ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
TS. NGUYỄN LINH NAM
Chương 7:
KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
VÀ MẠCH ỨNG DỤNG
Mục tiêu của chương:
- Trình bày được cấu trúc, ký hiệu, nguyên lý
hoạt động và các tham số cơ bản của OPAMP
- Giải thích và tính toán được các mạch điện
tử ứng dụng cơ bản dùng OP-AMP
- Áp dụng được các kiến thức về OP-AMP
trong thực tế
Chương 7:
OP-AMP và mạch ứng dụng
7.1. KHÁI NIỆM
7.2. MỘT SỐ MẠCH ỨNG DỤNG
a. Mạch khóa điện tử
b. Mạch khuếch đại
Mạch khuếch đại đảo
Mạch khuếch đại không đảo
Mạch cộng
Mạch trừ
KHÁI NIỆM
Mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier/OP-AMP) có ngõ vào khuếch
đại vi sai và có độ lợi rất lớn, thường hơn 100dB. Một mạch OP-AMP thường có 4
tầng:
Ngõ vào đảo
Vo = Ad.(v+ - v-).
Ad: hệ số khuếch đại áp (~106)
Ngõ vào không đảo
Các tham số chính của một KĐTT là:
-Trở kháng vào rất lớn cỡ từ hàng trăm KΩ tới hàng MΩ→dòng vào ≈0(A)
-Trở kháng ra rất nhỏ cỡ từ hàng Ω tới vài chục Ω
-Hệ số khuếch đại Ad từ vài trăm tới hàng triệu lần.
-Đáp ứng tần số có giới hạn.
Mạch tương đương của OP-AMP
Khoá điện tử (OP-AMP)
Đặc điểm của OP-AMP
- Hệ số khuếch đại vi sai lớn (105~106)
- Trở kháng ngõ vào lớn (Zin=∞)
- Trở kháng ngõ ra nhỏ (Z0=0)
→ Chính vì vậy dòng chảy vào các đầu vào rất nhỏ (~0).
Tuỳ thuộc điện áp ở hai ngõ vào không đảo (+) và ngõ vào đảo (-) so
với nhau mà OP-AMP sẽ ở một trong hai trạng thái sau :
- Vin+ > Vin- thì V0=+Vcc, gọi là trạng thái bão hoà dương.
- Vin+ < Vin- thì V0=-Vcc, gọi là trạng thái bão hoà âm.
Điện áp Vin vào ngõ đảo, VR vào
ngõ không đảo
Điện áp Vin vào ngõ không đảo, VR vào
ngõ đảo
Ứng dụng 1: Mạch cảm biến quang
R2 là quang trở, giá trị R2 phụ thuộc
cường độ ánh sáng chiếu vào R2, giả sử
khi chiếu sáng R2 = 10k, lúc che tối R2 =
100k
VA = V+ thay đổi theo cường độ ánh
sáng chiếu vào R2, thiết lập VB = V- cố
định
- Khi chiếu sáng VA < VB, Vout = -Vs =
0V
- Khi che tối(chiếu sáng yếu) VA > VB,
Vout = +Vs = +5V
Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều
khiển ánh sáng, mạch cảm biến dò
đường trong Rôbốt.
Ứng dụng 2: Mạch cảm biến hồng
ngoại(Infrared)
D1 là điốt thu hồng ngoại IR, D1 được
phân cực ngược, điện áp rơi trên D1 phụ
thuộc cường độ tia IR ánh sáng chiếu vào
D1, khi có tia IR tác động rơi áp VD1 nhỏ(
hay VA lớn), khi không có tia IR tác động rơi
áp VD1 lớn ( hay VA nhỏ)
VA = V+ thay đổi theo sự tác động của tia IR
vào D1, thiết lập VB = V- cố định
- Khi tia IR tác động VA > VB, Vout = +Vs = 5V
- Khi không tác động(hay tác động yếu) VA <
VB, Vout = -Vs = 0V
Ứng dụng làm mạch cảm biến và điều khiển
hồng ngoại, mạch báo động,chống trộm.v.v.
B
A
VCC
R24
1M
R25
100K
8
R23
1M
R22
3
C6
2
2
1
Q7
2N1069
10uF
MICROPHONE
+
1
-
C7
104
P3.4
R26
100
4
MK1
10k
U3A
LM358
C8
104
D7
LED
Mạch amli kiểu OTL 50W dùng 2N3055
/>
Mạch amli kiểu OTL 50W dùng LM3900 và 2N3055
/>
Mạch khuếch đại đảo
N
Mạch tương đương
P
i id i2
Vi U N U N Vo
Mà: i 0
i1 i2
d
R1
R2
Ta có: 1
Với Vo = Ad.(v+ - v-)=Ad.(UP - UN)
Nếu coi KĐTT là lý tưởng → Ad≈∞ → (UP - UN)≈0 → UP = UN
Vì: U
P
= UN = 0
R2
Vo
Vi
R1
Độ lợi:
Vo
R2
AV
Vi
R1
Mạch khuếch đại không đảo
i id i2
Mà: i 0
d
i1 i2
U N U N Vo
R1
R2
Ta có: 1
Vì: U
P
= UN = Vi
R2
Vi
Vo 1
R1
Độ lợi:
Vo
R2
AV
1
Vi
R1
N
id
i2
P
Vi
Mạch cộng
Mạch cộng đảo
i1 i2 i3 iF
V1 U N V2 U N V3 U N U N Vo
R1
R2
R3
RF
UP = UN = 0
V1 V2 V3
Vo R F
R1 R 2 R 3
RF = R1 = R2 = R3
Vo V1 V2 V3
Mạch cộng
Mạch cộng không đảo
Ngõ vào không đảo (+)
i1 i2 i3 0
V1 U P V2 U P V3 U P
0
R1
R2
R3
1
1
1
V1 V2 V3
UP
R1 R 2 R 3
R1 R 2 R 3
Ngõ vào đảo (-)
i4 iF 0
U N U N Vo
0
R4
R ht
1
Vo
1
UN
R ht
R 4 R ht
R 4 R ht
UN
Vo
R4
UP = UN
1
1
1 R 4 R ht
R 1 R 2 R 3 R 4
V1 V2 V3
Vo
R1 R 2 R 3
Rht = R1 = R2 = R3 = R4
1
Vo V1 V2 V3
6
Mạch trừ
Ngõ vào đảo
V1 U N U N Vo
R1
R2
Ngõ vào không đảo
V2 U P U P
R2
UP UN
V2
R1
R2
R1 R 2
R2
V2 V1
Vo
R1
Bài tập 1: Cho mạch điện như hình vẽ
Tín hiệu vào Uv có dạng hình sin biên độ 12V;
R1 = 1kΩ; Rht = 2.2kΩ.
Phân tích, xác định và vẽ tín hiệu Ur ?
Tính hệ số khuếch đại của mạch?
Rht
Uv
R1
Ur
+
Bài tập 2: Cho mạch điện như hình vẽ
Tín hiệu vào Uv có dạng hình sin biên độ 12V;
R1 = 1kΩ; Rht = 2.2kΩ.
Phân tích, xác định và vẽ tín hiệu Ur ?
Tính hệ số khuếch đại của mạch?
Rht
Ur
R1
+
Uv
Bài tập 3: Cho mạch điện như hình vẽ
U1 = 3V; R1 = 1kΩ;
U2 = 6V; R2 = 1.5kΩ;
U3 = 9V; R3 = 2kΩ;
Rht = 4kΩ.
Phân tích và xác định Ur ?
R1
Rht
U1
U2
U3
R2
R3
Ur
+
Bài tập 4: Cho mạch điện như hình vẽ
U1 = 6V; R1 = 1kΩ;
U2 = 9V; R2 = 2kΩ;
R3 = 2kΩ; Rht = 2.2kΩ.
Phân tích và xác định Ur ?
U1
R1
Rht
Ur
+
U2
R2
R3
Bài tập về nhà 1:
Cho mạch điện như hình vẽ
U1 = 3V; R1 = 3.3kΩ;
U2 = 6V; R2 = 4.7kΩ;
R3 = 2R2; Rht = 1.2kΩ.
Phân tích và xác định Ur ?
U1
R1
Rht
Ur
+
U2
R2
R3