MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Giáo viên hướng dẫn
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử trên thế
giới đã góp phần làm thay đổi cách thức kinh doanh, giao dịch truyền thống và đem
lại những lợi ích to lớn cho xã hội.
Sự ra đời của thương mại điện tử đã đánh dấu sự bắt đầu của một hệ thống mới
nhằm phát triển kinh tế, một trong những điều kiện cơ bản và có ý nghĩa quyết định
trong việc phát triển thương mại điện tử là việc ra đời các website thương mại điện tử
với chất lượng tốt nhất đáp ứng nhu cầu của người quản trị và cả người dùng.
Thương mại điện tử giúp giảm thấp chi phí bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng
Internet/web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch được với rất nhiều khách hàng,
các catalogue cũng thường xuyên được cập nhật so với các catalogue in ấn khuôn khổ
giới hạn và luôn luôn lỗi thời.
Qua đó thương mại điện tử tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ
giữa các nhân tố tham gia vào quá trình thương mại. Thông qua mạng Internet, các
đối tượng tham gia có thể giao tiếp trực tiếp và liên tục với nhau nhờ đó sự hợp tác
lẫn sự quản lý đều được tiến hành nhanh chóng và liên tục.
Nhận thấy tầm quan trọng của thương mại điện tử trong việc tăng doanh số bán
hàng và tăng thương hiệu cho công ty, em đã chọn đề tài “Xây dựng website bán túi
xách thời trang” để hiểu thêm và đóng góp một phần nhỏ vào việc hoàn thiện và phát
triển hệ thống thương mại điện tử ở Việt Nam sau này.
Trong quá trình làm đồ án, mặc dù đã tìm kiếm thông tin và đọc nhiều tài liệu
tham khảo nhưng do kiến thức còn hạn chế, chưa nắm bắt được nhiều thông tin về
thương mại điện tử và các khả năng kỹ thuật còn hạn hẹp nên sẽ gặp nhiều thiếu sót.
Mong thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để em hoàn thiện hơn nữa khóa luận tốt
nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin được tỏ lòng biết ơn và gửi lời cám ơn chân thành đến
TS. Trần Bửu Dung người trực tiếp hướng dẫn đồ án, đã tận tình chỉ bảo và
hướng dẫn em tìm ra hướng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm tài liệu, xử
lý và phân tích số liệu, giải quyết vấn đề… nhờ đó em mới có thể hoàn thành
đồ án tốt nghiệp của mình.
Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài em còn
nhận được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của quý thầy cô, đồng
nghiệp, bạn bè và người thân. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Cha mẹ và những người thân trong gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt thời gian qua và đặc biệt trong thời gian em theo học
ngành hệ thống thông tin quản lý tại trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Đà
Nẵng.
Quý thầy cô Khoa Điện, ngành hệ thống thông tin quản lý đã truyền đạt
cho em những kiến thức bổ ích trong suốt ba năm học vừa qua.
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
CHƯƠNG I PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.
Xác định các tác nhân của hệ thống
-Tác nhân
-
Admin
Khách hàng thành viên
Khách hàng viếng thăm
Chức năng tác nhân
Admin
o
Đăng nhập
o
Xem thông tin đơn hàng
o
Cập nhật đơn hàng
o
Cập nhật sản phẩm
o
Cập nhật đơn giá
o
Xem danh sách đơn hàng
Thành viên
o
Xem danh sách sản phẩm
o
Xem thông tin chi tiết sản phẩm
o
Tìm kiếm sản phẩm
o
Đặt hàng
o
Xem danh sách đơn hàng
o
Quản lí đơn hàng
o
Đăng nhập
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
6
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Khách hàng viếng thăm
2.
o
Xem danh sách sản phẩm
o
Xem thông tin chi tiết sản phẩm
o
Đăng kí thành viên
o
Tìm kiếm sản phẩm
Quy trình nghiệp vụ hệ thống
Khách hàng viếng thăm:
- Khách truy cập sẽ vào website bằng cách gõ địa chỉ web của công ty lên
trình duyệt.
- Họ xem các mặt hàng túi xách thông qua các trang như trang chủ, trang
loại sản phẩm hoặc có thể tìm kiếm các túi xách mong muốn theo từ khóa.
- Để mua hàng được thì khách phải đăng ký tài khoản, sau đó đăng nhập và
thêm các sản phẩm vào giỏ hàng.
- Ở trang giỏ hàng, người dùng có thể thay đổi được số lượng đặt hàng hoặc
có thể xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng nếu muốn.
+ Khách hàng thành viên :
- Bao gồm các chức năng của khách hàng viếng thăm
- Ở bước tiếp theo, khách sẽ được xem lại thông tin giỏ hàng của mình sau
đó nhập thông tin giao hàng và gửi xác nhận.
- Người dùng có thể theo dõi trạng thái đơn hàng của mình trong menu
thành viên.
+ Admin :
- Người quản trị website cần đăng nhập vào hệ thống quản lý website, sau
đó sẽ có nhiều chức năng cho họ lựa chọn.
- Người quản trị có thể quản lý danh sách các loại sản phẩm như thêm,
sửa, xóa loại sản phẩm nếu muốn.
- Sau khi có loại sản phẩm rồi, người quản trị có thể quản lý tiếp danh
sách các sản phẩm. Nghiệp vụ ở đây cũng có thể thêm sửa xóa sản phẩm
nếu muốn
- Thông tin quản lý sản phẩm bao gồm rất nhiều thông tin như tên, giá, tồn
kho, mô tả sản phẩm, ảnh….
- Để quản lý đơn hàng của người dùng, người quản trị website có thể vào
chức năng quản lý đơn hang rồi duyệt đơn hàng.
+
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
7
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
-
-
3.
Ở đây liệt kê ra rất nhiều đơn hàng khác nhau của người dùng, người
quản trị có thể liên hệ khách của mình để xác nhận lại đơn hàng, thực
hiện công việc giao hàng.
Sau khi giao hàng thành công có thể vào sửa lại trạng thái giao hàng một
cách dễ dàng.
Sơ đồ USECARE
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
8
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Hình 1. 1 Sơ đồ Usecase
4.
Đặc tả usecase
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
9
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
4.1 Usecase đăng ký :
+ Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm sử dụng usecase “Đăng ký” để tạo tài
khoản cho mình trên website.
+ Actor: Khách hàng viếng thăm
Các dòng sự kiện chính
B1. Trên giao diện màn hình chính , Khách hàng viếng thăm chọn Đăng ký
B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng ký và Khách hàng viếng thăm nhập
thông tin vào giao diện để lưu vào cơ sở dữ liệu.
B3. Kết thúc Usecase .
+ Các dòng sự kiện khác: Nếu không muốn tạo tài khoản thì chọn Hủy
+ Các yêu cầu đặc biệt: Không có
+ Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu
thực hiện Use-case không cần điều kiện gì .
+ Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Usecase hệ thống sẽ thông báo tài khoản tạo thành công hay chưa
+ Điểm mở rộng : Không có.
4.2 Usecase đưa sản phẩm vào giỏ hàng
+ Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “Đưa sản phẩm vào giỏ
hàng” để đặt những sản phẩm mình cần mua vào không gian lưu trữ tạm
thời trên web.
+ Actor: Khách hàng thành viên
+ Các dòng sự kiện chính
B1. Trên giao diện màn hình chi tiết sản phẩm hoặc trang chủ hoặc trang
danh mục sản phẩm , Khách hàng thành viên chọn Đưa vào giỏ hàng
B2. Hệ thống sẽ lưu trữ thông tin sản phẩm mà khách hàng thành viên đưa
vào giỏ
B3. Kết thúc Usecase .
+ Các dòng sự kiện khác: Không có
+ Các yêu cầu đặc biệt: Không có
+ Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Sau khi khách hàng
thành viên xem danh sách sản phẩm hoặc thông tin sản phẩm
+ Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Usecase hệ thống sẽ xuất thông tin của sản phẩm ra giao diện giỏ hàng
+ Điểm mở rộng: Tại giao diện giỏ hàng sẽ có các chức năng: Xóa giỏ hàng,
Tiếp tục mua, Cập nhật số lượng cho sản phẩm đã đặt, Xóa 1 hoặc nhiều
sản phẩm.
4.3 Usecase đăng nhập
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
10
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
+ Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “Đăng nhập” để tham gia mua hàng
trực tuyến.
+ Actor: Khách hàng thành viên
+ Các dòng sự kiện chính
+
+
+
+
+
B1. Trên giao diện màn hình chính , Khách hàng thành viên chọn Đăng
nhập .
B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện đăng nhập và Khách hàng thành viên
nhập thông tin vào giao diện để kiểm tra tài khoản đã có hay chưa.
B3. Kết thúc Usecase .
Các dòng sự kiện khác: Nếu Khách hàng thành viên không muốn đăng nhập thì chọn
Thoát
Các yêu cầu đặc biệt: Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu thực hiện Usecase yêu cầu phải Đăng ký.
Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sau khi thực hiện Use-case hệ thống
sẽ thông báo đăng nhập thành công hay chưa
Điểm mở rộng: Khách hàng thành viên có thể chọn thoát khỏi chế độ đăng nhập bất cứ
khi nào (yêu cầu trước đó đã đăng nhập thành công)
4.4 Usecase xem thông tin sản phẩm
+ Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm hoặc khách hàng thành viên sử dụng
ussecase “xem thông tin sản phẩm”để biết chi tiết thông tin của 1 sản
phẩm
+ Actor: Khách hàng thành viên , khách hàng viếng thăm
+ Các dòng sự kiện chính
B1. Trên giao diện màng hình chính, Khách hàng viếng thăm hoặc khách
hàng thành viên nhấn chọn 1 sản phẩm cần xem
B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện thông tin chi tiết 1 sản phẩm bao gồm
tên sản phẩm, giá, hình ảnh, mô tả chi tiết sản phẩm
B3. Kết thúc Use-case
+ Các dòng sự kiện khác: : Nếu người dung không muốn xem thông tin
sản phẩm thì có thể chuyển sang mục khác hoặc thoát trang nếu muốn
+ Các yêu cầu đặt biệt: không có
+ Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu
thực hiện usecase không cần điều kiện gì
+ Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sauk hi thực hiện hệ
thống sẽ hiển thị thành công trang thông tin chi tiết
+ Điểm mở rộng: Không có
4.5 Usecase đặt hàng
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
11
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “đặt mua” để nhập các
thông tin giao hàng và đặt mua
+ Actor: Khách hàng thành viên
+ Các dòng kiện chính:
B1. Trên giao diện giỏ hàng, khách hàng thành viên nhấn link “qua bước
kế tiếp”
B2. Hệ thống sẽ hiển thị lại thông tin gior hàng đã đặt và form nhập thông
tin người nhận hàng
B3. Khách hàng thành viên nhập thông tin họ tên, địa chỉ, sdt người nhận
hàng
B4. Khách hàng thành viên nhấn nút đặt mua
B5. Hệ thống ghi nhận thông tin đặt hàng và sơ sở dữ liệu
B6. Kết thúc usecase
+ Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn đặt mua thì có thể trở
sang trang khác hoặc thoát website
+ Các yêu cầu đặt biệt: Không có
+ Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case: Trước khi bắt đầu
thực hiện Use-case cần thêm các sản phẩm vào giỏ hàng vào trang quản lí
giỏ hàng
+ Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use-case: Sauk hi đặt hàng thành
công hệ thống sẽ thông báo đặt hàng thành công , cửa hàng sẽ lien hệ lại
+ Điểm mở rộng : Không có
4.6 Usecase xem danh sách đơn hàng
+ Tóm tắt: Khách hàng thành viên sử dụng usecase “xem danh sách đơn
hàng” để xem cụ thể thông tin các đơn hàng đã đặt
+ Actor: Khách hàng thành viên
+ Các dòng kiện chính:
B1. Trên giao diện màng hình chính , khách hàng thành viên chọn “xem
đơn hàng”
B2. Hệ hống hiện thị giao diện các đơn hàng mà khách hàng thành viên đã
đặt
B3. Kết thúc usecase
+ Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn xem thì thoát trang
hoặc sang trang khác
+ Các yêu cầu đặt biệt: Không có
+ Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực
hiện usecase cần phải đăng nhập vào hệ thống
+ Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Sauk hi thực hiện hệ
thống sẽ liệt kê các đơn hàng
+ Điểm mở rộng: Không có
4.7 Usecase quản lí đơn hàng
+
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
12
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Tóm tắt: Người quản trị sử dụng usecase “quản lí đơn hàng” để xem
danh sách đơn hàng mà khách hàng thành viên đã đặt, lien hệ lại họ để xác
nhận và có thể thay đổi được trạng thái của đơn hàng
+ Actor: Người quản trị ( Admin)
+ Các dòng kiện chính:
B1. Trên giao diện người quản trị chọn chức năng đơn hàng đã đặt
B2. Hệ thống sẽ hiển thị giao diện các đơn hàng đã đặt của khách hàng
thành viên, bao gồm mã đơn hàng , thông tin người đặt, thời gian đặt, trạng
thái đơn hàng, xem chi tiết đơn hàng và sửa trạng thái đơn hàng.
B3. Người quản trị nhấn vào “xem cụ thể” để xem chi tiết thông tin của
một đơn hàng, bao gồm các sản phẩm mà khách hàng thành viên đã mua
với số lượng và thành tiền cụ thể
B4. Người quản trị có thể sửa lại đơn hàng bằng cách bấm vào “sửa tình
trạng đơn hàng”
B5. Kết thúc usecase
+ Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn xem thì có thể thoát
trang hoặc chuyển sang trang khác
+ Các yêu cầu đặt biệt: Không có
+ Trạng thái khi bắt đầu thực hiện Use-case : Trước khi bắt đầu cần thực
hiện đăng nhập quản trị
+ Trạng thái sau khi thực hiện Use-case : Sauk hi thực hiện hệ thống sẽ
thay đổi trạng thái tình trạng đơn hàng
+ Điểm mở rộng: Không có
4.8 Usecase quản lí sản phẩm
+ Tóm tắt: Người quản trị sử dụng usecase “quản lí sản phẩm ” để thêm
sản phẩm mới, xem danh sách sản phẩm đã có, sửa xóa các sản phẩm
+ Actor: Người quản trị (Admin)
+ Các dòng kiện chính:
B1. Trên giao diện màng hình chính người quản trị chọn “xem túi xách”
B2. Nhập các thông tin sản phẩm như tên túi xách , giá , hình ảnh …
B3. Hệ thống lưu thông tin sản phẩm mới vào cơ sở dữ liệu và chuyển
hướng sang trang danh sách túi xách
B4. Hệ thống hiển thị trang danh sách túi xách
B5. Người quản trị chọn sửa sản phẩm
B6. Hệ thống hiển thị form chứa các thông tin sẳn có của sản phẩm, người
quản trị có thể thay đổi nội dung khác và lưu lại
B7. Người quản trị có thể xóa sản phẩm
B8. Kết thúc usecase
+ Các dòng kiện khác: Không có
+ Các yêu cầu đặt biệt: Không có
+
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
13
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực
hiện usecase cần phải đăng nhập vào trang quản trị
+ Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Không có
+ Điểm mở rộng: Không có
+
4.9 Usecase tìm kiếm
+
+
+
+
+
+
+
+
Tóm tắt: Khách hàng viếng thăm và khách hàng thành viên sử dung
usecase “tìm kiếm” để tìm các sản phẩm muốn mua
Actor: Khách hàng viếng thăm , khách hàng thành viên
Các dòng kiện chính:
B1. Trên màng hình chính khách hàng viến thăm hoặc khách hàng thành
viên nhập từ khóa cần tìm vào ô tìm kiếm
B2. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm cần tìm dựa vào từ khóa tìm
kiếm
B3. Kết thúc usecase
Các dòng kiện khác: Nếu người dung không muốn tìm kiếm thì có thể bỏ
qua
Các yêu cầu đặt biệt: Không có
Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use-case : Khi bắt đầu thực
hiện usecase không cần điều kiện gì
Trạng thái hệ thống sau khi tực hiện Use-case : Sau khi thực hiện
usecase thệ tống sẽ trả về trang kết quả tìm kiếm
Điểm mở rộng: Không có
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
14
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
CHƯƠNG 2 THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Bảng dữ liệu:
Bảng sản phẩm
Số thứ tự
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Mô tả cột
Ràng buộc
1
Idsanpham
Integer
Mã sản
phẩm
PK
2
Tensanpham
Varchar(100)
Tên sản
phẩm
3
Thongtinsanpha
m
Text
Thông tin
sản phẩm
4
Anh
Text
Ảnh
5
Giaban
Integer
Giá bán
6
Trangthai
Integer
Trạng thái
7
idloaisanpham
Integer
Mã loại
sản phẩm
FK
Bảng 2. 1 Bảng sản phẩm
-
Bảng loại sản phẩm
Số thứ tự
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Mô tả cột
Ràng buộc
1
idloaisanpham
Interger
Mã loại sản
phẩm
PK
2
tenloaisanpham
Varchar(50)
Tên loại sản
phẩm
Bảng 2. 2 Bảng loại sản phẩm
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
15
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
-
Bảng hóa đơn chi tiết
Số thứ tự
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Mô tả cột
Ràng buộc
1
Idhoadonchitiet
Integer
Mã hóa đơn
chi tiết
PK
2
Idhoadon
Integer
Mã hóa đơn
FK
3
Idsanpham
Integer
Mã sản
phẩm
FK
4
Soluongmua
Integer
Số lượng
mua
Bảng 2. 3 Bảng hóa đơn chi tiết
-
Bảng hóa đơn
Số thứ tự
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Mô tả cột
Ràng buộc
1
Idhoadon
Integer
Mã hóa đơn
PK
2
Thoigian
Date
Thời gian
3
Hoten_datmua
Varchar(50)
Họ tên đặt
mua
4
Diachi_datmu
a
Text
Địa chỉ đặt
mua
5
Sdt_datmua
Varchar(12)
Số điện
thoại đặt
mua
6
Trangthai
Integer
Trạng thái
7
Idtaikhoan
Integer
Mã tài
khoản
FK
Bảng 2. 4 Bảng hóa đơn
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
16
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
-
Bảng tài khoản
Số thứ tự
Tên cột
Kiểu dữ liệu
Mô tả cột
Ràng buộc
1
Idtaikhoan
Integer
Mã tài khoản
PK
2
Tentaikhoan
Varchar(50)
Tên tài
khoản
3
Matkhau
Varchar(50)
Mật khẩu
4
Phanquyen
Integer
Phân quyền
5
Hoten
Varchar(50)
Họ tên
6
Diachi
Text
Địa chỉ
7
Sdt
Varchar(12)
Số điện thoại
8
Email
Varchar(30)
Email
Bảng 2. 5 Bảng tài khoản
2. Sơ đồ erd
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
17
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
Hình 1. 2 Sơ đồ ERD
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
18
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
3. Sơ đồ relationship
Hình 1. 3 Sơ đồ Relationship
CHƯƠNG 3 TRIỂN KHAI HỆ THỐNG
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
19
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
1. Giao diện người dùng
1.1 Giao diện trang chủ
Hình 3. 1 Giao diện trang chủ
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
20
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
1.2 Giao diện loại sản phẩm
Hình 3. 2 Giao diện loại sản phẩm
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
21
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
1.3 Giao diện trang chi tiết sản phẩm
Hình 3. 3 Giao diện chi tiết sản phẩm
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
22
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
1.4 Giao diện giỏ hàng
Hình 3. 4 Giao diện giỏ hàng
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
23
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
1.5 Giao diện thêm túi xách mới
Hình 3. 5 Giao diện túi xách mới
1.6 Đơn hàng đã đặt
Hình 3. 6 Giao diện đơn hàng đã đặt
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
24
BÁO CÁO ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNH
GVHD: ThS. TRẦN BỬU DUNG
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Kết luận
- Ưu điểm
• Hiểu được một số giải pháp xây dựng website thương mại điện tử.
• Xây dựng được một website bán hàng có các chức năng cơ bản đối
với khách hàng.
Hiều được lập trình web hơn.
- Hạn chế
• Ngoài những kết quả đạt được trên thì vẫn còn một số yêu cầu chưa
nắm rõ và website vẫn còn một số khuyết điểm cần khắc phục
2. Hướng phát triển
Với những thiếu sót như phân tích trên, để website ngày càng hoàn
thiện, phục vụ tốt cho nhu cầu của người dùng thì nên có những cập
nhật sau đây:
• Thiết kế trang web đẹp hơn, tiện dụng hơn, có nhiều chức năng và
sinh động hơn.
• Xây dựng trao đổi bình luận về sản phẩm.
• Nâng cao khả năng bảo mật cho chương trình. Ngăn ngừa tối đa các
trường hợp đột nhập dữ liệu hệ thống.
•
Chỉnh sữa dữ liệu cho chính xác với thực tế và sẽ nâng cấp dần
website để đáp ứng được những nhu cầu của khách hàng trong thời
đại mới.
•
SVTH: NGUYỄN THỊ ÁNH HỒNG
MSV: 161250543114
25