Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

GA Hóa 8 ki II times naw roman

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.42 KB, 92 trang )

CHNG 4: OXI- KHễNG KH
Tit 37 TNH CHT CA OXI
Ngy son: 26/ 12/ 2009
Lp Ngy dy HS vng mt Ghi chỳ
8A
28/ 12/ 2009
8B
I. MC TIấU:
1. HS nm c trng thỏi t nhiờn v cỏc t/c vt lớ ca oxi.
2.Bit c mt s t/c hoỏ hc ca oxi.
3.Rốn luyn k nng lp pthh ca oxi vi n cht v mt s hp cht
II. CHUN B:
- 3 l cha oxi, bt S, bt P, dõy st, than hoa
- ốn cn, muụi st
S dng cho cỏc thớ nghim phn 1.a,b; phn 2/82
III. PHNG PHP:
PP phỏt hin v gii quyt vn , pp nghiờn cu, pp trc quan, pp vn ỏp.
IV. TIN TRèNH T CHC GI HC:
1. n nh lp: (2)
2. Kim tra: ko
3. Cỏc hot ng hc tp
t Hot ng ca GV v HS Ni dung
4
GV Giới thiệu: Oxi là nguyên tố hoá học
phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lợng vỏ
trái đất)
? Trong tự nhiên, oxi có ở đâu
HS
Trong tự nhiên oxi tồn tại dới 2 dạng:
+ Dạng đơn chất: Khí oxi có nhiều trong
kk


+ Dạng hợp chất: Nguyên tố oxi có trong
nớc, đờng, quặng, đất, đá, cơ thể ngời và
động vật, thực vật
GV? Hãy cho biết kí hiệu, công thức hoá
học, nguyên tử khối và phân tử khối của
oxi.
HS:
- Kí hiệu hoá học: O
- Công thức của đơn chaatdd: O
2
- Nguyên tử khối: 16
- Phân tử khối: 32
GV: Cho HS quan sát lọ chứa oxi Yêu
I/ Tính chất vật lí:
10
20
cầu HS nêu nhận xét.
HS: Oxi là chất khí không màu, không
mùi.
GV: ở 20
0
C 1 lit nớc hoà tan đợc 31ml khí
O
2
. Amoniac tan đợc 700 lít trong 1 lít n-
ớc. Vậy oxi tan nhiều hay tan ít trong nớc?
HS: Oxi tan rất ít trong nớc
GV ?Hãy cho biết tỉ khối của oxi so với
kk. Từ đó cho biết oxi nạng hay nhẹ hơn
kk

HS: d
O2/kk
= 32:29


oxi nặng hơn kk
GV giới thiệu: Oxi hoá lỏng ở -183
o
C;
oxi lỏng có màu xanh nhạt
? Nêu kết luận về t/c vật lí của oxi
GV: Làm thí nghiệm đốt lu huỳnh trong
oxi theo thứ tự:
* Đa muôi sắt có chứa bột lu huỳnh vào
ngọn lửa đèn cồn
? quan sát và nhận xét
HS: Lu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa
màu xanh nhạt
* Đa lu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa
oxi
? quan sát và nêu hiện tợng. So sánh hiện
tợng S cháy trong oxi và trong kk
HS: Lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra chất
khí không màu.
GV: giới thiệu chất đó là lu huỳnh đi (khí
sunfuro)
? Hãy viết ptp vào vở
GV làm thí ngiệm đốt phốt pho đỏ trong
kk và trong oxi

? Hãy nhận xét hiện tợng? So sánh sự
- Oxi là chất khí không màu, không
mùi, tan ít trong nớc, nặng hơn kk
- Oxi hoá lỏng ở -183
o
C
- Oxi lỏng có màu xanh nhạt
II/ Tính chất hoá học:
1/ Tác dụng với phi kim;
a) Với lu huỳnh
- Lu huỳnh cháy trong kk với ngọn lửa
màu xanh nhạt
- Lu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt
hơn, với ngọn lửa màu xanh, sinh ra
chất khí không màu.
- Phơng trình p/
S + O
2

to
SO
2
r k k
b) Tác dụng với phốt pho:
cháy của phốt pho trong kk và trong oxi?
HS: Phốt pho cháy mạnh trong oxi với
ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày đặc
bám vào thành lọ dới dạng bột
GV: Bột đó là P
2

O
5
(đi phốt pho pen tan
oxit) tan đợc trong nớc
? Em hãy viết ptp vào vở
Phốt pho cháy mạnh trong oxi với
ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói dày
đặc bám vào thành lọ dới dạng bột
- Phơng trình p/:
4P + 5O
2

to
2P
2
O
5
4. Luyện tập- củng cố: (7)
1/ Nêu các t/c vật lí của oxi?
2/ Em biết t/c hh nào của oxi
3/ Bài tập:
a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở ddktc) cần ding để đốt cháy hết 1,6 gam bột lu
huỳnh
b) Tính khối lợng khí SO
2
tạo thành
HS làm bài tập vào vở:
Phơng trình p/:
S + O
2

t o
SO
2

a)

n
S
= 1,6 : 32 = 0,05 mol

Thể tích khí oxi (ở ddktc) tối thiểu cần dùng là:
V
O2
= n. 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lit
b) Khối lợng SO
2
tạo thành là:
m
SO2
= n.M = 0,05 . 64 = 3,2 gam
GV ?Có cách nào khác để tính khối lợng SO
2
không
HS:
Cách 2: Khối lợng oxi cần dùng là:
m
O2
= n.M = 0,05 .32 = 1,6 gam
Theo đl bảo toàn khối lợng :
m

SO2
= 1,6 + 1,6 = 3,2 gam.
5. H ớng dẫn họ ở nhà: (2)
- Học bài và làm bài tập 1; 2; 4; 5 (SGK 84)
V. RT KINH NGHIM:
.
.
Tit 38 TNH CHT CA OXI (Tip)
Ngy son: 26/ 12/ 2009
Lp Ngy dy HS vng mt Ghi chỳ
8A
30/ 12/ 2009
8B
I. MC TIấU:
1. HS biết một số tính chất hoá học của oxi.
2. Rèn luyện kĩ năng lập ptpư hoá học của oxi với một số đơn chất và một số hợp
chất
3. Tiếp tục rèn luyện cách giải bài toán tính theo pthh
II. CHUẨN BỊ:
* Phiếu học tập
* Dây sắt, 1 lọ chứa oxi thu sẵn
Đèn cồn, muôi sắt.
 Sử dụng cho thí nghiệm đốt sắt trong oxi
III. PHƯƠNG PHÁP:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề, pp nghiên cứu, pp trực quan, pp vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (2’)
2. Kiểm tra: (6’)
HS1: Nêu các t/c vật lí và hoá học (đã biết) của oxi. Viết ptpư minh hoạ cho t/c
hoá học (viết ở góc phải bảng)

HS2: Chữa bài tập 4 trang 84 SGK:
a) Phương trình p/ư:
4P + 5O
2


2P
2
O
5

n
P
= m:M = 12,4:31 = 0,4 mol
n
O2
= n:M = 17:32 = 0,53125 mol
Theo ptpư: oxi dư
n
O2 p/ư
= 5/4 n
P
=5/4 . 0,4 = 0,5 mol
n
O2 dư
= 0,53125- 0,5 = 0,03125 mol
b) Chất tạo thành là đi phốt pho penta oxit
n
P2O5
= 1/2 n

P
= 1/2 . 0,4 = 0,2 mol
m
P2O5
= n.M = 0,2.142 = 28,4 gam
3. Bài mới
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
29
GV: Giới thiệu tiết này nghiên cứu tiếp
t/c hoá học của oxi: Tác dụng với kim
loại và một số hợp chất
GV: Làm thí nghiệm:
Lấy một đoạn dây sắt đã uốn đưa vào
trong bình oxi
? Có dấu hiệu của p/ư hh không
HS: Không có dấu hiệu có p/ư hh xảy
ra
GV: Quấn một đầu dây sắt vào một
mẩu than gỗ, đốt cho than và dây sắt
nóng đỏ rồi đưa vào lọ chứa oxi
? Hãy quan sát và nêu hiện tượng?
2. Tác dụng với kim loại:
c) Sắt tác dụng với oxi
HS: Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có
ngọn lửa, không có khói  Tạo ra các
hạt nhỏ màu nâu
GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là oxit
sắt từ Fe
3
O

4

 Các em viết ptpư
GV: Giới thiệu: Oxi còn t/d với các
hợp chất như xenlulozơ, meetan,
butan…
Khí mê tan có trong khí bùn ao, khí
bioga… P/ư cháy của metan trong kk
tạo thành khí cacbonic, nước, toả nhiệt
 ? Viết pthh
Sắt cháy mạnh, sáng chói, ko có ngọn
lửa, không có khói

Tạo ra các hạt
nhỏ màu nâu Sắt từ oxit
3Fe + 2O
2

to
Fe
3
O
4
r k r
3) Tác dụng với hợp chất:
VD: Oxi t/d với metan
CH
4
+ 2O
2


to
CO
2
+ 2H
2
O
k k k h
4. Luyện tập- Củng cố: (6’)
1/ Hãy kết luận về tính chất hoá học của oxi
2/ Bài tập: GV Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
a) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) cần thiết để đốt cháy hết 3,2 gam khí metan
b) Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành
HS:
a) CH
4
+ 2O
2

to
CO
2
+ 2H
2
O
n
CH4
= m:M = 3,2 :16 = 0,2 mol
Theo ptpư:nN

O2
= 2. n
CH4
= 2 .0,2 = 0,4 mol
V
O2
=n. 22,4 = 0,4 .22,4 = 8,96 lit
b) Theo p/t:
n
CO2
= n
CH4
= 0,2 mol
m
CO2
= n. M = 0,2 . 44 = 8,8 gam
HS nhận xét và trình bày cách làm khác nếu có
Bài tập 2: Viết các ptpư khi cho bộ đồng, các bon, nhôm t/d với oxi
HS: Làm bài tập 2:
2Cu + O
2

to
2CuO
C + O
2

to
CO
2


4Al + 3O
2

to
Al
2
O
3
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập: 3,4,5,6/84 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 39 SỰ OXI HOÁ- PHẢN ỨNG HOÁ HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
Ngày soạn: 01/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
04/ 01/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:
1.HS hiểu được khái niệm sự oxi hoá, p/ư hoá hợp và p/ư toả nhiệt
Biết các ứng dụng của oxi
2. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết ptpư của oxi với các đơn chất và hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh vẽ ứng dụng của oxi;
- Bảng nhóm, bút dạ
III. PHƯƠNG PHÁP:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề, pp nghiên cứu, pp trực quan, pp vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (6’)
HS1: Nêu các t/c hoá học của oxi, viết ptpuw minh hoạ (Ghi ở góc phải bảng)
HS2:Chữa bài tập 4/84 SGK
3. Các hoạt động học tập
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Yêu cầu HS nhận xét các ví dụ ở
góc phải bảng
? Em hãy cho biết các p/ư này có đ/đ gì
giống nhau
HS: Các p/ư đều có oxi t/d với chất khác
GV: Những p/ư hh kể trên được gọi là
sự oxi hoá các chất đó
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
HS: Nêu định nghĩa
GV: ?Các em hãy lấy ví dụ về sự oxi
hoá xảy ra trong đời sống hàng ngày
GV: Đưa ra các ptpư:
1) CaO + H
2
O  Ca(OH)
2
2) 2Na + S
to
Na
2
S
3) 2Fe + 3Cl
2


to
2FeCl
3
I/ Sự oxi hoá:
Sự tác dụng của oxi với một chất là sự
oxi hoá
II/ Phản ứng hoá hợp:
30 4) 4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2
 4Fe(OH)
3
? Em hãy nhận xét số chất tham gia p/ư
và số chất sản phẩm trong các p/ư hh
trên
HS: Số chất tham ga là 2, 3.. nhưng số
sản phẩm chỉ là 1
GV: Các p/ư hh trên được gọi là p/ư hoá
hợp
? Vậy p/ư hoá hợp là gì
HS Nêu định nghĩa
GV: Giới thiệu về p/ư toả nhiệt.
HS thảo luận nhóm làm bài tập 1 (Ghi
bài làm ra bảng nhóm)
a) Mg + S
t o

MgS
b) 4Al + 3O
2

to
2Al
2
O
3
c) 2H
2
O
diện phân
2H
2
+ O
2
d) CaCO
3
to
CaO + CO
2
e) Cu + Cl
2

to
CuCl
2
f) Fe
2

O
3
+ 3H
2

to
2Fe + 3H
2
O
Trong các p/ư trên, p/ư a, b, e là p/ư hoá
hợp vì đều có 1 chất sp được tạo ra từ 2
hay nhiều chất ban đầu
GV: nhận xét bài làm của một số nhóm
GV: Yêu cầu HS giải thích sự lựa chọn
của nhóm mình
GV: Treo tranh ứng dụng của oxi
? Em hãy kể những ứng dụng của oxi
mà em biết trong cs
Phản ứng hoá hợp là p/ư hoá học trong
đó chỉ có một chất mới (sản phẩm)
được tạo ra từ hai hay nhiều chất ban
đầu
Bài tập 1:
Hoàn thành các ptpư sau:
a) Mg + ?
t o
MgS
b) ? + O
2


to
Al
2
O
3
c) H
2
O
diện phân
H
2
+ O
2
d) CaCO
3
to
CaO + CO
2
e) ? + Cl
2

to
CuCl
2
f) Fe
2
O
3
+ H
2


to
Fe + H
2
O
Trong các p/ư trên, p/ư nào thuộc loại
p/ư hoá hợp?
III/ ứng dụng của oxi:
1) Sự hô hấp: Oxi cần thiết cho sự hô
hấp của người và động, thực vật.
- Những phi công, thợ lặn, thợ chữa
cháy… thở bằng oxi đựng trong các
bình đặc biệt.
2) Oxi rất cần thiết cho sự đốt nhiên
liệu.
- Các nhiên liệu cháy trong oxi tạo
nhiệt độ cao hơn trong kk
- Trong công nghiệp sx gang thép,
GV: Cho HS đọc phần đọc thêm “ Giới
thiệu đèn xì oxi-axetilen”
người ta thổi khí oxi để tạo ra nhiệt độ
cao, nâng hiệu suất và chất lượng gang
thép.
- Chế tạo mìn phá đá
- Oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu trong
tên lửa
4. Củng cố: (6’)
1/ HS nhắc lại nd chính của bài theo câu hỏi:
Sự oxi hoá là gì? Định nghĩa p/ư hoá hợp? Ứng dụng của oxi
2/ Bài tập 2: Lập pthh biểu diễn các p/ư hoá hợp của:

a) Lưu huỳnh với nhôm
b) Oxi với magie
c) Clo với kẽm
GV hướng dẫn cách làm phần a.
HS Làm bài tập vào vở:
a) 2Al + 3S
to
Al
2
S
3
b) 2Mg + O
2

to
2MgO
c) Zn + Cl
2

to
ZnCl
2

5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập: 1, 2, 4, 5/87 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

Tiết 40 OXIT

Ngày soạn: 01/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
06/ 01/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:
1. HS nắm được khái niệm oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.
2. Rèn luyện kĩ năng lập các công thức hoá học của oxit.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập các phương trình phản ứng hoá học có sản phẩm
là oxit.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP:
PP phát hiện và giải quyết vấn đề, pp nghiên cứu, pp trực quan, pp vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra: (6’)
HS1: Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ.
HS2; Nêu định nghĩa sự oxi hoá, cho ví dụ minh hoạ
(Ghi lại vd ở góc bảng)
3. Bài mới
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Sử dụng các ví dụ của phần bài cũ;
giới thiệu: Các chất tạo thành ở các
phản ứng này thuộc loại oxit
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit
đó
? Nêu định nghĩa oxit
HS: Phân tử oxit gồm 2 nguyên tố,
trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong
đó có một nguyên tố là oxi.
GV: Cho HS làm bài luyện tập 1
HS: Các hợp chất oxit là:
a) K
2
O
a) SO
3
f) Fe
2
O
3
GV: ?Giải thích vì sao CuSO
4
không
phải là oxit
HS: Vì phân tử CuSO
4
có nguyên tố oxi
nhưng lại gồm 3 nguyên tố hoá học
GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc hoá
trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố
? Nhắc lại thành phần của oxit
 ?Hãy viết công thức chung của oxit
HS: Công thức chung của oxit: M
x
O
y
GV: Dựa vào thành phần, chia oxit

thành 2 loại chính:
I/ Định nghĩa oxit
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong
đó có một nguyên tố là oxi
Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, hợp
chất nào thuộc loại oxit:
b) K
2
O
c) CuSO
4
d) Mg(OH)
2
e) H
2
S
f) SO
3
g) Fe
2
O
3
II/ Công thức:
Công thức chung của oxit: M
x
O
y
III/ Phân loại oxit:
a) Oxit axit: Thường là oxit của phi kim
và tương ứng với một axit.

? Ký hiệu của một số phi kịm
HS: C, P, N, S, Si, Cl…
? Lấy 3 ví dụ về oxit axit
HS: CO
2
, SO
3
, P
2
O
5
….
GV: giới thiệu
CO
2
tương ứng H
2
CO
3
SO
3
tương ứng H
2
SO
4
P
2
O
5
tương ứng H

3
PO
4
GV: Giới thiệu về oxit bazơ
GV: Em hãy kể tên những kim loại
thường gặp Lấy 3 ví dụ về oxit bazơ
HS: Các kim loại thường gặp: K, Fe,
Al, Mg, Ca…
Ví dụ oxit bazơ: K
2
O, CaO, MgO.
GV: Giới thiệu:
K
2
O tương ứng với ba zơ KOH ka li
hiđroxit
CaO tương ứng với ba zơ Ca(OH)
2
can
xi hiđroxit
MgO tương ứng với ba zơ Mg(OH)
2
Magie hiđroxit
GV: Nêu nguyên tác gọi tên oxit
GV: Yêu cầu gọi tên các oxit bazơ có ở
phần III
HS: Gọi tên
K
2
O Kali oxit

CaO Canxi oxit
MgO Magie oxit
GV: Giới thiệu nguyên tắc gọi tên oxit
đối với trường hợp kim loại nhiều hoá
trị và phi kim nhiều hoá trị
GV: ?Em hãy gọi tên FeO, Fe
2
O
3
b) Oxit bazơ thường là oxit của kim loại
và tương ứng với một bazơ
IV/ Cách gọi tên:
Tên oxit = Tên nguyên tố + Oxit
Nếu kim loại nhiều hoá trị :
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (Kèm theo
hoá trị) + oxit.
VD: FeO Sắt (II) oxit
Fe
2
O
3
Sắt (III) oxit
Nếu phi kim có nhiều hoá trị:
Tên oxit = Tên phi kim(Có tiền tố
chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có
GV: Yêu cầu HS đọc tên: SO
2
, SO
3
,

P
2
O
5
HS:
SO
2
Lưu huỳnh đi oxit
SO
3
Lưu huỳnh tri oxit
P
2
O
5
Đi photpho penta oxit
HS làm bài tập:
a) Các oxit bazơ gồm:
Na
2
O: Natri oxit
CuO: Đồng II oxit
Ag
2
O: Bạc oxit
b) Các oxit axit gồm:
CO
2
: Cacbon đioxit
N

2
O
5
: Đi nitơ pentaoxit
SiO
2
: Silic đi oxit
tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
Mono: Nghĩa là 1
Đi : Nghĩa là 2
Tri : Nghĩa là 3
Tetra : Nghĩa là 4
Penta : Nghĩa là 5
Bài tập 2: Trong các oxit sau, oxit nào
là oxit axit; Oxit nào thuộc loại oxit
bazơ: Na
2
O, CuO, Ag
2
O, CO
2
, N
2
O
5
,
SiO
2
. hãy gọi tên các oxit đó
4. Củng cố: (4’)

? Nhắc lại những nội dung chính của bài:
+ Nêu định nghĩa oxit
+ Phân loại oxit
+ Cách gọi tên oxit
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5/91 SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 41 ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
8B
I. MỤC TIÊU:
1.HS biết phương pháp điều chế, cách thu khí O
2
trong phòng thí nghiệm và cách
sản suet oxi trong công nghiệp.
2.HS biết khái niệm phản ưng phân hủy và dẫn ra được ví dụ minh hoạ.
3.Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hoá học.
II. CHUẨN BỊ:
- KMnO
4
- Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, lọ tt có nút nhám,
bông.
=> Sử dụng cho thí nghiệm của GV Điều chế và thu khí oxi.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan,
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (2’)

2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
HS1: Nêu định nghĩa oxit; phân loại oxit; Cho mỗi loại một ví dụ minh hoạ
HS2: Chữa bài 4, 5/91 SGK
3. bài mới:
Tg Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Giới thiệu cách điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm
HS Ghi:
GV: Làm thí nghiệm điều chế oxi từ
KMnO
4
; thu khí oxi bằng 2 phương
pháp đẩy nước và đẩy kk.
GV ?Khi thu khí oxi bằng cách đẩy
không khí, ta phải để ống nghiệm (hoặc
lọ thu khí) như thế nào? Vì sao?
GV ?Ta có thể thu khí oxi bằng cách
đẩy nước, vì sao?
HS: Thu khí oxi bằng cách đẩy kk ta
phải để ngửa bình vì: Oxi nặng hơn kk
D
O2/kk
= 32/29
Ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
nước vì oxi là chất khí ít tan trong nước.
GV: Viết sơ đồ p/ư điều chế oxi và yêu
cầu HS cân bằng PTPƯ.
I/ Điều chế oxi trong phòng thí
nghiệm.
Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được

điều chế bằng cách đun nóng những hợp
chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt
độ cao như: KMnO
4
, KClO
3
Cách thu O
2
:
+ Đẩy nước
+ Đẩy không khí.
2KClO
3
to
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

to
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
GV: Thuyết trình
HS: Ghi bài

GV:? Em hãy cho biết thành phần của
không khí
HS: Thành phần của kk gồm: Khí N
2
,
O
2

GV: Muốn thu được oxi từ không khí,
ta phải tách riêng được oxi ra khỏi kk
 GV giới thiệu phương pháp sản xuất
oxi từ kk
GV: Giới thiệu cách sản xuất oxi từ
nước? Hãy viết PTPƯ cho quá trình
điện phân nước.
GV: Phân tích sự khác nhau về việc
điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp về sản lượng, nguyên
liệu và giá thành
 GV yêu cầu HS điền vào bảng sau:
Điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm
Điều chế oxi trong
công nghiệp
Nguyên liệu
Sản lượng
Giá thành
GV: Cho HS nhận xét các PTPƯ trong
bài và điền vào chỗ trống trong bảng
Phản ứng hoá học Số

chất
phản
ứng
Số
chất
sản
phẩm
2KClO
3
to
2KCl + 3O
2
2KMnO
4

to
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
CaCO
3
to
CaO + CO
2
II/ Sản xuất khí oxi trong công

nghiệp.
Nguyên liệu: Không khí hoặc nước
1) Sản xuất oxi từ không khí:
- Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và
áp suất cao
- Sau đó, cho kk lỏng bay hơi; trước hết
thu được khí nitơ (ở -196
0
C), sau đó thu
được khí oxi (ở -183
0
C)
2) Sản xuất oxi từ nước:
- Điện phân nước trong các bình điện
phân, thu được H
2
và O
2
riêng biệt.
2H
2
O
Điện phân
2H
2
+ O
2
III/ Phản ứng phân huỷ:

Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học

trong đó có một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới
GV Hoàn thành bảng sau:
Số chất
p/ư
Số chất s/p
Phản ứng hoá hợp 2 (hoặc
nhiều)
1
Phản ứng phân huỷ 1 2 (hoặc
nhiều)
GV: Gọi 1 HS làm trên bảng
HS: Lên bảng làm bài.
GV: Chấm vở của một số HS
Bài tập 1: Cân bằng các PTPƯ sau và
cho biết p/ư nào là p/ư hoá hợp, p/ư nào
là p/ư phân huỷ:
a) FeCl
2
+ Cl
2
FeCl
3
b) CuO + H
2

to
Cu + H
2
O

c) KNO
3

to
KNO
2
+ O
2
d) Fe(OH)
3

to
Fe
2
O
3
+ H
2
O
e) CH
4
+ O
2

to
CO
2
+ H
2
O

Giải
a) 2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
b) CuO + H
2

to
Cu + H
2
O
c) 2KNO
3

to
2KNO
2
+ O
2
d) 2Fe(OH)
3

to
Fe
2
O
3

+ 3H
2
O
e) CH
4
+ 2O
2

to
CO
2
+ 2H
2
O
- Phản ứng hoá hợp: a
- Phản ứng phân huỷ: c, d
4. Củng cố: ( 4’)
GV gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 (94 – SGK).
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 42 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY
Ngày soạn: 16/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
18/ 01/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:

1. HS biết được không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí
theo thể tích gồm có &*% nitơ, 21% oxi, 1% các khí khác.
2. HS biết sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hoá chậm
cũng là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng
3. HS biết và hiểu đk phát sinh tự cháy và biết cách dập tắt sự cháy (bằng một
hay cả hai biện pháp ) là hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy và cách li
chất cháy với khí oxi
4. HS hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng
chống cháy.
II. CHUẨN BỊ:
Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt, đèn cồn
- Hoá chất: P đỏ
 Sử dụng cho thí nghiệm của GV xác định thành phần của kk
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan,
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp (2’)
2. Kiểm tra: (7’)
HS2: Nêu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp?
? Thêm: Cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm?
HS1: Định nghĩa p/ư phân huỷ, viết ptpư minh hoạ
3. Bài mới.
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
I/ Thành phần của không khí:
10
10
GV: Làm thí nghiệm đốt P đỏ dư trong
kk rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và
đậy kín miệng ống bằng nút cao su
GV: ? Đã có quá trình biến đổi nào

xảy ra trong thí nghiệm trên
HS: Photpho đỏ t/d với oxi trong kk
tạo P
2
O
5
4P + 5O
2


2P
2
O
5
P
2
O
5
tan trong nước:
P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO

4
GV: ?Trong khi cháy, mực nước trong
ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào
? Tại sao nước lại dâng lên trong ống
HS: Vì P đã t/d với oxi trong kk
? Oxi trong kk đã p/ư hết chưa? Vì
sao?
HS: Vì P lấy dư, nên oxi có trong kk đã
p/ư hết-> áp suất trong ống giảm,
nước trong ống dâng lên
GV: Nước dâng lên vạch thứ 2 chứng
tỏ điều gì
HS: Chứng tỏ lượng khí oxi đã p/ư
=15 thể tích của kk có trong ống
GV: Tỉ lệ chất khí còn lại trong ống là
bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì? Tại
sao?
HS: Khí còn lại ko duy trì sự cháy đó
là khí nitơ; Tỉ lệ chất khí còn lại là 4
phần
GV: Em hãy rút ra kết luận về thành
phần của kk
HS: Nêu kết luận
GV: Đặt câu hỏi để các nhóm thảo
luận:
? Theo em trong kk còn có những chất
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó
oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích(chính
xác hơn là oxi chiếm khoảng 21% về
thể tích kk) phần còn lại hầu hết là nitơ

2/ Ngoài khí oxi và nitơ; không khí
còn chưa những chất gì khác.
10

? Tìm các dẫn chứng để chứng minh
HS:
Trong kk, ngoài nitơ và oxi còn có:
Hơi nước; Khí CO
2
HS đưa ra dẫn chứng
GV: Gọi HS nêu kết luận
HS: Nêu kết luận

GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau:
? Không khí bị ô nhiễm gây ra những
tác hại như thế nào
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
kk trong lành, tránh ô nhiễm
HS: Trả lời câu hỏi
Trong kk, ngoài N
2
và O
2
còn có hơi
nước, khí CO
2
, một số khí hiếm như
Ne, Ar, bụi …(tỉ lệ các chất khí này
chiếm khoảng 1% trong kk)

3/ Baỏ vệ không khí trong lành,
tránh ô nhiễm
a) Không khí bị ô nhiễm gây nhiều tác
hại đến sức khoẻ con người và đời
sống của động vật, thự vật
Không khí bị ô nhiễm còn phá hại dần
những công trình xây dung như cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch sử…
b) Các biện pháp nên làm là:
- Xử lí khí thải của các nhà máy, các
lò đốt, các phương tiện giao thông…
- Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây
xanh…
4. Củng cố – luyện tập: (4’)
1) Thành phần của không khí?
2) Các biện pháp để bảo vệ bầu khí quyển trong lành?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài làm bài tập: 1, 2, 7 (SGK – 99)
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 43 KHÔNG KHÍ- SỰ CHÁY
Ngày soạn: 18/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
20/ 01/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:
- HS phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm.
Hiểu được các đk phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự

cháy.
- Liên hệ được với các hiện tượng trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt, đèn cồn
- Hoá chất: P đỏ
 Sử dụng cho thí nghiệm của GV xác định thành phần của kk
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
HS1: Thành phần của không khí? Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành,
tránh ô nhiễm?
HS2: Chữa bài tập 7/99
( Thể tích kk mà mỗi người hít vào trong một ngày đêm là:
0,5m
3
* 24 = 12 (m
3
)
- Lượng oxi có trong thể tích đó là:
(12*20) : 100 = 2,4 (m
3
)
- Thể tích oxi mà mỗi người cần trong một ngày đêm là:
2,4 : 3 = 0,8 m
3
)
3. Bài mới
t Hoạt động của GV và HS Nội dung

15
GV: ? Em hãy lấy một ví dụ về sự cháy
và một ví dụ về sự oxi hoá chậm
HS: Lấy ví dụ
- Sự cháy: Gas cháy.
- Sự oxi hoá chậm: Sắt để lâu trong
kk bị gỉ
GV: ? Sự cháy và sự oxi hoa chậm
giống và khác nhau như thế nào?
HS:
- Giống nhau: Sự cháy và sự oxi hoa
chậm đều là sự oxi hoá , có toả nhiệt.
- Khác nhau:
+ Sự cháy: Có phát sáng
+ Sự oxi hoá chậm: Không phát
sáng
GV: ?Vậy sự cháy là gì? Sự oxi hoá
chậm là gì?
HS: Nêu khái niệm
GV: Thuyết trình: Trong điều kiện nhất
định, sự oxi hoá chậm có thể chuyển
thành sự cháy; đó là sự tự bốc cháy.
II/ Sự cháy và sự oxi hoá chậm:
1/ Sự cháy:
2/ Sự oxi hoá chậm:
1) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt
và phát sáng.
2) Sự oxi hoá chậm là sự oxi hoá có
toả nhiệt nhưng không phát sáng.
15

 Vì vậy trong nhà máy, người ta cấm
không được chất giẻ lau máy có dính
dầu mỡ thành đống đề phòng sự tự bốc
cháy
GV: Ta để cồn, gỗ, than trong không
khí, chúng không tự bốc cháy  Muốn
cháy được phải có điều kiện gì
HS: Muốn gỗ, than, cồn cháy được phải
đốt cháy các vật đó.
GV: Đối với bếp than, nếu ta đóng cửa
lò, có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
HS: Nếu đóng cửa lò, than sẽ cháy chậm
lại và có thể tắt vì thiếu oxi
GV: ? Vậy các điều kiện phát sinh sự
cháy là gì?
HS: Trả lời
GV: Vậy muốn dập tắt sự cháy, ta cần
thực hiện những biện pháp nào?
HS: Trả lời
GV: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy,
người ta thường dùng những biện pháp
nào? Em hãy phân tích cơ sở của những
biện pháp đó.
HS: Trong thực tế, để dập tắt đám cháy,
người ta thường làm như sau:
- Phun nước
- Phun khí CO
2
vào vật cháy để
ngăn cách vật cháy với không khí.

- Trùm vải hoặc cát lên ngọn lửa
(Đối với những đám cháy nhỏ)
-
III/ Điều kiện phát sinh và các biện
pháp để dập tắt đám cháy:
a) Các điều kiện phát sinh sự cháy là
- Chất phải nóng đến nhiệt độ
cháy
- Phải có đủ oxi cho sự cháy
b) Muốn dập tắt sự cháy, ta cần thực
hiện những biện pháp sau:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống
dưới nhiệt độ cháy
- Cách li chất cháy với oxi (Với
không khí)
4. Củng cố: (4’)
GV Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung chính của bài
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Dặn dò: Các em chuẩn bị cho tiết luyện tập: Ôn tập các kiến thức chương oxi-
sự cháy
- Bài tập: 4, 5, 6/99
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5
Ngày soạn: 26/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
27/ 01/ 2010
8B

I. MỤC TIÊU:
- HS được ôn những kiến thức cơ bản:
+ Tính chất của oxi
+ Ứng dụng và điều chế oxi
+ Khái niệm về oxit và phân loại oxit
+ Thành phần của kk
- Tiếp tục rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá
học.
- Tiếp tục củng cố bài tập tính theo PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng nhóm, bút dạ
- HS ôn lại kiến thức ttrong chương.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (ko)
3. Bài mới – luyện tập:
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
10
25

GV cho HS nhắc lại các kiến thức đã học
ở chương theo hệ thống câu hỏi sau:
1) Nêu tính chất vật lý, tính chất hoá
học của oxi?
2) Nêu những ứng dụng quan trọng của
oxi?
3) Nguyên liệu để điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm là gì? Phương pháp

điều chế, cách thu?
4) Sự oxi hoá là gì?
5) Oxit là gì? Được chia làm mấy loại?
6) Thành phần của không khí như thế
nào?
7) Phản ứng hoá hợp là gì? Phản ứng
phân huỷ là gì?
HS Thảo luận sau đó đại diện nhóm trả
lời.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
bài tập
HS: Trình bày bài lên bảng, các nhóm
khác nhận xét.
I. Kiến thức cần nhớ:
II. Bài tập
Bài 1 (SGK – 100)
a) C + O
2
CO
2
b)4P + 5O
2

to
2P
2
O
5
c)2H
2

+ O
2

to
2H
2
O
d)4Al + 3O
2

to
2Al
2
O
3
Bài 6:
Hãy cho biết những p/ư hoá học
sau đây thuộc loại p/ư hoá hợp hay
phân huỷ? Vì sao?
HS: Trả lời: ...
GV Gọi HS đọc, tóm tắt bài, đề ra
hướng giải.
HS: Giải bài toán

a)2KMnO
4

to
K
2

MnO
4
+ MnO
2
+
O
2
b) CaO + CO
2

to
CaCO
3
c)2HgO
to
2Hg + O
2
d) Cu(OH)
2

to
CuO + H
2
O
- Các p/ư: b là p/ư hóa hợp; vì từ
nhiều chất ban đầu tạo thành một
chất mới.
- Các p/ư: a, c, d là p/ư phân huỷ; vì
từ một chất ban đầu tạo thành nhiều
chất mới.

Bài tập 8/101
Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm
thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí
oxi, mỗi lọ có dung tích 100ml 
Tính khối lượng KMnO
4
phải dùng,
giả sử khí oxi thu được ở ddktc và bị
hao hụt 10%
Giải
2KMnO
4

to
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
V
O2
thực tế = 100*20 = 2000 ml = 2
lit
V
O2
Theo lý
thuyết=2000+(2000*10):100

=2200 ml
=2,2 lit
n
O2
theo lí thuyết = 2,2 : 22,4
=0,0982 mol
Theo PT: n
KMnO4
= 2n
O2

= 2*0,0982
=0,1964 mol

m
KMnO4
=0,1964* 158 = 31,0312
gam
4. Củng cố: (5’)
Qua bài học hôm nay các em đã củng cố được những kiến thức nào?
- HS:
+ Tính chất của oxi
+ điều chế oxi
+ Khái niệm về oxit và phân loại oxit
+ Rèn luyên kỹ năng viết PTHH, kĩ năng phân biệt các loại phản ứng hoá
học.
+ Củng cố bài tập tính theo PTHH.
5. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Xem lại các kiến thức đã học trong tiết luyện tập.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 7 (SGK – 101)

- Chuẩn bị cho tiết thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 45 BÀI THỰC HÀNH 4
NGÀY SOẠN: 28/ 01/ 2010
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
04/ 02/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:
1. HS biết cách điều chế và thu khí oxi trong phóng thí nghiệm.
2. Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm: Điều chế oxi, thu khí oxi, oxi t/d với một
số đơn chất (ví dụ S, C…)
II. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị cho 3 nhóm làm thí nghiệm, mỗi nhóm gồm:
- KMnO
4
; Bột lưu huỳnh;
- Đèn cồn; 2 ống nghiệm(có nút cao su và ống dẫn khí); 2 lọ tt; Muỗng sắt; Chậu
thuỷ tinh; Kẹp gỗ; bông
- Để sử dụng cho 2 t/n nội dung bài t/h
III. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC GIỜ HỌC:
1. Ổn định lớp: (2’)
2. Kiểm tra: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nêu phương pháp điều chế và cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm? Viết
ptpư điều chế oxi từ KMnO

4

- Nêu tính chất hoá học của oxi?
3. Bài mới – thực hành:
t Hoạt động của GV và HS Nội dung
30
GV: Hướng dẫn HS lắp dụng cụ
Hướng dẫn HS thu khí oxi bằng cách
đẩy nước và đẩy kk
Lưu ý:
- ống nghiệm phải được lắp sao cho
miệng hơi thấp hơn đáy.
- Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới
gần sát đáy ống nghiệm hoặc lọ thu
(đổi với cách thu khí bằng cách đẩy kk)
- Dùng đèn cồn đun nóng đều cả ống
nghiệm, sau đó tập trung ngọn lửa ở
phần có KMnO
4
.
- Cách nhận biết xem ống nghiệm đã
đầy oxi chưa bằng cách dùng tàn đóm
đỏ đưa vào miệng ống nghiệm.
- Sau khi đã làm xong thí nghiệm phải
đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu
nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh nước
tràn vào làm vỡ ống nghiệm (đổi với
cách thu khí bằng cách đẩy nước)
HS : Làm thí nghiệm.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2:

- Cho vào muỗng sắt một lượng nhỏ
(Bằng hạt đậu xanh) bột lưu huỳnh.
- Đốt lưu huỳnh trong kk
- Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu
huỳnh vào lọ chứa oxi.
 Nhận xét và viết PTPƯ
HS: Làm thí nghiệm
I. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1: Điều chế và thu khí
oxi
2. Thí nghiệm 2: Đốt cháy lưu huỳnh
trong kk và trong khí oxi
II. HS làm tường trình thí nghiệm:
HS làm bản tường trình thực hành
theo mẫu
4. Củng cố: (8’)
Cuối giờ HS thu dọn, rửa dụng cụ
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
Hoàn chỉnh bản tường trình thực hành, chuẩn bị bài cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.
V. Rút kinh nghiệm bài giảng:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết 46 KIỂM TRA VIẾT
Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú
8A
5/ 02/ 2010
8B
I. MỤC TIÊU:
- Kiểm tra các KT trọng tâm của chương oxi - Sự cháy để đánh giá k/q học tập của
HS.

- Rèn luyện kĩ năng làm bàI tập tính theo pthh
II. TIẾN TRÌNH GIỜ KIỂM TRA:
1. Ổ n định lớp:
2. Phát đề
HS làm bài
GV nhắc nhở HS làm bài nghiêm túc
3. Thu bài; nhận xét giờ kiểm tra
III. ĐỀ BÀI:
KIỂM TRA: 45 PHÚT
Môn: Hoá học 8
Đề số 1
Phần I : Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Cho các chất sau :
a. Fe
3
O
4
b. KClO
3
c. KMnO
4
d. CaCO
3
e. H
2
O g. Không khí
Những chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A.a, b, c, d B. b, c, e, g C. b, c D. b,c,e
Câu 2: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước dựa vào tính chất:
A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hoá lỏng C. Khí oxi nhẹ hơn nước
Câu 3: Những oxit thuộc oxit axit là
A. CO
2
, CuO , MgO B. SO
2
, Al
2
O
3
,SO
3
C. SO
2
; CO
2
; SO
3
D. P
2
O
5
; FeO ; SO
3
Câu 4: Điphotpho trioxit có công thức hoá học là
A. P
2
O
5
B. P

2
O C. PO
3
D. P
2
O
3
Câu 5: Thành phần của không khí gồm
A.21% O
2
; 78%N
2
; 1% khí khác B. 21%N
2
; 78% O
2
; 1% khí khác
C. 21% khí khác ; 78% N
2
; 1%O
2
D. 21%N
2
; 78% khí khác ; 1%O
2
Câu 6: Phản ứng nào dưới đây là phân ứng phân huỷ
A. C + O
2
CO
2


B. 2H
2
O 2H
2
+ O
2

C. 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3

D. Ca(OH)
2
+ CO
2
CaCO
3
+ H
2
O

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×