẽ nh thế nào khi.
a, Vật đang đứng yên.
b, Vật đang chuyển động.
8. Lực ma sát suất hiện khi nào? Lấy 2
VD về lực ma sát.
9. Nêu 2 VD chứng tỏ vật có quán tính.
1. Chuyển động cơ học: Khi vị trí của vật
so với vật mốc
thay đổi theo thởi gian thì vật chuyển động
so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học
hay chuyển động.
2. ( HS Tự lấy ví dụ )
3. Độ lớn của vận tốc đặc trng cho sự
nhanh, chậm của chuyển động. Công thức
tính vận tốc:







=
t
s
v
. Đơn vị vận tốc
m/s, km/h.
4. Chuyển động không đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời
gian
5. Lực có thể làm biến đổi chuyển động
( làm thay đổi vận tốc và cả hớng chuyển
động )
6. Lực có 3 đặc điểm: Phơng, chiều và độ
lớn. - Để biểu diễn vectơ lực ngời ta dùng 1
mũi tên có:
+ Điểm đặt lực
+ Phơng và chiều của lực
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn cờng độ của
lực theo tỷ xích cho trớc
7. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên
một vật (điểm đặt), cùng phơng và ngợc
chiều.
a, Vật sẽ đứng yên.
b, Vật tiếp tục chuyển động.
8. Ma sát trợt, ma sát lăn, ma sát nghỉ. (HS
tự lấy ví dụ).
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 14 Năm học 2010-2011

Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
9. HS tự lấy ví dụ
Hoạt động 2 : Bài tập ôn tập
Bài tập trắc nghiệm
Bài 1. Hai lực gọi là cân bằng khi
A.Cùng độ lớn, cùng phơng, cùng chiều.
B.Cùng phơng, ngợc chiều, cùng độ lớn
C.Cùng phhơng, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật.
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phơng cùng nằm trên một đờng thẳng, chiều ng-
ợc nhau.
Bài 2. Xe ôtô đang chuyển động đột ngộtdừng lại. Hành khách trên xe bị.
A. Ngả ngời về phía sau B. Nghiêng ngời sang phía trái.
C. Nghiêng ngời sang phía phải D. Xô ngời về phía trớc
Bài tập tự luận:
S
1
= 100m
t
1
= 25s
S
2
= 50m
t
2
= 20s
v
tb1
= ?
v

tb2
= ?
v
TB
= ?
- HS làm bài tập theo nhóm
- Các nhhóm HS hoạt động.
- GV Hớng dẫn HS thực hiện
làm bài tập Tính vận tốc trung
bình trên từng đoạn đờng
v
TB
=( S
1
+S
2
)/( t
1
+t
2
)

IV. Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: 27/ 9/ 2009
Ngày giảng:05/10/ 2009
Tiết 8 : kiểm tra 1 tiết
I. Mục tiêu.

Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 15 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
-Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc sự nhận thức của học sinh về các nội dung kiến thức
chơng I ( 6 bài đã học )
-Rèn luyện tính tự giác, làm bài độc lập.
- Rèn luyện t duy, phân tích, suy luận lôgic trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị
GV- Hệ thống câu hỏi và bài tập xây dựng ma trận ra đề kiểm tra.
HS - Ôn tập các nội dung từ bài 1 đến bài 6.
III. Các hoạt động dạy và học
* ổn định tổ chức: 8A1 : 8A2:
Đề kiêm tra Số 1
I. trắc nghiệm khách quan
1/khoanh tròn vào chữ cái trớc câu đúng.
Câu 1: Mặt Trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây . Câu giải thích nào dới đây là
đúng?
A. Vì Trái Đất quay xung quanh mặt trời
B. Vì Mặt Trời đứng yên so với trái đất
C. Vì Mặt Trời chuyển động xung quanh trái đất
D. Vì Mặt Trời chuyển động ngày càng xa mặt trời
Câu 2: Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào là chuyển động không đều ?
A. Chuyển động của ôtô khi khởi hành
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc
C. Chuyển động của tàu hỏa khi vào ga
D. Cả 3 Chuyển động trên đều là những chuyển động không đều
Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng ng-
ời sang trái, chứng tỏ xe;
A. Đột ngột giảm vận tốc.
B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.

D. Đột ngột rẽ sang phải.
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 4: Một vật có thể ...với vật này, nh ng lại...........................so với
vật khác. Do đó ta nói ........................và........................có tính .......................
Câu 5: -Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên vật sẽ...................
-Hai lực cân bằng cùng tác dụng vào một vật đang chuyển động thẳng đều vật
sẽ.............................
II .Tự luận
Câu 6: Biểu diễn các lực sau.
a) Lực kéo theo phơng nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 200N, tỉ xích 1cm
ứng với 100N.
b) Lực kéo treo phơng thẳng đứng chiều từ dới lên trên, độ lớn 100N, tỉ xích 1cm
ứng với 100N.
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 16 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Câu 7: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 h đến Hải Phòng lúc 10h . Biết rằng quãng
đờng Hà Nội - Hải Phòng dài 100 Km. Tính vận tốc của ôtô theo Km/h và m/s.
Đáp án Biểu điểm
I.Trắc nghiệm
1/khoanh tròn vào chữ cái trớc câu đúng.
Câu1 Câu2 Câu3
C D D
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Câu 4: Chuyển động: Đứng yên: Chuyển động: Đứng yên : Tơng đối
Câu 5: - Đứng yên
- Chuyển động
II .Tự luận
Câu 6: F
F=200N
(a) (b)

F=100N
Câu 7. Tóm tắt (1 điểm)
t = 2h F
s = 100km
v = ? (km/h,m/s)
Giải
Vận tốc của ô tô là:
áp dụng cồng thức v = s/t =100/2 = 50km/h (1 điểm)
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 17 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Đổi v = 50km/h = 50.000m/3600s =13,9m/s (1 điểm)
Đề kiêm tra Số 2
I. Trắc nghiệm khách quan
*khoanh tròn vào chữ cái trớc câu đúng.
Câu1. Một ô tô chở khách đang chạy trên đờng. Câu mô tả nào sau đây là sai?
A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đờng.
C. Hành khách1 đang đứng yên so hành khách 2
D. Hành khách đang chuyển động so với ngời lái xe.
Câu3. Chuyển động nào dới đây là chuyển động đều?
A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
Câu 4. 72 km/ h tơng ứng với bao nhiêu m/s ?
A.15 m/s B. 20 m/s C. 25 m/s D. 30 m/s
Câu 6. Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trớc, điều
đó chứng tỏ xe:
A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.

Câu7. Trong các phơng án sau, phơng án nào có thể làm giảm lực ma sát ?
A. Tăng lực ép của vật lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
II .Tự luận
9. Đờng bay Hà Nội Tp HCM dài 1400 km. Một máy bay bay hết 1h 45 phút.
Hỏi vận tốc của máy bay là bao nhiêu km/ h?
10. Một viên bi sắt đợc treo bằng một sợi dây không giãn (Hvẽ).
Hãy biểu diễn các lực tác dụnglên viên bi. Biết trọng lợng của viên
bi là 1 N. Nhận xét gì về các lực đó ?
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 18 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
Đáp án và biểu điểm đề số2
I. Trắc nghiệm khách quan
*khoanh tròn vào chữ cái trớc câu đúng. (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng đợc 0,5 điểm
1.D 2.C 3.B 4.A 5.C
II .Tự luận (6 điểm)
6. Tóm tắt: 0,5 điểm Vận tốc của máy bay là:
S = 1400 km v =
t
S
=
4/7
1400
= 800 km/ h 1 điểm
t = 1h45 = 7/4 h
v =? Km/ h Đáp số: 800 km/ h 0,5 điểm
7. 1 điểm: Vẽ đúng (0,5 điểm) ; nhận xét đúng (0,5 điểm)
IV. Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Ngày soạn: 04/10/ 2009
Ngày giảng: 12/10/ 2009
Tiết 9: áp suất

I. Mục tiêu
- Phát biểu đợc định nghĩa áp lực và áp suất. Viết đợc công thức tính áp suất, nêu đ-
ợc tên và đơn vị các đại lợng có trong công thức. Vận dụng đợc công thức áp suất để
giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu các cách làm tăng, giảm áp suất trong
đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích đợc một số hiện tợng đơn giản thờng gặp.
- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất vào hai yếu tố: diện tích và áp lực.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác nhóm khi làm thí nghiệm.
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 19 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
II. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 khay nhựa, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật, 1 túi bột.
- Cả lớp: 1 bảng phụ kẻ bảng 7.1 (SGK).
III. tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số: 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có những loại lực ma sát nào? Chúng xuất hiện khi nào? Chữa bài tập 6.4 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 6.5 (SBT).
3.Bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
(3ph)
GV:Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải
mặc bộ áo lặn chịu đợc áp suất lớn?

- HS đa ra dự đoán.Ghi đầu bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm áp
lực (10ph)
GV:Yêu cầu HS đọc thông tin mục I và
trả lời câu hỏi: áp lực là gì? Cho ví dụ?
- HS trả lời C1, thảo luận chung cả lớp
để thống nhất câu trả lời
GV:Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ
về áp lực.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C1: Xác địng áp lực (H7.3).
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống
nhất câu trả lời.
- Trọng lợng P có phải lúc nào cũng là áp
lực không? Vì sao?
Hoạt động 3: Nghiên cứu về áp suất
(20ph)
- GVgợi ý: Kết quả tác dụng của áp lực
là độ lún xuống của vật.
Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2
yếu tố: độ lớn của áp lực và S bị ép.
- GV:Muốn biết kết quả tác dụng của
phụ thuộc S bị ép thì phải làm TN ntn?
- GV: Muốn biết kết quả tác dụng của áp
lực phụ thuộc độ lớn áp lực thì làm TN
ntn?
- GV phát dụng cụ cho các nhóm,theo
dõi các nhóm làm TN.
- Gọi đại diện nhóm đọc kết quả.
I. áp lực là gì?

- HS đọc thông tin và trả lời đợc: áp
lực là lực ép có phơng vuông góc với
mặt bị ép.
- VD: Ngời đứng trên sàn nhà đã ép lên
sàn nhà một lực F bằng trọng lợng P có
phơng vuông góc với sàn nhà.
a) Lực của máy kéo t/d lên mặt đờng
b) Lực của ngón tay t/d lên đầu đinh
Lực của mũi đinh tác dụng lên gỗ
- Trọng lợng P không vuông góc với diện
tích bị ép thì không gọi là áp lực.
II. áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu
tố nào?
C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi
áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng
nhỏ.
2. Công thức tính áp suất
* Khái niệm áp suất: áp suất là độ lớn
của áp lực trên một đơn vị diện tích bị
ép
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 20 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
- GV: Muốn làm tăng tác dụng của áp
lực phải làm nh thế nào? (ngợc lại)
HS : Suy nghĩ trả lời.
- GV: Để xác định tác dụng của áp lực
lên mặt bị ép

đa ra khái niệm áp suất.

- Yêu cầu HS đọc thông tin và rút ra đợc
áp suất là gì?
- GV giới thiệu công thức tính áp suất.
- Đơn vị áp suất là gì?
Hoạt động4: Vận dụng (7ph)
- Hớng dẫn HS thảo luận nguyên tắc làm
tăng, giảm áp suất và tìm ví dụ.
- Hớng dẫn HS trả lời C5: Tóm tắt đề
bài, xác định công thức áp dụng.
- Dựa vào kết quả yêu cầu HS trả lời câu
hỏi ở phần mở bài.
- Công thức: p =
S
F
Trong đó: p là áp suất, F là áp lực tác
dụng lên mặt bị ép có diện tích S.
- Đơn vị: F : N ; S : m
2


p : N/m
2
1N/m
2
= 1Pa (Paxcan)
III. Vận dụng
- HS thảo luận đa ra nguyên tắc làm
tăng,giảm áp suất. Lấy ví dụ minh hoạ
- C5: Tóm tắt Giải
P

1
= 340000N áp suất của xe tăng lên
S
1
=1.5m
2
mặt dờng là:
P
2
= 20000N p
1
=
1
1
S
F
=
1
1
S
P
=226666,6
S
2
= 250cm
2
(N/m
2
)
= 0,025m

2
áp suất của ôtô lên mặt
p
1
=? đờng là:
p
2
=? P
2
=
2
2
S
F
=
2
2
S
P
=800000
(N/m
2
)
4. Củng cố
- áp lực là gì? áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất? Đơn vị áp suất?
- GV giới thiệu phần: Có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 7.1- 7.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 8: áp suất chất lỏng - Bình thông nhau.
IV. Rút kinh nghiệm


....
Ngày soạn: 19/10/ 2009
Ngày giảng:26/10/ 2009
Tiết 10 : áp suất chất lỏng- Bình thông nhau

i. Mục tiêu
- Mô tả đợc TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Viết đợc công
thức tính áp suất chất lỏng, nêu đợc tên và đơn vị các đại lợng có trong công thức.
Vận dụng đợc công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
Nêu đợc nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tợng.
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tợng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
- Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
ii. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1
bình trụ có đĩa D tách rời làm đáy, 1 bình thông nhau, 1 cốc thuỷ tinh.
- Cả lớp: H8.6, H8.8 & H8.9 (SGK).
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 21 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
iii. Tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định
-Kiểm tra sĩ số: 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra.
HS1: áp suất là gì? Công thức tính và đơn vị của áp suất? Chữa bài tập 7.5 (SBT)
HS2: Nêu nguyên tắc tăng, giảm áp suất? Chữa bài tập 7.4 (SBT)
3. Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)
- Tại sao khi lặn sâu ngời thợ lặn phải

mặc bộ áo lặn chịu đợc áp suất lớn?
- HS đa ra dự đoán.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự tồn tại của
áp suất trong lòng chất lỏng (15ph)
- GV: Khi đổ chất lỏng vào trong bình
thì chất lỏng có gây áp suất lên bình?
Nếu có thì có giống áp suất của chất
rắn?
- HS nêu dự đoán. Nhận dụng cụ làm
thí nghiệm kiểm tra, quan sát hiện tợng
và trả lời C1, C2.
- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,
nêu rõ mục đích của thí nghiệm.
Yêucầu HS trả lời câu C1, C2.
- Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp
suất do chất lỏng gây ra không?
- GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành
thí nghiệm.
- HS dự đoán hiện tợng xảy ra kiểm tra
dự đoán bằng thí nghiệm.
Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính
áp suất chất lỏng (5ph)
- GV: Yêu cầu HS dựa vào công thức
tính áp suất ở bài trớc để tính áp suất
chất lỏng
+ Biểu thức tính áp suất?
+ áp lực F?
Biết d,V

tính P =?

- Chú ý: Trong một chất lỏng đứng yên
áp suất tại những điểm có cùng độ sâu
có độ lớn nh nhau.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình
thông nhau (10ph)
- GV giới thiệu bình thông nhau. Yêu
1. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng
a.Thí nghiệm 1
C1: Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp lực và áp suất lên đáy bình và
thành bình.
C2: Chất lỏng gây áp suất lên mọi phơng.
b. Thí nghiệm 2
Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phơng lên
các vật ở trong lòng nó.
c. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên đáy bình mà lên cả thành
bình và các vật ở trong lòng nó.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p =
S
F
=
S
P
=
S
Vd.
=

S
hSd ..
= d.h
Vậy: p = d.h
Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng
d: trọng lợng riêng của chất lỏng (N/m
2
)
h: chiều cao của cột chất lỏng từ điểm cần
tính áp suất lên mặt thoáng (m
2
)
- Đơn vị: Pa
3. Bình thông nhau
Kết luận: SGK
4. Vận dụng
C7: Tóm tắt Giải
h =1,2m áp suất của nớc lên đáy
h
1
= 0,4m thùng là:
d = 10000N/m
3
p = d.h = 12000 (N/m
2
)
p =? áp suất của nớc lên một
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 22 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
cầu HS so sánh p

A
,p
B
và dự đoán nớc
chảy nh thế nào (C5)? Yêu cầu HS làm
thí nghiệm (với HSG: yêu cầu giải
thích)
- Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả
thí nghiệm.
Hoạt động 5: Vận dụng (8ph)
- Yêu cầu HS trả lời C6.
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7.Gọi
2 HS lên bảng chữa.
- GV hớng dẫn HS trả lời C8:
p
1
=? điểm cách đáy thùng 0,4m:
p
1
= d.(h - h
1
) = 8000 (N/m
2
)
- C8: Vòi của ấm a cao hơn vòi của ấm b
nên ấm a chứa đợc nhiều nớc hơn.
- C9: Mực chất lỏng trong bình kín luôn
bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần
trong suốt (ống đo mực chất lỏng).
4. Củng cố

- Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không? Công thức tính?
- Đặc điểm bình thông nhau?
- GV giới thiệu nguyên tắc của máy dùng chất lỏng.
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 8.1 - 8.6 (SBT).
- Đọc trớc bài 9: áp suất khí quyển.
IV. Rút kinh nghiệm

...........................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 25/10/ 2009
Ngày giảng:02/11/ 2009
Tiết 11 : áp suất khí quyển
i. Mục tiêu
- Giải thích đợc sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích đợc thí
nghiệm Torixeli và một số hiện tợng đơn giản. Hiểu đợc vì sao áp suất khí quyển thờng
đợc tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang N/m
2
.
- Biết suy luận, lập luận từ các hiện tợng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của
áp suất khí quyển và xác định đợc áp suất khí quyển.
- Thái độ: Yêu thích và nghiêm túc trong học tập.
ii. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 vỏ hộp sữa (chai nhựa mỏng), 1 ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm tiết diện 2 -
3mm, 1 cốc đựng nớc.
iii. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số: 8 A1: 8 A2:
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 23 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8

2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết công thức tính áp suất chất lỏng,giải thích các đại lợng có trong công thức.
Nêu đặc điểm của áp suất chất lỏng và bình thông nhau.
HS2: Chữa bài tập 8.4 (SBT).
3. Bài mới
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm : Lộn ngợc một
cốc nớc đầy đợc đậy kín bằng một tờ
giấy không thấm nớc thì nớc có chảy ra
ngoài không? Vì sao lại có hiện tợng
đó?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của
áp suất khí quyển (15ph)
- GV giải thích sự tồn tại của lớp khí
quyển.
- Hớng dẫn HS vận dụng kiến thức đã
học để giải thích sự tồn tại của áp suất
khí quyển.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1 (H9.2),
thí nghiệm 2 (H9.3), quan sát hiện tợng
thảo luận về kết quả và trả lời các câu
C1, C2 & C3.
- GV mô tả thí nghiệm 3 và yêu cầu HS
giải thích hiện tợng (trả lời câu C4)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp
suất khí quyển (18ph)
- GV nói rõ cho HS vì sao không thể
dùng cách tính độ lớn áp suất chất lỏng
để tính áp suất khí quyển.

- GV mô tả thí nghiệm Tôrixenli (Lu ý
HS thấy rằng phía trên cột Hg cao76 cm
là chân không.
- Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm để tính
độ lớn của áp suất khí quyển bằng cách
trả lời các câu C5, C6, C7.
- Nói áp suất khí quyển 76cm Hg có
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
+ Khí quyển là lớp không khí dày hàng
ngàn km bao bọc quanh trái đất.
+ Không khí có trọng lợng nên trái đất và
mọi vật trên trái đất chịu áp suất của lớp
khí quyển này gọi là áp suất khí quyển.
C1: áp suất trong hộp nhỏ hơn áp suất khí quyển
bên ngoài nên hộp bị méo đi.
C2: áp lực của khí quyển lớn hơn trọng lợng của
cột nớc nên nớc không chảy ra khỏi ống.
C3: áp suất không khí trong ống + áp suất cột
chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển nên nớc chảy
ra ngoài.
C4: áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, vỏ
quả cầu chịu áp suất khí quyển từ mọi phía làm
hai bán cầu ép chặt với nhau.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
C12: Vì độ cao của lớp khí quyển không
xác định đợc chính xác và trọng lợng riêng
của không khí thay đổi theo độ cao.
a. Thí nghiệm Tôrixenli
- HS nắm đợc cách tiến hành TN
b. Độ lớn của áp suất khí quyển

C5: áp suất tại A và B bằng nhau vì hai
điểm này cùng ở trên mặt phẳng nằm
ngang trong chất lỏng.
C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí
quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây
ra bởi trọng lợng của cột thuỷ ngân cao 76
cm.
C7: áp suất tại B là:
p
B
= d.h =136 000.0,76 = 103 360 N/ m
2
Vậy độ lớn của áp suất khí quyển là 103
360 N/ m
2

C10: áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp
suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm.
III. Vận dụng
- HS trả lời và thảo luận theo nhóm các câu
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 24 Năm học 2010-2011
Tr ờng THCS m ờng khoa ........... ........... Giáo án: Vật lý 8
nghĩa là thế nào? (C10)
Hoạt động 4: Vận dụng (7ph)
- Yêu cầu trả lời các câu C8, C9, C11.
- Tổ chức thảo luận theo nhóm để thống
nhất câu trả lời.
C8, C9, C11.
C9: Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc
không chảy ra đợc, bẻ cả hai đầu ống thuốc

chảy ra dễ dàng,...
C11: p = d.h

h =
d
p
=
10000
103360
=10,336m
Vậy ống Torixenli dài ít nhất 10,336 m
4. Củng cố
- Tại sao mọi vật trên trái đất chịu tác dụng của áp suất khí quyển?
- áp suất khí quyển đợc xác định nh thế nào?
- GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em cha biết
5. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 9.1- 9.6 (SBT)

IV. Rút kinh nghiệm

...........................................
.........................................................................................................................
Ngày soạn: 01/11/ 2009
Ngày giảng: 9/11/ 2009
Tiết 12: Lực đẩy Ac-si-mét
i. Mục tiêu
- Nêu đợc hiện tợng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimét, chỉ rõ các đặc điểm của
lực này. Viết đợc công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lợng và
đơn vị của các đại lợng có trong công thức. Vận dụng giải thích các hiện tợng đơn giản
thờng gặp và giải các bài tập.

- Làm thí nghiệm để xác định đợc độ lớn của lực đẩy Acsimét.
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.
ii. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng.
- GV: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.

iii. Tổ chức hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức:
-Kiểm tra sĩ số: 8 A1: 8 A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên: Nguyễn khắc Toàn 25 Năm học 2010-2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×