BÀI TẬP
KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Hà nội, 2011
1
Bài số 1: Hạch toán tiền mặt tại quỹ
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN trong kỳ như sau:
Số dư đầu kỳ TK 111: 150.000.000 đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút tiền gửi Kho bạc về nhập quỹ 20.000.000 đ
2. Rút dự toán chi hoạt động bằng tiền mặt nhập quỹ để chi trả lương tháng cho
CCVC số tiền: 152.500.000 đ. Trong đó: Lương ngạch bậc 100 triệu; lương
hợp đồng dài hạn 20 triệu; Phụ cấp chức vụ 15 triệu; Phụ cấp ưu đãi nghề 12
triệu; Phụ cấp thâm niên vượt khung 5,5 triệu.
3. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt.Trong đó: Học phí HSSV chính quy 500 triệu;
Phí sử dụng đường bộ 20 triệu; Phí kiểm dịch y tế 15 triệu; Lệ phí trước bạ
nhà đất 24 triệu; Lệ phí công chứng 45 triệu.
4. Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho. Trong đó: VPP 125.000.000 đ; dụng cụ
văn phòng 18.000.000 đ
5. Chi tiền mặt trả lương cho công chức, viên chức của bộ phận HĐSN trong
đơn vị. Trong đó: Lương ngạch bậc 100 triệu; lương hợp đồng dài hạn 20
triệu; Phụ cấp chức vụ 15 triệu; Phụ cấp ưu đãi nghề 12 triệu; Phụ cấp thâm
niên vượt khung 5,5 triệu.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán: 20.000.000 đ
7. Khách hàng trả nợ đơn vị tiền bán SP bằng tiền mặt, số tiền: 35. 000.000 đ
8. Rút TGNH mua 1 TSCĐ hữu hình: giá mua chưa thuế 250.000.000 đ, thuế
GTGT 10% (tài sản đầu tư bằng nguồn vốn quỹ phúc lợi), TSCĐ đưa vào sử
dụng ngay ở bộ phận SXKD.
9. Thu hồi khoản tạm ứng thừa bằng tiền mặt 5. 000.000 đ
10. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền mặt: 45.000.000 đ
11. Xuất quỹ tiền mặt chi cho các hoạt động:
- Hoạt động sự nghiệp 25.000.000 đ (thuê chuyên gia và G.viên trong nước)
- Cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ 7.000.000 đ;
- Cho thực hiện các chương trình, dự án 13.000.000 đ (chi in mua tài liệu
phục vụ hội nghị)
- Cho thực hiện các chương trình theo đơn đặt hàng của Nhà nước:
18.000.000 đ (mua trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng).
12. Chi tạm ứng cho công chức, viên chức bằng tiền mặt: 10.500.000 đ
13.Tạm ứng kinh phí ở kho bạc bằng tiền mặt nhập quỹ: 130.000.000đ
2
14. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán: Trả nợ người bán: 21.000.000 đ. Nộp cấp trên
10.000.000 đ
15. Chi các quỹ bằng tiền mặt 10.000.000 đ; Nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt
12.000.000 đ.
16. Nhận vốn góp kinh doanh của CCVC bằng tiền mặt: 50.000.000 đồng
17. Thu hồi kinh phí cấp dưới chi không hết nộp lên bằng tiền mặt: 20.000.000 đ
18.Chi cho đoàn đi công tác Trung Quốc bằng tiền mặt (từ nguồn kinh phí dự
án). Trong đó: Tiền vé máy bay 24.500.000 đ; Tiền ăn 20.000.000 đ; Tiền ở
30.000.000 đ; Phí lệ phí sân bay 5.000.000 đ; Thuê phiên dịch 12.000.000 đ.
19. Chi tiền mặt nộp BHXH 25.000.000 đ; Nộp BHYT 15.000.000 đ; KPCĐ
4.000.000 đ; BHTN 8.500.000 đ của bộ phận HĐ sự nghiệp
20. Chi bằng tiền mặt cho bộ phận thực hiện ĐĐH, trong đó:
- Công tác phí, Phụ cấp công tác phí 12.000.000 đ; Tiền tàu xe 18.000.000 đ;
Tiền thuê phòng ngủ 15.000.000 đ.
- Chi thuê phương tiện vận chuyển 5.000.000 đ.
- Cước phí điện thoại trong nước: 2.800.000 đ
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán
2. Lập sổ quỹ tiền mặt
Bài số 2: Hạch toán tiền gửi ngân hàng, kho bạc
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu kỳ TK 112: 650.000.000 đ
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Nhận kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí thực hiện ĐH của nhà nước
bằng chuyển khoản, trong đó: Kinh phí hoạt động 2.500.000.000 đ; kinh phí dự án
500.000.000 đ; kinh phí thực hiện ĐĐH của nhà nước 250.000.000 đ;
2. Chuyển tiền gửi NH trả nợ người bán tiền mua hàng hoá tháng trước:
25.000.000 đ
3. Khách hàng trả nợ tiền mua sản phẩm kỳ trước qua ngân hàng: 10. 000.000 đ
4. Thu phí, lệ phí bằng tiền gửi ngân hàng, trong đó: Thu viện phí 250.000.000 đ,
Phí xây dựng 150.000.000 đ; Phí an ninh trật tự 35.000.000 đ
5. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng tiền gửi kho bạc: 65. 000.000 đ
6. Chuyển tiền gửi NH mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn nhập kho, số
tiền: 14. 000.000 đ
3
7. Rút tiền từ kho bạc về quỹ tiền mặt: 65. 000.000 đ
8. Nhận kinh phí dự án bằng chuyển khoản: 45. 000.000 đ
9. Thu hồi nợ từ đơn vị cấp dưới chi không hết nộp lên bằng tiền gửi KB:
25. 000.000 đ
10. Chuyển tiền gửi kho bạc chi trả tiền sửa chữa TSCĐ, trong đó: Sửa chữa ô tô
35.000.000 đ; Sửa chữa điều hòa nhệt độ 5.000.000 đ
11. Chuyển tiền gửi kho bạc thanh toán các dịch vụ công cộng của hoạt động sự
nghiệp, trong đó: Tiền điện 35.000.000 đ; Tiền nước 12.000.000 đ; Tiền nhiên
liệu 15.000.000 đ, Tiền vệ sinh môi trường 16.000.000 đ.
12. Nộp tiền mặt vào kho bạc: 220.000.000 đ
13. Nộp BHXH của bộ phận dự án bằng tiền kho bạc: 15.000.000 đ
14. Rút tiền gửi kho bạc để chi trực tiếp cho các hoạt động:
- Hoạt động sự nghiệp (quảng cáo): 45.000.000 đ
- Chương trình, dự án (thuê chuyên gia và GV nước ngoài): 12.600.000 đ
16. Chi tạm ứng bằng TGNH: 15.000.000 đ.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán
2. Lập Sổ Cái TK 112
Bài số 3: Hạch toán vật tư, dụng cụ, hàng hoá
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN như sau:
Số dư đầu kỳ TK 152: 150.000.000 đ
Số dư đầu kỳ TK 1551: 50.000.000 đ; Số dư đầu kỳ TK 1556: 24.000.000 đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu nhập kho, số tiền: 15.000.000 đ
2. Mua dụng cụ nhập kho, chưa trả tiền cho người bán, số tiền 8.200.000 đ
3. Mua vật tư văn phòng bằng TGNH, số tiền 15.800.000 đ, dùng ngay cho hoạt
động sự nghiệp.
4. Nhập kho vật liệu do được cấp kinh phí hoạt động, trị giá: 15.000.000 đ
5. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động sự nghiệp, trị giá: 13.000.000 đ; Xuất dụng
cụ cho hoạt động dự án, trị giá: 8.500.000 đ
6. Xuất vật liệu cho hoạt động sản xuất kinh doanh để sản xuất sản phẩm, trị giá:
35. 000.000 đ
7. Xuất vật liệu cho hoạt động dự án, trị giá: 30.000.000 đ
8. Nhận viện trợ của dự án bằng vật liệu nhập kho: 15.000.000 đ
4
9. Xuất văn phòng phẩm cho hoạt động sự nghiệp, trị giá 12. 000.000 đ
10. Nhập kho sản phẩm do bộ phận sản xuất tạo ra: 85. 000.000 đ
11. Mua hàng hoá bằng tiền gửi NH: 42. 000.000 đ
12. Xuất sản phẩm đem bán, giá vốn: 55.000.000 đ; Doanh thu 62.000.000 đ
chưa thu được tiền
13. Xuất hàng hoá đem bán, giá vốn: 60. 000.000 đ; Doanh thu 75.000.000 đ, đã
thu bằng TGNH
14. Xuất sản phẩm dùng cho hoạt động sự nghiệp : 3.500.000 đ ?
15. Nhận kinh phí hoạt động bằng vật liệu nhập kho: 20.000.000 đ
16. Rút dự toán chi hoạt động chuyển trả tiền mua vật liệu (đã nhập kho)
10.000.000 đ. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền công vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
250.000 đ.
17. Mua vật liệu A đã nhập kho, chưa trả tiền cho người bán 15.000.000 đ
18. Xuất vật liệu dùng thực hiện đơn đặt hàng của nhà nước 18.000.000
19. Kiểm kê phát hiện thiếu NVL chưa xác định được nguyên nhân 12.000.000 đ
20. Cấp kinh phí cho cấp dưới bằng vật liệu: 125.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh
2. Lập sổ Cái của TK 152
Bài số 4: Hạch toán TSCĐ hữu hình
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán chi dự án mua 1 ô tô con, TSCĐ đã đưa ngay vào sử dụng giá
mua chưa thuế: 560.000.000 đ, thuế GTGT 10%.
2. Rút dự toán chi hoạt động sự nghiệp mua 1 số điều hòa nhiệt độ về sử dụng
ngay cho hoạt động sự nghiệp; tài sản được đầu tư bằng kinh phí hoạt động,
giá mua chưa thuế 105.000.000 đ. Thuế GTGT 10%. chi phí vận chuyển bốc
dỡ 1.500.000 đ bằng tiền mặt.
3. Mua 1 số trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng phải qua lắp đặt, tài sản đầu tư
bằng nguồn kinh phí ĐT XDCB dùng vào hoạt động sự nghiệp:
+ Rút dự tóan thanh toán (giá mua) 500.000.000đ
+ Chi phí lắp đặt chạy thử: 4.500.000 đ
Trong đó: - Tiền mặt: 2.500.000 đ
- Chi phí thuê ngoài chưa trả: 2.000.000 đ
- Công tác lắp đặt đã hoàn thành bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng.
5
4. Mua 1 phần mềm máy tính, giá mua chưa thuế 40.000.000 đ, thuế GTGT 10%
đã thanh toán bằng TM. Tài sản cố định đã đưa vào sử dụng vào hoạt động sự
nghiệp.
5. Chuyển tiền gửi Ngân hàng mua 1 ô tô tải, giá mua chưa thuế 360.000.000 đ.
Thuế GTGT 10% . TSCĐ được mua sắm bằng quỹ cơ quan đã đưa vào sử
dụng ở bộ phận SXKD, dịch vụ.
6. Rút dự toán chi hoạt động mua 1 máy phát điện, giá mua chưa thuế:
850.000.000 đ. Chi phí liên quan bao gồm:
- Tiền mặt: 3.000.000 đ
- Chi phí thuê ngoài phải trả: 6.500.000 đ
7. Đơn vị được điều chuyển từ nơi khác đến 1 ô tô con, nguyên giá 500.000.000
đ, giá trị hao mòn 125.000.000 đ.
8. Được viện trợ 1 số thiết bị tin học dùng cho hoạt động sự nghiệp nguyên giá
250.000.000 đ
9. Được cấp kinh phí dự án bằng 1 số sách, tài liệu (là TSCĐ), trị giá
120.000.000 đ
10. Mua 1 số đồ gỗ cao cấp (là TSCĐ) bằng TGNH trị giá 50.000.000 đ
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Lập sổ Cái TK 211
Bài số 5: Hạch toán TSCĐ
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Một TSCĐ trong đơn vị bị hư hỏng, việc SCL được tiến hành theo phương thức
giao thầu, theo giá thoả thuận ghi trong HĐ công trình SCL 60.000.000 đ
- Rút dự toán chi hoạt động ứng trước tiền cho người SCL TSCĐ (lần1)
20.000.000 đ
- Khi công trình SCL hoàn thành được nghiệm thu đưa vào sử dụng giá quyết
toán là 65.000.000 đ
- Trả nốt số tiền còn nợ cho người nhận thầu SCL TSCĐ (lần 2) bằng TGKB
2. Đầu tư một công trình bằng kinh phí đầu tư XDCB. Chi phí có liên quan đến đầu
tư XDCB gồm:
- Tiền mặt: 20.000.000 đ; Chi phí thuê ngoài chưa thanh toán: 45.000.000 đ
- Rút dự toán đầu tư XDCB để thanh tóan cho nhà thầu: 580.000.000 đ
+ Công trình đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
6
3. Một TSCĐ thiếu phát hiện qua kiểm kê có nguyên giá 45.000.000 đ đã phản ánh
hao mòn 36.000.000 đồng (tài sản đựợc đầu tư từ nguồn vốn NSNN). Giá trị của tài
sản thiếu phải thu hồi là 9.000.000 đ. Kết luận của biên bản kiểm kê người quản lý
tài sản phải bồi thường (trừ vào lương tháng).
4. Đầu tư xây dựng 1 công trình bằng nguồn kinh phí ĐT XDCB:
+ Chi phí xây lắp:
- Nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao
theo hợp đồng xây lắp số 123/HĐXD: 1.500.000.000 đ
- Rút dự toán kinh phí ĐT XDCB để thanh toán cho người nhận thầu xây lắp
1.200.000.000 đ
+ Chi phí khác:
- Rút dự toán kinh phí ĐT XDCB để thanh toán các chi phí khác liên quan
đến công trình: Chi thiết kế 35.000.000 đ; Tư vấn giám sát công trình 45.000.000 đ;
mua bảo hiểm công trình 10.000.000 đ; Chi Ban QLDA 20.000.000 đ
+ Giá trị quyết toán được duyệt của công trình: 1.600.000.000 đ; phần giá trị còn
lại không được duyệt bỏ phải thu hồi, đơn vị đã thu hồi bằng TM.
+ Rút dự toán ĐTXDCB thanh toán nốt số còn lại cho người nhận thầu; giữ lại
5% bảo hành công trình (trên giá trị hợp đồng xây lắp) chuyển vào tài khoản TGNH.
Công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động sự nghiệp.
Yêu cầu: 1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài số 6: Hạch toán TSCĐ
(Hạch toán tăng, giảm TSCĐ hữu hình)
Trích tài liệu kế toán ở một đơn vị HCSN về TSCĐ hữu hình:
Số dư đầu kỳ của một số tài khoản kế toán:
+ TK 211: 2.500.000.000 đ; + TK 214: 500.000.000 đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1. Rút dự toán kinh phí sự nghiệp mua 1 TSCĐ: Giá mua theo HĐ: 245.000.000 đ;
Thuế GTGT 10%; Chi phí vận chuyển 5.000.000 đ. TSCĐ mua về sử dụng ngay.
Phản ánh hao mòn TSCĐ này vào cuối năm, biết tỷ lệ hao mòn là 10%.
2. Nhượng bán 1 TSCĐ không cần dùng ở bộ phận văn phòng (tài sản được đầu tư
bằng vốn NSNN). Nguyên giá 180.000.000 đ, giá trị hao mòn 160.000.000 đ. Đơn
vị mua đã chấp nhận thanh toán theo giá bán 25.000.000 đ. Chi phí cho nhượng bán
bằng tiền mặt: 4.000.000 đ. Chênh lệch thu, chi về nhượng bán TSCĐ phải nộp
NSNN, đã nộp bằng TM.
7