Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi TV khao sát cuối học kỳ II năm 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.9 KB, 2 trang )

đề khảo sát chất lợng cuối học kỳ ii
Phòng gd&Đt Năm học 2008 - 2009

Môn: Tiếng Việt - Lớp 5
a. kiểm tra đọc:
I. đọc thành tiếng: (5 điểm)
- Hình thức kiểm tra: Giáo viên kiểm tra từng học sinh, thời gian từ 2 đến 3 phút/học sinh.
Giáo viên lựa chọn và ghi số trang trong sách giáo khoa, tên bài và đoạn đọc vào phiếu (Giới hạn
trong sách Tiếng Việt lớp 5 tập II), gọi học sinh lần lợt lên bốc thăm bài đọc, đọc và trả lời câu
hỏi.
Lu ý: Tránh trờng hợp 2 học sinh kiểm tra liên tiếp đọc một đoạn giống nhau.
- Đọc đúng tiếng, đúng từ; ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, giọng đọc diễn cảm, tốc độ
đọc khoảng 115 tiếng/ không quá 1phút. (4 điểm). Tùy vào mức độ đọc giáo viên có thể cho: 3,5;
3; 2,5; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu: 1điểm (Trả lời cha đúng ý hoạc hiểu câu hỏi nhng
diễn đạt còn lúng túng, cha rõ ràng: 0,5 điểm; không trả lời đợc hoạc trả lời sai ý: 0 điểm).
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm (Thời gian 30 phút không kể thời gian chép đề).
1. Đọc thầm bài: chim họa mi hót (Sách Tiếng Việt 5 tập II Trang 123)
2. Dựa theo nội dung của bài đọc hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng:
Câu 1. Nội dung chính của đoạn 1 là gỉ?
a. Tả tiếng hót đặc biệt của họa mi vào buổi chiều.
b. Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều.
c. Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của họa mi.
Câu 2. Tiếng hót của họa mi đợc tác giả so sánh với?
a. Tiếng sáo êm đềm.
b. Tiếng chiêng rộn rã.
c. Một điệu đàn trong bóng xế.
Câu 3. Tác giả quan sát chim họa mi bằng các giác quan nào?
a. Bằng thị giác.
b. Bằng nhiều giác quan.
a. Bằng thính giác.


Câu 4. Từ (bay) Trong câu Con chim họa mi ấy không biết tự phơng nào bay đến đậu trong bụi
tầm xuân ở vờn nhà tôi mà hót thuộc từ loại nào:
a. Động từ b. tính từ c. danh từ
Câu 5. Dòng nào dới đây gồm tất cả các từ láy?
a. nhộn nhịp, im lặng, lót dạ.
b. mờ mờ, say xa, êm đềm.
a. náo nhiệt, huyên náo, vui vẻ.
b. Bài kiểm tra viết:
I. Chính tả nghe viết: (Thời gian 20 phút).
Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết bài: Tranh làng Hồ (Sách Tiếng Việt 5 tập II trang
88) Viết từ đầu đến ca múa bên gà mái mẹ.
II. Tập làm văn: (Thời gian 40 phút không kể thời gian chép đề).
Đề bài: Em hãy tả một con vật mà em yêu thích.
khảo sát chất lợng cuối học kỳ ii
Phòng gd&Đt Năm học 2008 - 2009

Hớng dẫn chấm Môn: Tiếng việt - lớp 5
II.Đọc thầm và trả lời câu hỏi (5 điểm): Mỗi ý đúng đợc 1 điểm.
Câu 1. khoanh vào : b
Câu 2. khoanh vào : c
Câu 3. khoanh vào : a
Câu 4. khoanh vào : a
Câu 5. khoanh vào : b
B. Bài kiểm tra viết 10 điểm:
I. Chính tả (4 điểm).
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả: 4
điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
- Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm: 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

Lu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,
bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (5 điểm):
- Đảm bảo đúng các yêu cầu cơ bản sau, đợc 5 điểm:
+ Viết đợc bài văn miêu tả con vật. Bài viết có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài theo
yêu cầu đã học, bài viết khoảng từ 15 câu trở lên.
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả;
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 - 4 -
3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5.

×