Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Tuần : 1 tiết : 1
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Bài: Việt Nam - Đất nớc chúng ta
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí địa lý và giới hạn nớc Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dơng, thuộc khu vực Đông Nam á. Việt Nam vừa có đất liền,
vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nớc giáp phần đất liền nớc ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km
2
.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ).
- HS khá, giỏi:
+ Biết đợc một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý Việt Nam đem lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam, với đờng
bờ biển cong hình chữ S.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Quả địa cầu
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
2 lợc đồ trống và 2 bộ bìa có viết sẵn tên
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra
- GV kiểm tra sự chuẩn bị sách
vở đồ dùng của học sinh
28
2.Bài mới :
a) Giới thiệu
bài
GV giới thiệu bài, nêu MĐ bài
học.
- GV ghi đề bài
a) Hớng dẫn :
Vị trí địa lý ,
giới hạn:
+ Đất nớc Việt Nam gồm
những bộ phận nào?
+Phần đất liền nớc ta giáp với
- Học sinh mở sách
- Học sinh quan sát H1- sgk
và trả lời câu hỏi:
+ Đất liền, biển, đảo và một
số quần đảo
+Học sinh chỉ phần đất liền
trên bản đồ.
+ Trung Quốc, Lào ,
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
1
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
những nớc nào?
+Biển bao bọc phía nào phần
đất liền nớc ta? Tên biển?
+ Chỉ vị trí địa lý nớc ta trên
quả địa cầu?
+Vị trí nớc ta có thuận lợi gì
cho việc giao lu với các nớc
khác ?
- GV chốt ý.
Campuchia
+ Phía đông. Tên là biển
Đông.
- Học sinh lên chỉ vị trí địa
lý nớc ta trên quả địa cầu.
- Giao lu bằng đờng bộ, đ-
ờng biển, đờng hàng không.
* Hình dạng
và diện tích
* GV nêu câu hỏi và chia nhóm
thảo luận:
- Phần đất liền có đặc điểm gì?
- Từ Bắc đến Nam tính theo đ-
ờng thẳng phần đất liền dài bao
nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao
nhiêu km?
- Diện tích lãnh thổ nớc ta? Km
- So sánh diện tích trong bảng
số liệu.
* GV sửa chữa, hoàn thiện và
kết luận.
- Học sinh đọc và quan sát
H2 và bảng số liệu.
- Phần này học sinh làm
việc nhóm
- Đại diện nhóm trình bày,
nhóm khác bổ sung.
5
2
3. Củng cố :
4. Dặn dò
- Trò chơi tiếp sức
GV chọn và chia học sinh thành
2 nhóm
- Bài sau : Địa hình và Khoáng
sản.
- Học sinh nối tiếp nhau
điền vào 2 bảng lợc đồ trống.
Mỗi nhóm đợc phát 7 tấm
bìa đã ghi tên nớc
Rút kinh nghiệm:
Tuần : 2 tiết : 2
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
2
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Bài: Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam,
4
3
diện tích là
đồi núi và
4
1
diện tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,..
- Chỉ các dãy nũi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lợc đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trờng
Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ đợc một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lợc đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam,..
- HS khá, giỏi: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hớng núi tây bắc - đông nam
cánh cung.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
Bản đồ khoáng sản Việt Nam
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài
cũ
- Chỉ vị trí địa lý Việt Nam trên
bản đồ ? Việt Nam giáp với
những nớc nào?
- Vị trí nớc ta có thuận lợi gì
trong việc giao lu với các nớc?
- Diện tích lãnh thổ Việt Nam
là bao nhiêu km
2
?
Gv nhận xét và cho điểm
- 1 học sinh chỉ trên bản đồ
- 1 học sinh trả lời
- 1 học sinh trả lời
30
2.Bài mới
a)Giới thiệu bài - Hôm nay chúng ta học phần
địa lý Việt Nam với bài 2: Địa
hình và khoáng sản
- GV ghi đề bài
b)Hớng dẫn
Địa hình :
- Chỉ vị trí vùng đồi núi, đồng
bằng trên lợc đồ H1?
- Kể tên và chỉ vị trí các dãy
- Học sinh đọc và quan sát
H1- sgk .
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
3
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
núi chính ở nớc ta?
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng
bằng lớn ở nớc ta?
- Nêu đặc điểm chính của địa
hình nớc ta ?
- GV sửa chữa, hoàn thiện và
chốt ý.
- Cá nhân lên bảng làm, lớp
nhận xét, bổ sung.
* Khoáng sản
* GV nêu câu hỏi và chia nhóm
thảo luận:
Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh đọc va quan sát
H2 và bảng số liệu.
- Học sinh làm việc nhóm.
Tên khoáng sản Kí hiệu Phân bố chính Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Dầu mỏ.
Bô-xít
5
3. Củng cố -
Dặn dò :
- Gv treo 2 bản đồ :địa lý tự
nhiên Việt Nam và khoáng sản
Việt Nam .
Bài sau : Khí hậu
- Từng cặp học sinh chỉ bản
đồ:
+ Chỉ dãy Hoàng Liên Sơn
+ Chỉ đồng bằng Bắc Bộ
+ Chỉ nơi có mỏ A-pa-tit....
- Học sinh khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
Tuần : 3 tiết : 3
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
4
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Bài : Khí hậu
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, ma phùn; miền Nam
nóng quanh năm với 2 mùa ma, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta, ảnh hởng tích
cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hởng tiêu cực: thiên
tai, lũ lụt, hạn hán,..
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lợc đồ).
- Nhận xét đợc bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích đợc vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
+ Biết chỉ các hớng gió: đông, bắc, tây nam, đông nam.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam .
Tranh ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
5
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài
cũ :
- Nêu đặc điểm chính của
địa hình nớc ta ?
- Kể tên mt số loại
khoáng sản ở nớc ta , chỉ
nơi có khoáng sản đó?
Gv nhận xét và cho điểm
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh kể và chỉ
- 1 học sinh nhận xét
28
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học
phần địa lý Việt Nam với
bài :Khí hậu
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách
b)Hớng dẫn:
* Nớc ta có khí
hậu nhiệt đới
gió mùa:
- Nớc ta nằm ở đới khí hậu
nào?
Khí hậu nóng hay lạnh?
- Nêu đặc điểm của khí
hậu nhiệt đới gió mùa ?
- Học sinh đọc và quan sát
H1- sgk + bản đồ
- Thảo luận nhóm và hoàn
thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi Hớng gió chính
- GV sửa , hoàn thiện và
chốt ý.
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung
*Khí hậu giữa
các miền có sự
khác nhau:
GV nêu câu hỏi :
- Tìm sự khác nhau giữa 2
miền về:
+ Chênh lệch nhiệt độ (T1-
T7)
+ Các mùa khí hậu
+ Miền có mùa khí hậu lạnh
+ Miền có mùa khí hậu
nóng quanh năm
* Gv nhận xét, bổ sung và
chốt ý
- Học sinh chỉ day núi Bạch
Mã trên bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam (ranh giới khí hậu 2
miền
- Cá nhân học sinh lên bảng
trình bày và chỉ bản đồ .
- Học sinh khác nhận xét, bổ
sung
*ảnh hởng của
khí hậu :
- GV đa 1 số tranh ảnh về
hậu quả lũ, bão, hạn..., hỏi:
+ Nêu ảnh hởng của khí hậu
đến đời sống sản xuất của
nhân dân?
-2-3 học sinh nêu
5
2
3. Củng cố :
4. Dặn dò :
- Nêu bài học
- Bài sau : Sông ngòi
-3-4 học sinh nhắc lại
6
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Tuần : 4 tiết : 4
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Bài : Sông ngòi
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lới sông ngòi dày đặc.
+ Sông ngòi có lợng nớc thay đổi theo mùa (mùa ma thờng có lũ lớn) và có nhiều
phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung
cấp nớc, tôm cá, nguồn thủy điện,..
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nớc sông lên,
xuống theo mùa; mùa ma thờng có lũ lớn; mùa khô nớc sông hạ thấp.
- Chỉ đợc vị trí một số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hởu, Đồng Nai, Mã, Cả trên
bản đồ (lợc đồ).
- HS khá, giỏi:
+ Giải thích đợc vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hởng do nớc sông lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của
nhân dân ta: mùa nớc cạn gây thiếu nớc, mùa nớc lên cung cấp nhiều nớc song thờng có lũ
lụt gây thiệt hại.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về sông mùa lũ, mùa cạn.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài cũ
- Nớc ta thuộc đới khí hậu
nào? Nóng hay lạnh?
- Chỉ ranh giới khí hậu giữa 2
miền? Nêu ảnh hởng của khí
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh trả lời và chỉ
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
7
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
hậu đến đời sống sản xuất của
nhân dân?
Gv nhận xét và cho điểm -1 học sinh nhận xét
28
2.Bài mới :
a)Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học phần
địa lý Việt Nam với bài 4 :Sông
ngòi
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách
b)Hớng dẫn :
* Nớc ta có mạng
lới sông ngòi dày
đặc:
* Sông ngòi nớc
ta có lợng nớc
thay đổi theo
mùa, sông có
nhiều phù sa:
- Kể tên và chỉ H1 một số sông
ở Việt Nam ?
- Miền Bắc và miền Nam có
những sông lớn nào?
- Nhận xét về sông ngòi ở
miền Trung?
- GV sửa , hoàn thiện và chốt
ý.
- Hoàn thành bảng sau:
- Học sinh làm việc theo
cặp
- 2-3 học sinh kể tên và
chỉ bản đồ địa lý tự nhiên
Việt Nam
- Học sinh quan sát H2+3
sgk.
Thời gian Đặc điểm ảnh hởng đến đời sống và sản xuất
Mùa ma
Mùa khô
- Gv nhận xét, bổ sung và chốt
ý.
- Học sinh hoạt động
nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhóm học sinh khác
nhận xét, bổ sung.
*Vai trò của sông
ngòi:
- GV đa 1 số tranh ảnh về mùa
ma và mùa cạn, hỏi:
+Sông ngòi có vai trò nh thế nào
đối với đời sống sản xuất?
- GV kết luận, chốt ý.
- Học sinh quan sát
- 2-3 học sinh nêu
5
3. Củng cố :
- Nêu bài học 3- 4 học sinh nhắc lại
2
4. Dặn dò :
-Bài sau : Vùng biển nớc ta
Rút kinh nghiệm:
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
8
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Tuần : 5 tiết : 5
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Bài : Vùng biển nớc ta
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nớc ta:
+ Vùng biển Việt Nam lả một bộ phận của Biển Đông.
+ ở vùng biển Việt Nam, nớc không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đờng giao thông quan trọng và cung cấp nguồn
tài nguyên to lớn.
- Chỉ đợc một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang,
Vũng Tàu,.. trên bản đồ (lợc đồ).
- HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi và khó khăn của ngời dân vùng biển. Thuận lợi:
khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế. Khó khăn: thiên tại,..
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về du lịch vùng biển.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của
sông ngòi nớc ta ?
- Vai trò của sông ngòi
đối với đời sống và sản
xuất ?
- Nêu bài học
- Gv nhận xét và cho
điểm
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh trả lời và chỉ
- 1 học sinh nêu.
- 1 học sinh nhận xét
28
2.Bài mới :
- Hôm nay chúng ta học
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
9
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
a)Giới thiệu bài phần địa lý Việt Nam với
bài 5 Vùng biển nớc ta
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách
b)Hớng dẫn
* Vùng biển nớc
ta :
- Biển Đông bao bọc
phần đất liền nớc ta ở
những phía nào?
- GV sửa , hoàn thiện và
chốt ý.
- Học sinh quan sát lợc đồ
Học sinh làm việc cá nhân
* Đặc điểm
- Hoàn thành bảng sau: - Học sinh quan sát H2+3 sgk
Đặc điểm vùng biển nớc ta
ảnh hởng đến đời sống và sản xuất
Nớc không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và Trung hay có bão
Hằng ngày nớc có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống.
- Gv chốt ý và mở rộng
thêm về chế độ thuỷ triều
của nớc ta .
- Học sinh trình bày, lớp bổ
sung.
*Vai trò của biển
- GV đa 1 số tranh ảnh
về một số vùng biển nghỉ
mát nổi tiếng nớc ta .
+ Vai trò của biển đối với
khí hậu ,đời sống và sản
xuất của nhân dân?
- GV kết luận, chốt ý.
Nêu bài học
- Học sinh quan sát
- Học sinh hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
- 3-4 học sinh nhắc lại
5
3. Củng cố :
- Trò chơi : Đi du lịch + Đọc tên đặc điểm du lịch qua
ảnh.
2
4. Dặn dò :
- Bài sau : Đất và rừng
Rút kinh nghiệm:
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
10
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Tuần : 6 tiết : 6
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Bài: Đất và rừng
I. Mục tiêu:
- Biết đợc loại đất chính ở nớc ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít.
- Nêu đợc một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: đợc hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bổ ở đồng
bằng.
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc đỏ vàng, thờng nghèo mùn; phân bổ ở vùng đồi núi.
- Phân biệt đợc rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất.
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt đới, rừng
ngập mặn trên bản đồ (lợc đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng
đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng; rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất
thấp ven biển.
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta: điều hòa
khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặc biệt là gỗ.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Tranh ảnh về động vật, thực vật của rừng Việt Nam .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài
cũ :
- Nêu đặc điểm của vùng biển n-
ớc ta ?
- Vai trò của biển đối với khí
hậu và đời sống và sản xuất ?
Gv nhận xét và cho điểm
- 1 học sinh nêu
- 1 học sinh trả lời
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
11
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
28
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta học phần
địa lý Việt Nam với bài 6: Đất và
rừng
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách
b) Hớng dẫn :
Đất ở nớc ta
- Kể tên và chỉ vùng phân bố 2
loại đất chính ở nớc ta ?
- Điền nội dung phù hợp:
- Quan sát H1+2+3 và chỉ
- Học sinh làm theo nhóm
Tên loại đất Vùng phân bố Đặc điểm
Phe-ra-lit
Phù sa
- Gv chốt ý. - Các nhóm trình bày,
nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
* Vai trò của
rừng
- GV đa 1 số tranh ảnh về TV và
ĐV của rừng
+ Vai trò của rừng đối với khí hậu
,đời sống và sản xuất của nhân
dân?
+ Để bảo vệ rừng ta cần làm gì?
- GV kết luận, chốt ý.
- Nêu bài học
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời, học
sinh khác nhận xét, bổ
sung .
5
3. Củng cố
- Nêu bài học - 3- 4 học sinh nhắc lại
2
4. Dặn dò
- Bài sau : Ôn tập
Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
12
Ngy son: 16 thỏng 08 nm 2010 Ngy dy:.. thỏng nm 20.
Tuần : 7 tiết : 7
Kế hoạch dạy học môn Địa lí
Bài : Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Xác định và mô tả đợc vị trí nớc ta trên bản đồ.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên nh địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
- Nêu tên và chỉ đợc vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của
nớc ta trên bản đồ.
II. Thiết bị và đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
5
1.Kiểm tra bài
cũ
- Chỉ bản đồ vùng phân bố đất
phù sa, phe-ra-lit và nêu đặc
điểm của chúng?
- Chỉ bản đồ vùng phân bố
rừng nhiệt đới, ngập mặn và
nêu đặc điểm của chúng?
- Gv nhận xét và cho điểm.
- 1 học sinh nêu và chỉ bản
đồ
- 1 học sinh trả lời và chỉ
bản đồ .
28
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- Hôm nay chúng ta ôn tập
lại kiến thức địa lý đã học về
địa lý tự nhiên Việt Nam.
- GV ghi đề bài
- Học sinh mở sách
b)Hớng dẫn
* Hoạt động 1 :
Làm phiếu học
tập
- Tô màu vào lợc đồ xác định
giới hạn phần đất liền nớc ta
- Điền tên: Trung Quốc, Lào,
Campuchia, Biển Đông,
- Học sinh làm bài cá nhân
và trình bày trớc lớp
Giỏn ỏn mụn: a lớ lp 5 k I nm hc 2010-2011 G/v: Phm Xuõn Thựy Trng TH ụng Hng A1
13