Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh ban mê

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.79 KB, 26 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG HÙNG HẢI

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BAN MÊ

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 8.34.01.02

Đà Nẵng - 2020


Công trình được hoàn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Người hướng dẫn KH: TS. Võ Quan Trí

Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Thị Lan Hương
Phản biện 2: TS. Bùi Ngọc Như Nguyệt

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Đà Nẵng vào ngày 15 tháng 2 năm 2020

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng


- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hoạt động của các NHTM Việt Nam nói chung và các NHTM
tại Đăklăk nói riêng, những năm qua đã phát triển mạnh mẽ, hỗ trợ
cho các thành phần kinh tế, thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế đất
nước. Trong đó, đặc biệt chúng ta phải kể đến vai trò to lớn của Ngân
hàng đối với sự phát triển của kinh tế cá thể, hợp tác xã cũng như các
nông trang trại, Ngân hàng đã tạo điều kiện cho các đối tượng này
phát triển kinh tế, ổn định cuộc sống.
Trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam Chi nhánh Ban Mê luôn tìm cách mở rộng hoạt động tín
dụng và đã đạt được những kết quả đáng kể như: số lượng khách
hàng cũng như doanh số cho vay liên tục tăng nhanh, mạng lưới hoạt
động tín dụng và các kênh dẫn vốn luôn phát triển, hiệu quả hoạt
động của Ngân hàng không ngừng nâng cao,... Tuy nhiên, việc mở
rộng tín dụng của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Ban Mê vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của các khách hàng
bán lẻ, Ngân hàng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng trong phân khúc
thị trường này.
Bên cạnh đó định hướng chung của hệ thống BIDV trong thời
giai đoạn 2020-2025 là ngân hàng bán lẻ, ngân hàng số.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài
“Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê”,
nhằm góp phần mở rộng tín dụng tại Chi nhánh, tạo điều kiện giúp
các khách hàng thuộc phân khúc tín dụng bán lẻ trên địa bàn tiếp cận

được nguồn vốn từ Ngân hàng để mở rộng sản xuất và nâng cao hiệu
quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Phát triển hoạt động tín


2
dụng theo đúng định hướng chung của hệ thống BIDV giai đoạn
2020 – 2025.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận những vấn đề liên quan đến việc
mở rộng tín dụng bán lẻ.
- Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê trong
những năm qua.
- Đề xuất một số giải phát nhằm phát triển hoạt động tín dụng
bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Ban Mê.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Trong khuôn khổ luận văn này, tác giả
nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến việc phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê.
Phạm vi nghiên cứu: Do hạn chế về thời gian và trong khuôn
khổ có hạn của luận văn, luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê và các yếu tố môi trường có liên quan đến phát
triển hoạt động tín dụng bán lẻ.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp gồm: Phương
pháp thống kê, phân tích, so sánh, tổng hợp, phương pháp chuyên
gia; và các phương pháp khác.
Nguồn thông tin dữ liệu được lấy từ nhiều nguồn bao gồm:

thông tin, số liệu của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam-Chi nhánh Ban Mê và một số đơn vị, cá nhân khác.


3
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục các chữ viết tắt, danh
mục tài liệu tham khảo luận văn được chia làm 03 chương như sau :
Chương 1: Những vấn đề lý luận về phát triển tín dụng bán lẻ.
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Ban
Mê.
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam Chi nhánh Ban
Mê.
6. Tổng quan nghiên cứu
 Về phần lý thuyết (Cơ sở lý luận)
Để có cơ sở nền tảng về phần lý thuyết phục vụ cho việc
nghiên cứu đề tài, tác giả đã tham khảo và đúc kết từ các tài liệu sau:
PGS.TS. Nguyễn Hữu Tài (2007), Giáo trình lý thuyết tài
chính tiền tệ, Nhà xuất bản Đại Học Kinh Tế Quốc Dân;
PGS.TS Phan Thị Thu Hà, Ngân hàng thương mại, Nhà xuất
bản giao thông vận tải, năm 2009;
Quy định 4599/QĐ-NHBL2 ngày 02 tháng 11 năm 2012 của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam “V/v cấp tín dụng
bán lẻ”;


4
CHƯƠNG 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
BÁN LẺ
1.1 Khách hàng và giá trị thỏa mãn khách hang
1.1.1. Khách hàng:
Trong nền kinh tế thị trường, khách hàng có vai trò rất quan
trọng đỗi với mỗi doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng chính là nguồn
mang lại lợi nhuận, là quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Bất kỳ một doanh nghiệp nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài trên
thị trường cần phải đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của khách
hàng, phải tập hợp được khách hàng hiện hữu và nhận biết được
nhóm khách hàng tiềm ẩn.
Khách hàng là người đưa đến cho doanh nghiệp những mong
muốn của họ. Nhiệm vụ của doanh nghiệp là phải xử lý những mong
muốn đó như thế nào làm lợi cho khách hàng và cả doanh nghiệp.
- Theo quan niệm cổ điển: khách hàng là những người mua
sắm sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp.
- Theo quan điểm hiện đại: Khách hàng là những người mà
doanh nghiệp đó có quan hệ kinh doanh.
Như vậy, khách hàng là nhóm đối tượng có nhu cầu và mua
một sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
1.1.2. Giá trị và sự thỏa mãn giá trị cho khách hàng:
a) Giá trị khách hàng: Là chênh lệch giữa tổng giá tri của
khách hàng và tổng chi phí của khách hàng. Tổng giá trị của khách
hàng là: toàn bộ những lợi ích mà khách hàng trông đợi ở một sản
phẩm hay dịch vụ nhất định.
b) Sự thỏa mản giá trị khách hàng:
Sự thỏa mãn được đánh giá từ việc người mua so sánh giữa lợi


5

ích thực tế của sản phẩm và những kỳ vọng của họ về sản phẩm đó.
Kỳ vọng hình thành từ kinh nghiệm mua sắm, từ bạn bè, đồng
nghiệp và từ những thông tin của người bán và đối thủ cạnh tranh.
1.2

Phát triển sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng:

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá việc phát triên sản phẩm dịch
vụ tài chính ngân hàng
+ Số lượng khách hàng:
Đây là một trong những nhân tố quan trọng để đánh giá việc
phát triển sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Bới khi số lượng khách
hàng tăng lên cũng là dầu hiệu cho thấy số lượng sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng được biết đến nhiều hơn và sử dụng nhiều hơn, khi đó
các sản phẩm đưa ra đáp ứng khá tốt nhu cầu khách hàng.
+ Số lượng sản phẩm dịch vụ:
Việc các ngân hàng đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của mình
là một dấu hiệu tốt cho việc phát triển sản phẩm dịch vụ, bởi khi đó
khách hàng sẽ có nhiều lựa chọn hơn, thỏa mãn nhiều hơn nu cầu và
mong muốn của mình. Một ngân hàng có nhiều sản phẩm dịch

vụ hơn, chất lượng tốt hơn , có được tính độc đáo và khác biệt so với
các sản phẩm dịch vụ của đối thủ cạnh tranh sẽ nhanh chóng thu hút
được khách hàng và làm gia tăng được lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Mức độ hài lòng của khách hàng:
Đây là một trong những dấu hỏi lớn mà những nhà quản trị
ngân hàng thường xuyên đặt ra. Khi khách hàng hài lòng hơn với
những sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thì số lượng sản phẩm dịch
vụ cung ứng tăng lên kéo theo lợi nhuận của ngân hàng tăng theo dẫn
đến việc phát triển đạt hiệu quả. Không những có được lợi nhuận mà

ngân hàng còn tiết kiệm được một phần nào đó chi phí quảng cáo


6
cho các sản phẩm dịch vụ, bới khi có được sự hài lòng về sản phẩm
dịch vụ khách hàng sẽ tích cực sử dụng hơn chúng và không chỉ
dừng lại ở đó, chúng ta thường biết con người thường xuyên bị chi
phối bới tâm lý đám đông.
+ Thị phần ngân hàng chiếm giữ:
Thị phần là tỷ lệ phần trăm thị trường ngân hàng chiếm lĩnh
được. Chỉ tiêu này cho biết mức độ phát triển sản phẩm dịch vụ của
ngân hàng so với thị trường. Ngân hàng nào nắm giữ thị phần lớn
cho thấy khả năng hoạt động của họ lớn mạnh và không ngần ngại
cho rằng ngân hàng đó phát triển sản phẩm dịch vụ tốt.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản phẩm
dịch vụ của ngân hàng thương mại
+ Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô: Các nhân tố nội lực của Ngân hàng:

- Các đơn vị hỗ trọ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng Đối thủ cạnh tranh của ngân hàng
- Khách hàng của ngân hàng:
1.2.2. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô
- Môi trường dân số: Môi trường địa lý Moi trường kinh tế
- Môi trường kỹ thuật công nghệ Môi trường chính trị pháp luật
1.3. Khái quát một số vấn đề về hoạt động tín dụng
1.3.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một
lượng giá trị được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, từ
người sở hữu sang người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất



7
định và khi đến thời hạn khoảng thời gian trên, người sử dụng phải
hoàn trả lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn.
1.3.2. Bản chất
- Nền tảng của quan hệ tín dụng là sự tín nhiệm, tin tưởng lẫn
nhau giữa người đi vay và cho vay;
- Tín dụng không làm thay đổi quyền sở hữu về vốn mà chỉ
làm thay đổi quyền sử dụng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác;
- Tín dụng bao giờ cũng có thời hạn và được hoàn trả;
- Giá trị tín dụng không những được bảo toàn mà còn được
nâng cao nhờ lợi tức tín dụng.
1.4. Tín dụng bán lẻ và các loại tín dụng bán lẻ
1.4.1. Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng bán lẻ
a) Khái niệm Tín dụng bán lẻ
b) Bản chất của tín dụng ngân hàng
c) Vai trò tín dụng ngân hàng
1.4.2. Các loại tín dụng ngân hàng
Bên cạnh các hình thức phân loại chung, tín dụng bán lẻ có
một số hình thức phân loại đặc thù:



Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
- Tín dụng cho sản xuất, lưu thông hànghóa;
- Tín dụng tiêu dùng.


Căn cứ vào đối tượng cấp tín
dụng - Cho vay cá nhân;
- Cho vay hộ gia đình;

- Cho vay hợp tác xã.

Phân loại theo tiêu thức khác
Ngoài các tiêu thức trên, tín dụng còn có thể phân loại theo đối
tượng tín dụng như tín dụng tài trợ cho tài sản lưu động, tín dụng tài


8
trợ cho tài sản cố định; theo xuất xứ tín dụng như tín dụng trực tiếp,
tín dụng gián tiếp,…hay theo phương pháp hoàn trả ta có tín dụng có
thời hạn và tín dụng không có thời hạn.
1.4.3. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ chủ yếu hiện nay
- Cho vay vốn sản xuất kinh doanh: là sản phẩm tín dụng ngắn
hạn nhằm đáp ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nước
mua vật tư, hàng hóa, chi phí nhân công, nhiên liệu, nộp thuế,…;
xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hoá,…; thong thường thong
qua hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng hoặc theo món.
- Cho vay mua sắm đầu tư tài sản cố định: là sản phẩm tín
dụng trung dài hạn nhằm bổ sung vốn đầu tư mới hoặc sửa chữa,
nâng cấp máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, văn phòng làm việc,
nhà xưởng,…
- Cho vay kinh doanh chứng khoán: là sản phẩm cho nhà đầu
tư vay bằng đồng Việt Nam để kinh doanh chứng khoán và ứng trước
tiền bán chứng khoán đã được khớp lệnh công ty chứng khoán.
- Cho vay tiêu dung cá nhân: là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của người tiêu dùng, đây là nguồn tài chính quan trọng
để trang trải các nhu cầu sinh hoạt gia đình, mua sắm đồ dùng, chi
tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch,…
- Cho vay du học: là sản phẩm nhằm cung cấp tài chính để hỗ
trợ các du học sinh tham dự các khoá đại học, sau đại học của nước

ngoài.
- Cho vay học phí: thong thường là sản phẩm cho vay tín chấp
dưới hình thức trả định kỳ nhằm hỗ trợ người vay có đủ khả năng chi
trả học phí khi bản than người vay hoặc than nhân của người vay
theo học các khóa học tại Việt Nam.
- Cho vay mua nhà/đất để ở: là sản phẩm dành cho các khách


9
hàng cá nhân vay vốn để thực hiện việc xây, mua, sửa nhà, chuyển
quyền thuê lại nhà của Nhà nước, chuyển quyền sử dụng đất…
- Cho vay mua ô tô: khách hàng vay vốn để có thể sở hữu và
sử dụng một chiếc ôtô mới, đẹp, hiện đại phục vụ nhu cầu tiêu dung
hoặc kinh doanh.
Ngoài ra, còn có các sản phẩm mang lại rất nhiều lợi ích cho
khách hàng như: Cầm cố giấy tờ có giá, chiết khấu giấy tờ có giá,
thấu chi tài khoản tiền gửi….
1.5. Mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng
Thương mại
1.5.1. Quan niệm về mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ
a) Khái niệm mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ
b) Các phương thức mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ
b1) Mở rộng theo sản phẩm dịch vụ tín dụng



Phát triển nhiều sản phẩm tín dụng bán lẻ đáp ứng nhu
cầu đa dạng của khách hàng cá nhân




Mở rộng tín dụng bán lẻ kết hợp linh hoạt giữa thời gian
cho vay, phương thức hoàn trả, mức độ đảm bảo theo đặc trưng của
từng sản phẩm tín dụng bán lẻ



Mở rộng tín dụng bán lẻ qua việc thực hiện chính sách lãi
suất cạnh tranh và nâng cao chất lượng dịch vụ
b2)Mở rộng tín dụng bán lẻ theo đối tượng khách hàng



Mở rộng qua đối tượng khách hàng tư nhân, cá thể, hộ gia
đình vay vốn hiện có tại Chi nhánh



Mở rộng qua các khách hàng sử dụng dịch vụ, thanh toán
tại Chi nhánh bằng cách bán chéo sản phẩm



Mở rộng tín dụng bán lẻ đến các khách hàng tiềm năng,
đây là những khách hàng mới...có tiềm năng mang lại sự tăng


10
trưởng tín dụng cho chi nhánh
b3) Mở rộng tín dụng bán lẻ theo địa bàn hoạt động qua

mạng lưới và các kênh phân phối
1.5.2. Các chỉ tiêu đo lường mở tín dụng bán lẻ
a) Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ
b) Doanh số tín dụng bán lẻ
c) Doanh số thu nợ tín dụng bán lẻ
d) Tiền lãi từ tín dụng bán lẻ
e) Số lượng khách hàng tín dụng bán lẻ
f) Số lượng các sản phẩm tín dụng bán lẻ
1.6. Tiến trình mở rộng hoạt động tín dụng bán lẻ
1.6.1. Phân tích cơ hội thị trường tín dụng
1.6.2. Nhận diện các khách hàng mục tiêu
1.6.3. Phân tích hành vi khách hàng tín dụng bán lẻ
1.6.4. Phân tích lợi thế cạnh tranh của ngân hàng bán lẻ
1.6.5. Thiết kế các chính sách mở rộng tín dụng bán lẻ
- Chính sách về mạng lưới hoạt động tín dụng bán lẻ;
- Chính sách về dịch vụ ngân hàng bán lẻ;
- Chính sách về lãi suất;
- Chính sách về định giá các tài sản bảo đảm trong hoạt động
tín dụng bán lẻ;
- Chính sách truyền thông hoạt động tín dụng bán lẻ;
- Chính sách phát triển đội ngũ nhân viên cho hoạt động tín
dụng bán lẻ
- Quy trình tín dụng bán lẻ


11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN


VIỆT NAM CHI NHÁNH BAN MÊ
2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức
2.1.1. Quá trình hình thành
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Với đặc điểm là một NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ,
tín dụng và dịch vụ ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận. Khách hàng
quan trọng nhất của ngân hàng là các Định chế tài chính, tổ chức,
doanh nghiêp, các hộ kinh doanh cá thể và phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của dân cư trên địa bàn.
a. Phòng khách hàng doanh nghiệp (Phòng KHDN)
b. Phòng khách hàng cá nhân (Phòng KHCN)
c. Phòng Giao dịch khách hàng (Phòng GDKH)
d.Phòng Quản lý nội bộ (Phòng QLNB)
e. Phòng Quản trị tín dụng (Phòng
QTTD) f. Phòng Quản lý rủi ro (Phòng
QLRR) g. Tổ Quản lý và dịch vụ kho quỹ
f. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy
i. Mạng lưới hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Ban Mê
BIDV Ban Mê là một chi nhánh thuộc khu vực Tây Nguyên,
với hệ thống phòng giao dịch bao gồm:
Trụ sở chính đặt tại số 41 Nguyễn Tất Thành, phường Tân An,
TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.
Phòng Giao dịch Hòa Bình đặt tại 29 Nơ Trang Long, phường
Tân Tiến, TP.Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk.


12
Phòng Giao dịch Krông Ana đặt tại số 114 Hùng Vương, Thị
trấn Buôn Trấp, huyện Krông Ana, Tỉnh Đắk Lắk.

Phòng Giao dịch Cư Kuin đặt tại Km 20, QL 27, Xã Đray
Bhăng, Huyện Cư Kuin, Tỉnh Đắk Lắk
2.1.3. Kết quả hoạt động của chi nhánh
Bảng 2.1. Kết quả tài chính của Chi nhánh qua 3 năm 2016
– 2018
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
2016
TT

Chỉ tiêu

Số
tiền

I
1
2
II
1
2
III

Tín dụng
Dư nợ ngắn
hạn
Dư nợ trung và
dài hạn
Huy động vốn
Tiền gửi không

kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ
hạn
Lợi nhuận
trước thuế

Năm 2017

Năm 2018

Tỷ lệ
Số tiền

tăng

Tỷ lệ
Số tiền

trưởng

tăng
trưởng

1.091

1.722,7

57,90%

2.138,4


24,13%

835,2

1386,9

66,06%

1.693,6

22,11%

255,8

335,8

31,27%

444,8

32,46%

511,5

680,4

33,02%

828,1


21,71%

454,8

604

32,81%

707,9

17,20%

56,7

76,4

34,74%

120,2

57,33%

13,5

28,5

111,11%

46,9


64,56%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2016, 2017, 2018 của BIDV
Ban Mê)


13
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Ban Mê.
2.2.1. Đánh giá chung
BIDV là một trong những ngân hàng thương mại Nhà nước
hàng đầu, có vị thế mạnh và bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực cho
vay đầu tư, phát triển, cho vay đối với các doanh nghiệp lớn (tín
dụng bán buôn); riêng hoạt động tín dụng bán lẻ còn rất hạn chế và
bắt đầu được quan tâm phát triển từ năm 2010.
Trước năm 2010, hoạt động cho vay bán lẻ chủ yếu được phát
triển tự phát tại các chi nhánh thuộc hệ thống BIDV, được thực hiện
trên cơ sở những quy định/quy trình và cơ chế chung về cho vay của
Ngân hàng Nhà nước và của BIDV. Trong giai đoạn này, BIDV gần
như chưa có định hướng, cơ chế, chính sách, cũng như phát triển hệ
thống sản phẩm tín dụng bán lẻ... một cách rõ ràng.
Kể từ năm 2010, với nhận thức rằng hoạt động ngân hàng bán
lẻ là cơ sở để tạo lập một nền khách hàng vững chắc và mang lại lợi
nhuận cao cho ngân hàng và phù hợp với xu hướng phát triển chung
của các ngân hàng hiện đại trên thế giới, BIDV đã từng bước thực
hiện định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, trong đó có
tín dụng bán lẻ, xây dựng lộ trình phấn đấu trở thành ngân hàng
thương mại hiện đại hàng đầu ở Việt Nam trong việc cung cấp các
sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ.

2.2.2. Quy mô, thị phần và tốc độ tăng trưởng tín dụng bán
lẻ tại Chi nhánh


14
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu về quy mô, tốc độ tăng trưởng và cơ
cấu tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Ban Mê giai đoạn 3 năm 2016 – 2018.
ĐVT: tỷ đồng
STT

CHỈ TIÊU

2016

2017

2018

1

Dư nợ tín dụng bán lẻ

589,4

1.045,8

1.279

2


Tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ

37%

177%

122%

3

Tỷ lệ dư nợ tín dụng bán lẻ/Tổng dư

62%

77%

73%

0.05%

0.12%

0.15%

nợ
4

Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ/Tổng dư nợ tín
dụng bán lẻ


Nguồn: các báo cáo tổng kết của Chi nhánh
Bảng 2.3. Thị phần cho vay khách hàng bán lẻ của ngân hàng
trên địa bàn
Chỉ tiêu
Dư nợ cho vay Tín dụng bán lẻ
tại BIDV Ban Mê
Tổng Dư nợ cho vay tín dụng
bản lẻ của tất cả các TCTD trên
địa bàn
Tỷ trọng dư nợ của BIDV Ban
Mê/Tổng dư nợ

Đơn vị

Năm

Năm

tính

2016

2017

2018

589,4

1.045,8


1.279,0

64.782

72.983

85.301

0,91%

1,43%

1,5%

Tỷ
đồng
Tỷ
đồng
%

Năm

Nguồn: các báo cáo tổng kết của Ngân hàng nhà nước
2.2.3. Tình hình phát triển về hoạt động kinh doanh


15
Thực hiện phương châm kinh doanh "Tăng trưởng bền vữngChất lượng- Hiệu quả- An toàn", quyết đoán nhưng mềm dẻo, linh
hoạt trong điều hành kinh doanh, thực hiện tiết kiệm chi tiêu trong

nội bộ nên Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Ban Mê luôn cân đối nguồn vốn, tính toán mức chênh lệch lãi
suất đầu ra- đầu vào đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Tổng nguồn vốn huy động tăng nhanh với cơ cấu hợp lý về kỳ
hạn, loại tiền, tăng tỷ trọng nguồn vốn có chi phí thấp, giảm sự lệ
thuộc nguồn vốn vào một số khách hàng lớn; dư nợ tín dụng tuân thủ
đúng theo chỉ đạo về giới hạn tín dụng tại từng thời điểm, bảo đảm
cơ cấu kỳ hạn hợp lý, tăng dần tỷ trọng cho vay ngoài quốc doanh,
tăng tỷ lệ cho vay có tài sản đảm bảo; đảm bảo tỷ lệ nợ xấu theo
đúng kế hoạch giao.
2.3. Thực trạng phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Ban Mê
2.3.1. Chính sách và quy trình tín dụng bán lẻ
Hiện nay, trình tự, thủ tục cấp tín dụng bán lẻ của BIDV Ban Mê
chủ yếu thực hiện theo quyết định số 1008/BIDV-NHBL v/v ban hành
cẩm nang hướng dẫn triển khai Quy định cấp tín dụng bán lẻ của BIDV
và Quyết định số 554/QĐ-BIDV.BM ngày 18/05/2018 về phân cấp thẩm
quyền phán quyết tín dụng bán lẻ tại BIDV Ban Mê, trong đó bao gồm
một số sản phẩm: (i) Cho vay hộ phục vụ sản xuất kinh doanh; (ii) Thấu
chi tài khoản tiền gửi; (iii) Cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở; (iv) Cho
vay ô tô phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh; (v) Cho vay đi du học;
(vi) Cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu đời sống…

a) Chính sách tín dụng bán lẻ
b) Chính sách tiếp thị khách hàng


16
c) Chính sách cấp tín dụng

d) Chính sách về tài sản bảo đảm
e) Chính sách định giá tiền vay
f) Quy trình tín dụng bán lẻ
2.3.2. Thực trạng về quy mô, mạng lưới dịch vụ tín dụng
a) Về quy mô
+ Tăng trưởng dư nợ:
Dư nợ tín dụng bán kẻ chiếm tỷ trọng tương đối cao trong tổng
số dư nợ của Chi nhánh. Chi nhánh mới sáp nhập, từ ngân hàng nhỏ
qua hệ thống ngân hàng lớn. Sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lượng
tốt, thương hiệu lớn dẫn đến quy mô dư nợ tăng trưởng mạnh qua
hàng năm.
Bảng 2.5: Tình hình tăng trưởng dư nợ đối với tín dụng bán lẻ
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2016
Chỉ tiêu

Số
tiền

Mức
tăng

Dư nợ bán lẻ

589,4

205

20


20

52

15

95

25

159

65

50,4

10

202

65

11

5

Cho vay thấu
chi
Cho vay
CBCNV

Cho vay tiêu
dùng
Cho vay
thương mại
Cho vay chăn
nuôi
Cho vay sx
nông nghiệp
Cho vay khác

Năm 2017
%
Số tiền
tăng
153
1045,8
%
100
100
%
141
85
%
136
130
%
169
311
%
126

74,8
%
147
326
%
172
19
%

Mức
tăng
456,4
80
33
35
152
24,4
124
8

Năm 2018
%
tăng
177
%
500
%
163
%
137

%
196
%
148
%
161
%
173
%

Số
tiền
1279
187
95
154
375
95
355
18

Mức
tăng

%
tăng
122
233,2
%
187

87
%
112
10
%
118
24
%
121
64
%
127
20,2
%
109
29
%
-1

95%

(Nguồn: Báo cáo BIDV Ban Mê)


17
Bảng 2.6: Tình hình tăng trưởng dư nợ đối với tín dụng bán lẻ
ĐVT: tỷ đồng
Năm 2016
Chỉ tiêu
Dư nợ cho

vay bán lẻ
Tổng dư nợ
cho vay

Năm 2017

Năm 2018

Số

Mức

%

Số

Mức

tiền

tăng tăng

tiền

tăng tăng tiền

589,4

205


807,3

102,2

153 1045,
%
114
%

8
1657

456,4
849,7

%

Số

Mức

177 127
%

205 205
%

tăng tăng
233,2


9

396

3

%
122
%
124
%

Tỷ trọng dư
nợ cho vay

73%

63%

62%

bán lẻ

(Nguồn: báo cáo BIDV Ban Mê)
+ Doanh số thu nợ
+ Số lượng khách hàng
+ Số lượng sản phẩm
b) Về mạng lưới
c) Đối tượng khách hàng tín dụng qua điều tra từ khách hàng
2.3.3. Thực trạng về điều kiện cho vay và cơ chế tiền vay

a) Điều kiện cho vay vốn tại Chi nhánh
b) Tình hình áp dụng lãi suất cho vay đối với các đối tượng
tín dụng bán lẻ
Bảng 2.7: Bảng lãi suất áp dụng qua các năm tại BIDV Ban Mê:
Sản phẩm
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Cho vay Sản xuất
8.8% - 9.5%
9%-9.5%
8%-9.5%
kinh doanh
Cho vay tiêu dùng

10% - 10.5%

10.5% -

10.5% - 10.7%


18
Sản phẩm
có TSĐB
Cho vay tiêu dùng
không có TSĐB
Cho vay nhu cầu
nhà ở
Cho vay mua ô tô

Cho vay cầm cố
chứng từ có giá

Năm 2016

Năm 2017
10.7%

Năm 2018

11% - 11.5%

11% - 12%

11% - 12%

8-5% - 11%

8.5% - 11.5%

8.5% - 11.5%

8-5% - 11%

8.5% - 11.5%

8.5% - 11.5%

6%-8%


6%-8%

6%-8%

2.3.4.Danh mục sản phẩm tín dụng bán lẻ
Bảng 2.8: Các sản phẩm tín dụ ng bán lẻcủa một số ngân
hàng thương mại.
STT
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
3
4
5
6
7
8
9
10

Tên sản phẩm
Cho vay bảo đảm bằng lương
Cho vay CBCNV
Cho vay cán bộ quản lý điều hành
Cho vay hỗ trợ nhu cầu về nhà ở
Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà
Cho vay mua nhà

Cho vay mua ôtô
Cho vay hộ kinh doanh
Cho vay thấu chi
Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
Chiết khấu giấy tờ có giá
Cho vay hỗ trợ du học
Cho vay đầu tư kinh doanh chứng
khoán
Cho vay ứng trước tiền bán chứng
khoán

BIDV
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

VCB
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X

VTB
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

SCB
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X

X

X

X

X

X


19
STT
11
12
13
14
15
16

Tên sản phẩm
Cho vay đầu tư vàng
Cho vay người lao động đi làm việc
ở nước ngoài
Cho vay thế chấp nhà

Cho vay mua hàng trả góp
Cho vay thẻ tín dụng
Cho vay lưu vụ Sản xuất
nghiệp
Tổng số sản phẩm

BIDV

X
nông

VCB

VTB

SCB

X

X

X
X

13

15

13


X
11

2.4. Đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh
2.4.1. Đánh giá hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê thông
qua việc phân tích mô hình SWOT.
 Điểm mạnh
 Điểm yếu
 Cơ hội
 Thách thức
Qua mô hình SWOT đi sâu vào phân tích những cơ hội, thách
thức, điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ của
BIDV Ban Mê, trong đó nổi lên những thách thức và tồn tại cần thiết
phải đi sâu vào phân tích những nguyên nhân chủ quan và khách
quan, nhằm đưa ra các giải pháp, biện pháp khả thi, nhằm đẩy mạnh
hoạt động tín dụng bán lẻ tại BIDV Ban Mê.
2.4.2. Những nguyên nhân thuộc về Chi nhánh
2.4.3. Những nguyên nhân thuộc về đối tượng tín dụng bán lẻ
2.4.4. Những nguyên nhân thuộc về cơ chế


20
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

VIỆTNAM CHI NHÁNH BAN MÊ
3.1. Nhận thức có hội, thách thức và định hướng trong việc
mở rộng tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng MTCP Đầu Tư và Phát

Triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê
3.1.1. Phân tích cơ hội kinh doanh để mở rộng tín dụng
bán lẻ ở khu vực tỉnh ĐăkLăk


Về chính sách xã hội



Về kinh tế xã hội
Về tình hình an ninh chính trị ở địa phương



3.1.2. Nhận diện các khách hàng tín dụng bán lẻ ở khu vực
Đăklăk
3.1.3. Phân tích lợi thế cạnh tranh của Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban Mê trong hoạt
động tín dụng bán lẻ ở khu vực tỉnh Đăk lăk


Uy tín của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt

Nam Chi nhánh Ban Mê

Mạng lưới hoạt động



Tính chuyên nghiệp của đội ngủ CBCNV

Khả năng kiểm soát rủi ro tín dụng

3.1.4. Dự báo nhu cầu vốn vay tại khu vực Đăklăk
3.1.5. Xây dựng mục tiêu mở rộng tín dụng bán lẻ của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban
Mê trong hoạt động tín dụng bán lẻ ở khu vực Đăk lăk.


21
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu kỳ kế hoạch:
Chỉ tiêu
Dư nợ tín dụng bán

2020

2021

2022

2023

2024

2025

lẻ

1900

2280


2736

3283

3940

4728

20%

20%

20%

20%

20%

20%

65%
<1.5

65%
<1.5

70%
<1.5


70%

70%

70%

%

%

%

<1%

<1%

<1%

Tăng trưởng tín
dụng bán lẻ hàng
năm
Tỷ trọng dư nợ bán
lẻ/Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ xấu bán lẻ

3.2. Giải pháp Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Ban

3.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị mối quan hệ khách
hàng

3.2.2. Hoàn thiện xây dựng cơ sở dữ liệu khách hàng tại
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát triển Việt Nam.
3.2.3. Phát triển mạng lưới hoạt động tín dụng bán lẻ
3.2.4. Phát triển sản phẩm dịch vụ tín dụng bán lẻ

Chuẩn hoá danh mục sản phẩm hiện có, hoàn thiện
một sốsản phẩm có thị phần cao:
Về phát triển sản phẩm mới:
3.2.5. Hoàn thiện thủ tục đánh giá khả năng tín dụng của
khách hàng

3.2.6. Hoàn thiện chính sách về lãi suất tín dụng bán lẻ
3.2.7. Chính sách về định giá các tài sản bảo đảm trong
hoạt động tín dụng bán lẻ


22
3.2.8. Chính sách truyền thông hoạt động tín dụng bán lẻ
3.2.9. Giải pháp chăm sóc khách hàng và hậu mãi
3.2.10. Chính sách phát triển đội ngũ nhân viên cho hoạt
động tín dụng bán lẻ
3.3. Kiến nghị
3.3.1. Kiến nghị đối với hội sở
- Kiến nghị Hội sở chính chấp thuận giới hạn tín dụng bán lẻ
do chi nhánh xây dựng kế hoạch.
- Kiến nghị Hội sở chính xem xét đối với giới hạn tín dụng
bán lẻ khi chi nhánh có những dự án tốt, hiệu quả, khả thi mà các dự
án này nằm trong các dự án trọng điểm của Tỉnh cũng như của
Huyện.
- Đối với chi nhánh cùng địa bàn và có quy mô nhỏ khi có nhu

cầu tăng trưởng về giới hạn tín dụng bán lẻ, Hội sở chính nên xem
xét điều chỉnh cho phù hợp để không làm ảnh hưởng đến tâm lý, thu
nhập của người lao động.
- Nên xem xét về quy mô, chất lượng tín dụng bán lẻ của từng
chi nhánh để giao giới hạn tín dụng.
- Xây dựng các chương trình quảng bá dịch vụ BIDV gắn với
tiến độ sản phẩm và sự kiện, tạo điều kiện hỗ trợ đắc lực các chi
nhánh kinh doanh dịch vụ.
- Hỗ trợ chi nhánh về công tác đào tạo, mở các lớp tập huấn
bồi dưỡng và nâng cao nghiệp vụ tín dụng nhưng đảm bảo chương
trình học sát với thực tế.
- Tổ chức các buổi trao đổi thảo luận giữa Hội sở chính và chi
nhánh, giữa các chi nhánh thành viên dưới nhiều hình thức để trao
đổi kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau.


23
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
- NHNN cần hoàn thiện các văn bản pháp qui về cho vay bán
lẻ: hiện chưa có qui định cụ thể về tín dụng bán lẻ mà chỉ có qui định
hoạt động tín dụng chung.
- NHNN nên tham khảo luật tín dụng bán lẻ của các nước mà
tín dụng bán lẻ phát triển như Mỹ,…từ đó điều chỉnh sao cho phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh của nước ta.
- NHNN nên thường xuyên tổ chức các hội thảo, chuyên đề
khóa học nâng cao nghiệp vụ cho các NHTM để các ngân hàng giao
lưu, học hỏi lẫn nhau, tăng cường hợp tác.
3.3.3. Kiến nghị với các cơ quan khác
- Nhà nước cần xây dựng hành lang pháp lý an toàn: về luật
nhà ở, luật dân sự,… nhằm tạo cơ sở pháp lý vững chắc bảo vệ

quyền lợi của người đi vay và ngân hàng. Phòng công chứng và
phòng đăng ký giao dịch bảo đảm là hai bộ phận có vai trò quan
trọng hỗ trợ ngân hàng trong xác minh hành vi thế chấp, cầm cố tài
sản giữa khách hàng và ngân hàng, là cơ sở pháp lý cho việc tụng
sau này. Do vậy, Nhà nước cần có biện pháp nâng cao tinh thần trách
nhiệm của cán bộ thuộc cơ quan công quyền.
- Chính phủ cần có biện pháp nghiêm minh xử lý hành vị tham
nhũng của cán bộ dưới mọi hình thức, tránh hiện tượng lạm dụng
chức vụ ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước.
- Bên cạnh các biện pháp xử phạt, Chính phủ cần có chính
sách khen thưởng đối với những lãnh đạo, cán bộ xuất sắc hoàn
thành tốt nhiệm vụ, nhằm khuyến khích tinh thần làm việc của cán
bộ.


×