Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

giao an hoa 10 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (374.3 KB, 64 trang )

CVA
Ngày soạn : 29/09/2008
Tuần: 06
Tiết 13: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn.
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô lượng tử, chu kì, nhóm nguyên tố
Kĩ năng:
- HS: vận dụng bảng hệ thống tuần hoàn từ vị trí của nguyên tố suy ra cấu hình electron và
ngược lại.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn phóng to và hình vẽ ô nguyên tố.
- HS: Ôn lại cách viết cấu hình electron xem, trước bài ở nhà và bảng tuần hoàn cở nhỏ
(SGK trang37)
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần
hoàn và giới thiệu sơ lược về Đ.I.
Mendeleep.
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng hệ thống tuần
hoàn lớn trên bảng và bảng tuần hoàn nhỏ
(SGK).
GV: Yêu cầu HS hãy cho biết điện tích hạt
nhân nguyên tử của các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn thay đổi như thế nào?
GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên
tử của các nguyên tố liên tiếp trong cùng
một hàng và hãy cho biết các nguyên tố


trong cùng một hàng có đặc điểm gì giống
nhau ?
GV: HS viết cấu hình electron vài nguyên
tử của các nguyên tố trong cùng một cột và
hãy cho biết các nguyên tố trong cùng một
cột có đặc điểm gì giống nhau ?
GV: Giải thích electron hóa trị là những
electron có khã năng tham gia liên kết,
thường nằm ở lớp ngoài cùng và có thể
nằm cả phân lớp sát ngoài cùng chưa bảo
hòa.
GV: Từ những đặc điểm trên HS hãy suy
luận cho biết nguyên tắc sắp xếp các
nguyên tố trong bảng tuần hoàn là như thế
nào?
HS: Quan sát bảng tuần hoàn và đọc SGK
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bảng tuần hoàn:
HS: Quan sát bảng hệ thống tuần hoàn.
HS: Tăng dần từ trên xuống.
HS: Có cùng số lớp electron trong nguyên
tử.
HS: Có cùng số electron lớp ngoài cùng.
HS:
- Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên
tử.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron
trong nguyên tử được sắp xếp thành
Trang 1

CVA
Hoạt động 3:
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ một ô
nguyên tố bất kì trong bảng tuần hoàn. Sau
đó giới thiệu cho HS biết các thông tin
được ghi trong ô nguyên tố như: số hiệu
nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố,
nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình
electron và số oxi hóa.
GV: Chọn vài nguyên tố, HS nhìn vào
bảng tuần hoàn hãy cho biết các thông tin
của nguyên tố đó là như thế nào?
GV: Nhấn mạnh để HS biết là số thứ tự
của ô đúng bằng số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó. HS hãy suy luân quan hệ
giữa số thứ tự của ô với số hiệu của
nguyên tử?
Hoạt động 4:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và
chỉ vào vị trí của từng chu kì. Yêu cầu HS
rút ra nhận xét.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu từng chu kì
(từ 1-7).
GV: Chu kì 1 có bao nhiêu nguyên tố? Mở
đầu là nguyên tố nào ? Kết thúc là nguyên
tố nào? Các nguyên tố trong chu kì 1 có
bao nhiêu lớp electron? Mỗi lớp có bao
nhiêu electron?
GV: Hỏi tương tự với chu kì 2
GV: Hỏi tương tự với chu kì 3

GV: Hỏi tương tự với chu kì 4
GV: Hỏi tương tự với chu kì 5
GV: Hỏi tương tự với chu kì 6
GV: Bổ sung chu kì 7 là chu kì chưa đầy
một hàng.
- Các nguyên tố có số electron hóa trị
trong nguyên tử như nhau được xếp
thành một cột.
II. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học
1. Ô nguyên tố:
HS: Số thứ tự nguyên tố = số đơn vị điện
tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron
trong nguyên tử.
2. Chu kì:
HS:
- Chu kì là dãy các nguyên tố của chúng
có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều điện tích hạt nhân tăng dần
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp
electron trong nguyên tử.
HS: Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H (Z = 1)
1S
1
và He (Z = 2) 1S
2
. Nguyên tử của H và
He chỉ có 1 lớp e, đó là lớp K.
HS: Chu kì 2 có 8 nguyên tố từ Li (Z =3)
đến Ne (Z = 10). Có 2 lớp electron gồm

lớp K và L.
HS: Chu kì 3 có 8 nguyên tố từ Na(Z =11)
đến Ar(Z = 18).có 3 lớp gồm lớp K, L và
M.
HS: Chu kì 4 có 18 nguyên tố từ K (Z
=19) đến Kr (Z = 36).
HS: Chu kì 5 có 18 nguyên tố từ Rb (Z
=37) đến Xe (Z = 54).
HS: Chu kì 6 có 32 nguyên tố từ Ss
(Z =55) đến Rn (Z = 86).
HS: Chu kì 7 là chu kì chưa đầy đủ bắt
Trang 2
CVA
đủ, tên gọi của các nguyên tố chu kì 7
được đặc theo từ 104 trở lên thứ tự các số:
0 (Nil), 1 (un), 2 (bi), 3 (tri) 4 (quad), 5
(pen), 6 (hex), 7 (sept), 8 (oct) 9 (enn) và
thêm đi - um
VD 104 (un – nil – quadium) kí hiệu Unq.
GV: Bổ xung các chu kì 1, 2, 3 là chu kì
nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lơn.
GV: Giới thiệu về họ Lantan và họ Actini.
đầu từ nguyên tố Fr (z= 87) và là chu kì
chưa kết thúc.
D. Cũng cố và bài tập về nhà:
GV: yêu cầu HS nắm vững:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- Các đặc điểm về ô lượng tử và chu kì.
Bài tập về nhà:1, 2, 3, 4 SGK và các bài tập liên quan trong SBT.
Ngày soạn 02/10/2008

Tuần: 06
Trang 3
CVA
Tiết 14: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cấu tạo của bảng tuần hoàn, nhóm nguyên tố.
- Phân loại các nguyên tố.
Kĩ năng:
- Phân biệt nhóm A và nhóm B
- Sự khác nhau giữa cấu hình electron nhóm A và nhóm B.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn cở lớn.
- HS: Bảng tuần hoàn cở nhỏ và nắm vững kiến thức về nguyên tắc sắp xếp trong bảng
tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kì.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Hãy cho biết nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn ?
- GV: Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì?
- GV: Chu kì trong bảng tuần hoàn là gì ?
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn cở lớn và
chỉ vào vị trí của từng nhóm. HS cho biết electron
ngoài cùng của từng nhóm gần giống nhau.?
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm nguyên tố ?
GV: Bổ sung Bảng tuần hoàn chia thành 8 nhóm
A (đánh số từ IA – VIIIA và 8 nhóm B (đánh số
từ IB – VIIIB)

Hoạt động 2:
GV: Để xác định số thứ tự của nhóm ta cần dựa
vào đặc điểm gì?
GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A trong bảng tuần
hoàn, yêu cầu HS cho biết cấu hình electron hóa
trị tổng quát của các nhóm A?
GV: HS hãy định nghĩa về nhóm A.?
GV: HS hãy cho biết cách xác định số thứ tự của
nhóm ?
GV: Dựa vào số electron hóa trị có thể dự đoán
tính chất nguyên tố ?
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn, HS hãy cho biết
cấu hình tổng quát của các nguyên tố d nhóm B?
GV: HS hãy nhận xét họ Lantan và Họ Actini là
các nguyên tố nhóm B, electron lớp ngoài cùng
có cấu hình tổng quát như thê nào?
GV: HS hãy định nghĩa về các nguyên tố nhóm
3. Nhóm nguyên tố:
HS: Nhóm nguyên tố là gồm các nguyên
tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng
tương tự nhau, nên tính chất hóa học gần
giống nhau được xếp thành một cột.
a. Nhóm nguyên tố:
HS: Cấu hình electron hóa trị hay số
electron nằm ở lớp ngoài cùng ?
HS: Nhóm A: ns
a
np
b

a, b là số electron trên phân lớp s và p.
1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6
HS: Nhóm A là tập hợp các nguyên tố mà
cấu hình electron lớp ngoài cùng nằm trên
phân lớp s và p hay gồm các nguyên tố s
và nguyên tố p.
HS: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số
electron lớp ngoài cùng: a + b
HS: Nhóm A gồm các nguyên tố kim
loại, phi kim và khí hiếm.
b. Nhóm B:
HS: (n – 1)d
a
ns
b
Với b = 2 ,0 ≤ a ≤ 10
HS: nf
a
(n + 1)d
b
(n + 2)s
2
0 ≤ a ≤14 ; 0 ≤ b ≤ 10.
Trang 4
CVA
B?
GV: Bổ sung các nguyên tố nhóm B có cấu hình
“bão hòa gấp và nữa bão hòa”.
HS: Các nguyên tố nhóm B là tập hợp
các nguyên tố có electron hóa trị nằm trên

phân lớp d và f.
E. Cũng cố và bài tập:
GV: Yêu cầu HS nắm vững cách xác định các nguyên tố nhóm A và nhóm B. Từ đó
suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn.
Bài tập về nhà: 5, 6, 7, 8 ,9 SGK
Ngày soạn: 05/ 10/2008
Tuần: 07
Trang 5
CVA
Tiết 15: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của các nguyên tố hóa học.
- Số electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm
A.
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố với vị trí của chúng
trong bảng tuần hoàn.
Kĩ năng:
- Dựa vào vị trí của nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó.
Từ đó tự dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố đó.
- Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
- HS: Ôn lại bài cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Trình bày các nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
- GV: Nhóm nguyên tố là gì? Các nguyên tố nhóm A có cấu hình electron hóa trị như
thế nào?
- GV: Nhận xét, cho điểm.

D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A,
HS hãy xét cấu hình electron nguyên tử của
các nguyên tố lần lược qua các chu kì và nhận
xét?
GV: HS hãy cho biết sô electron lớp ngoài
cùng có quan hệ như thế nào với số thứ tự của
nhóm A?
GV: Bổ sung: sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các
nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần,
chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần
hoàn tính chất của các nguyên tố.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS quan sát bảng 5 SGK
GV: HS hãy nhận xét về số electron lớp ngoài
cùng của các nguyên tử thuộc các nguyên tố
trong cùng một nhóm A.
GV: HS hãy viết cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
thuộc chu kì n ?
GV: HS hãy chỉ ra số electron hóa trị ?
I. Sự biến đổi cấu hình electron nguyên tử
của các nguyên tố.
HS: Cấu hình electron ngoài cùng của các
nguyên tố trong cùng một nhóm được lặp đi lặp
lại biến đổi tuần hoàn.

HS:Số thứ tự của nhóm A bằng số electron ở
lớp ngoài cùng (số electron hóa trị)

II. Cấu hình electron nguyên tử của các
nguyên tố nhóm A:
1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các
nguyên tố nhóm A.
HS: Trong cung một nhóm A nguyên tử của
các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài
cùng (số electron hóa trị)
HS: ns
a
np
b
( 1 ≤ a ≤ 2 ; 0 ≤ b ≤ 6)
HS: Sô electron hóa trị = a + b
Trang 6
CVA
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IA và IIA thuộc phân lớp nào
?
GV: HS cho biết electron hóa trị của các
nguyên tố nhóm IIIA và VIIIA thuộc phân lớp
nào ?
Hoạt động 3:
GV: Giới thiệu về nhóm VIIIA và cho HS
quan sát bảng tuần, yêu cầu HS nhận xét về số
electron ngoài cùng ?
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIIA ?

GV: Cấu hình lớp vỏ electron ngoài cùng
ns
2
np
6
rất bền vững. HS nhận xét về khã năng
tham gia phản ứng hóa học.
GV: Các khí hiếm còn được gọi là những khí
trơ.
GV: Bổ sung ở nhiệt độ thường các khí hiếm
tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ có một
nguyên tử.
Hoạt động 4:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới
thiệu các nguyên tố nhóm IA.
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A ?
GV: Bổ sung vì nguyên tử chỉ có một
electron ngoài cùng nên trong các phản ứng
có khuynh hướng nhường một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm.
GV: Hướng dẫn HS thực hiện một số phản
ứng.
Hoạt động 5:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và giới
thiệu các nguyên tố nhóm VIIA.
GV: HS hãy viết cấu hình electron lớp ngoài
cùng ở dạng tổng quát của nhóm VIIA?
GV: HS nhận xét cấu hình electron ngoài
cùng của nhóm VIIA ?

GV: HS nhận xét các nguyên tử halogen có
khuynh hướng thu thêm một electron để đạt
cấu hình bền vững của khí hiếm. Halogen có
hóa trị 1.
GV: Bổ sung ở dạng đơn chất phân tử
halogen gồm hai nguyên tử: F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
.
Đó là những phi kim điển hình (At là nguyên
tố phóng xạ).
GV: Hướng dẫn HS viết các phản ứng thể
HS: Phân lớp s nên là các nguyên tố s
HS: Phân lớp p nên là các nguyên tố p
2.Một số nhóm A tiêu biểu:
a. Nhóm VIIIA (Nhóm khí hiếm)
HS: có 8 electron lớp ngoài cùng.
HS: Cấu hình electron lớp ngoài cùng
ns
2
np
6
HS: Không tham gia phản ứng hóa học.
b. Nhóm IA là nhóm kim loại kiềm:
HS: Quan sát

HS: ns
1
có 1 electron ở lớp ngoài cùng có
khuynh hướng mất 1 electron để đạt cấu hình
khí hiếm.
HS: 4Na + O
2
2Na
2
O
2Na + 2H
2
O NaOH + H
2
2Na + Cl
2
2NaCl
c. Nhóm VIIA (Nhóm halogen)
HS: Quan sát
HS: ns
2
np
5
HS: Có 7 electron ở lớp ngoài cùng có khuynh
hướng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình khí
hiếm.
HS: Phân tử gồm hai nguyên tử: F
2
, Cl
2

, Br
2
,
I
2
HS: Phản ứng với kim loại tạo muối:
Trang 7
CVA
hiện tính chất cơ bản của nhóm halogen. 2Al + 3Cl
2
2AlCl
3
2K + Br
2
KBr
Phản ứng với hiđro:
Cl
2
+ H
2
2HCl
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: Yêu cầu HS nắm vững:
. Sự biến đổi tuần hoàn của các nguyên tố hóa học.?
. Đặc điểm của electron lớp ngoài cùng.?
. Electron lớp ngoài cùng có ý nghĩa gì?
Bài tập về nhà: 7/41 SGK
Ngày soạn: 08/10/2008
Tuần : 07
Trang 8

CVA
Tiết 16: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Thế nào là tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố hóa học.
- Sự biến đổi tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim
- Khái niệm độ âm điện và sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện
Kĩ năng:
- Vận dụng quy luật nghiên cứu các bảng thống kê tính chất, từ đó học được quy luật
mới.
B. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng tuần hoàn cở lớn.
- HS: Ôn tập cấu hình electron của các nguyên tố.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Sự biến đổi cấu hình electron của các nguyên tố nhóm A là như thế nào ?
- GV: Nhóm VIIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
- GV: Nhóm IA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
- GV: Nhóm VIIA có đặc điểm gì? Viết cấu hình electron ngoài cùng tổng quát?
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Giải thích cho HS về tính kim loại và
tính phi kim ?
GV: Cho HS nghiên cứu SGK cũng cố khái
niệm đó?
GV: Tính kim loại và tính phi kim có liên
quan như thế nào đối với lớp electron ngoài
cùng?

Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn, cho
HS thảo luận về tính kim loại, tính phi kim
trong chu kì theo chiều tăng dần của điện tích
hạt nhân.
GV: HS quan sát hình 2.1 SGK, hãy giải
thích vì sao tính kim loại giảm, tính phi kim
tăng.
Hoạt động 3:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và xem
hình 2.1 SGK, HS nhận xét về sự thay đổi
I. Tính kim loại, tính phi kim:
HS:
- Kim loại là những nguyên tố dể mất electron
để trở thành ion dương
- Phi kim là những nguyên tố dể nhận electron
để trở thành ion âm.
HS:
-Kim loại càng mạnh khi khả năng mất
electron càng lớn.
- Phi kim càng mạnh khi khả năng nhận
electron càng lớn.
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu kì:
HS: Trong chu kì tính kim loại giảm dần, tính
phi kim tăng dần.
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân thì điện tích hạt nhân tăng dần, số lớp
electron không đổi, lực hút giữa hạt nhân và
electron lớp ngoài cùng tăng, làm cho bán kính
nguyên tử giảm khả năng mất electron giảm,

khả năng nhận electron tăng.
2. Sự biến đổi tính chất trong một nhóm A:
HS: Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm
dần.
Trang 9
CVA
tính kim loại và tính phi kim trong nhóm A?
GV: HS hãy giải thích vì sao tính kim loại
tăng dần, tính phi kim giảm dần trong nhóm
A?
GV: HS có kết luận gì về sự biến đổi tính
kim loại và tính phi kim trong nhóm A ?
Hoạt động 4:
GV: Hướng dẫn HS đọc và hiểu độ âm điện?
GV: Độ âm điện có ảnh hưởng gì đến tính
kim loại, tính phi kim ?
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và
nhận xét sự biến đổi độ âm điện trong chu
kì ?
GV: HS nhận xét sự biến đổi giá trị độ âm
điện trong nhóm A ?
GV: HS có nhận xét gì về mối quan hệ giữa
tính kim loại, tính phi kim va gia trị độ âm
điện ?
HS: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân trong nhóm A, số lớp electron tăng dần,
làm cho bán kính nguyên tử tăng, lực hút giữa
hạt nhân và electron lớp ngoài cùng giảm, khả
năng mất electron tăng, khả năng nhận electron
giảm.

HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân, tính kim loại của các
nguyên tố tăng dần đông thời tính phi kim
giảm dần.
3. Độ âm điện:
HS: Đọc và ghi vào vở.
HS: Độ âm điện của một nguyên tử càng lớn
thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược
lại.
HS: Trong chu kì theo chiều tăng dần của điện
tích hạt nhân giá trị độ âm điện tăng dần.
HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
diện tích hạt nhân, giá trị độ âm điện giảm dần.
HS:Sự biến đổi giá trị độ âm điện và tính kim
loại, tính phi kim phù hợp với nhau.
HS: Độ âm điện của một nguyên tố càng lớn
thì tính phi kim càng mạnh, tính kim loại càng
giảm và ngược lại.
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 SGK
Bài tập về nhà: 4, 5, 6, 8, 9 SGK
Ngày soạn: 09/10/2008
Tuần : 07
Trang 10
CVA
Tiết 17: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC – ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Sự biến đổi tuần hoàn hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố trong oxit và hóa trị

cao nhất trong hợp chất khí đối với hiđro.
- Sự biến đổi tính chất oxit và hiđroxit của các nguyên tố nhóm A
- Hiểu được định luật tuần hoàn
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng suy luận trong giải bài tập.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn cở lớn
- HS: Ôn lại bài tiết trước và xem bài mới
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS hãy cho biết tính kim loại, tính phi kim là gì ?
- GV: HS hãy cho biết sự biến đổi tính kim loại, tính phi kim trong chu kì, nhóm A như
thế nào ?
- GV: Độ âm điện là gì ? Sự biến đổi độ âm điện trong chu kì, nhóm A.
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng 7 SGK.
GV: Nhìn bảng biến đổi hóa trị của các
nguyên tố chu kì 3 trong oxit cao nhất và
trong hợp chất khí vói hiđro, HS hãy rút ra
quy luật biến đổi trong chu kì theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân?
Hoạt động 2:
GV: Cho HS quan sát bảng 8 SGK
GV: Nhìn vào bảng 8 về sự biến đổi tính chất
oxit – bazơ của hợp chất oxit và hiđroxit của
các nguyên tố nhóm A thuộc chu kì 3, HS có
nhận xét gì?
GV: Na

2
O là oxit bazơ mạnh phản ứng với
nước tạo thành bazơ mạnh, HS hãy viết
phương trình phản ứng.
GV: Cl
2
O
7
là oxit axit mạnh phản ứng với
nước tạo axit mạnh, HS hãy viết phương trình
phản ứng.
Hoạt động 3:
GV:Trên cơ sở khảo sát sự biến đổi tuần
hoàn của cấu hình electron nguyên tử, tính
kim loại và tính phi kim, bán kính nguyên tử,
độ âm điện, oxit và hiđroxit của các nguyên
II. Hóa trị của các nguyên tố
HS: Quan sát
HS: Trong chu kì 3 đi từ đi từ trái sang phải,
hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi
tăng từ 1 đến 7 còn hóa trị trong hợp chất khí
đối với hiđro giảm từ 4 đến 1
HS: Trong chu kì hóa trị cao nhất của các
nguyên tố đối với oxi tăng dần và hiđro giảm
dần.
III. Oxit và hiđroxit của các nguyên tố
nhóm A
HS: Quan sát
HS: Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương
đối giảm dần đồng thời tính axit của nó mạnh

dần.
HS: Na
2
O + H
2
O 2NaOH
HS: Cl
2
O
7
+ H
2
O 2HClO
4
IV. Định luật tuần hoàn
HS: Tính chất của các nguyên tố và hợp chất
của nó biến thiên theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân một cách tuần hoàn.
Trang 11
CVA
tố, HS có nhận xét gì?
GV: Hướng dẫn HS đọc và phát biểu định
luật tuần hoàn của các nguyên tố hóa học
HS: Phát biểu nội dung:
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng
như thành phần và tính chất của các hợp chất
tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần
hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt
nhân nguyên tử.
E. Cũng cố và bài tập về nhà:

- GV: HS cần nắm vững hóa trị cao nhất của các nguyên tố đối với oxi và đối với hợp
chất khí hiđro, sự biến đổi của oxit và hiđroxit.
Bài tập: 3,6 SGK
Ngày soạn: 11/10/2008
Tuần : 08
Trang 12
CVA
Tiết 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tư và tính chất của nguyên tố ở
đơn chất và hợp chất
- Các kiến thức cơ bảng về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến bảng tuần hoàn
- So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
B. Chuẩn bị
- GV: Bảng tuần hoàn và hệ thống câu hỏi
- HS: Vận dụng kiến thức để tìm hiểu ý nghĩa của bảng tuần hoàn
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Trong chu kì hóa trị của các nguyên tố thay đổi như thế nào?
- GV: HS phát biểu định luật tuần hoàn
- GV: Nhận xét, cho điểm
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS hãy cho biết một nguyên tố trong
bảng tuần hoàn, có thể suy ra cấu tạo nguyên
tử của nguyên tố đó được không? Vì sao?
GV: Nguyên tố K có số thứ tự 19, thuộc chu

kì 4, nhóm IA, HS hãy cho biết thông tin về
cấu tạo?
GV: Số thứ tự 19 cho biết điều gì ?
GV: Chu kì 4 cho biết điều gì?
GV: Nhóm IA cho biết điều gì?
GV: HS Viết cấu hình electron của nguyên
tố K?
GV: Cho nguyên tố X có cấu hình
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
xác định vị trí trong bảng
tuần hoàn
GV: Tổng số electron là 16 cho biết điều
gì ?
GV: X là nguyên tố p cho biết thông tin gì ?
GV: X có 6 electron lớp ngoài cùng cho biết
thông tin gì ?
GV: X có bao nhiêu lớp electron, số lớp
electron cho biết điều gì?
Hoạt động 2:
GV: HS hãy cho biết vị trí của một nguyên
I. Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo:

HS: Được vì:
- Biết số thứ tự của nguyên tố ta suy ra số
đơn vị điện tích hạt nhân.
- Biết số thứ tự của chu kì ta suy ra số lớp
electron.
- Biết số thứ tự của cua nhóm A thì ta suy
ra số electron ở lớp ngoài cùng.
HS: số thứ tự 19 nên Z = 19 có 19 proton, 19
electron.
HS: Chu kì 4 nên có 4 lớp electron
HS: Nhóm IA là nguyên tố s có 1 electron ở
lớp ngoài cùng.
HS: s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
HS: Số thứ tự của nguyên tố X là 16 trong
bảng tuần hoàn
HS: Thuộc nhóm A
HS: Nhóm VIA
HS: Có 3 lớp electron
HS: Thuộc chu kì 3

II.Quan hệ giữa vị trí và tính chất của
nguyên tố:
Trang 13
CVA
tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra tính
chất hóa học được không? Vì sao?
GV: cho nguyên tố P ở ô 15 trong bảng tuần
hoàn, HS hãy nêu tính chất của nó?
Hoạt động 3:
GV: Dựa vào bảng tuần hoàn so sánh tính
chất của các nguyên tố lân cận trong một chu
kì?
GV: HS hãy so sánh tính chất của các
nguyên tố lân cận trong nhóm A ?
GV: Xét ba nguyên tố S với P và Cl
2
so sánh
tính chất của chúng?
GV: Xét ba nguyên tố brom với Clo và iôt
so sánh tính chất của chúng?
HS: Được vì:
- Vị trí có thể suy ra tính kim loại và phi
kim
- Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với
oxi, với hiđro (nếu có)
- Oxit, hiđroxit có tính axit hay bazơ.
HS:
- P thuộc nhóm VA chu kì 3 là phi kim
- Hóa trị cao nhất với oxi là 5 có công
thức P

2
O
5
- Hóa trị cao nhất với hiđro là 3 có công
thức PH
3

- P
2
O
5
là oxit axit, H
3
PO
4
là axit.
III. So sánh tính chất hóa học của một
nguyên tố với các nguyên tố lân cận:
HS: Trong chu kì theo chiều tăng của Z:
- Tính phi kim tăng dần, tính kim loại yếu
dần
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố có
tính bazơ yếu dần đồng thời tính axit
tăng dần.
HS: Trong nhóm A theo chiều tăng dần của Z:
- Tính kim loại tăng dần, tính phi kim
giảm dần.
- Oxit và hiđroxit của các nguyên tố có
tính bazơ tăng dần, tính axit giảm dần.
HS:

- S có tính phi kim mạnh hơn P nhưng
yếu hơn Cl
2
- Oxit và axit của S có tính axit mạnh hơn
của P nhưng yếu hơn của Cl
2
HS:
- Brom có tính phi kim mạnh hơn iôt
nhưng yếu hơn Clo
- Oxit và axit của brom có tính axit mạnh
hơn của iôt nhưng yếu hơn của clo
E. Cũng cố và bài tập về nhà:
GV: Cũng cố
- Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất
- So sánh tính chất của các nguyên tố lân cận
Bài tập 4, 5, 7 SGK
Ngày soạn: 14/10/2008
Tuần : 08
Tiết 19: LUYỆN TẬP
Trang 14
CVA
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (T1)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Cấu tạo bảng tuần hoàn, định luật bảo toàn
- Có kĩ năng sử dụng bảng tuần hoàn để nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố, tính kim loại, tính phi kim, bán kính nguyên tử,
độ âm điện hóa trị

Kĩ năng:
- Vận dụng ý nghĩa của bảng tuần hoàn để làm bài tập về mối quan hệ giữa vị trí, cấu
tạo nguyên tử và tính chất của đơn và chất hợp chất.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn cở lớn và hệ thống câu hỏi theo SGK?
- HS: Ôn tập các kiến thức trong chương.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó có quan hệ như thế nào?
- GV: Vị trí của nguyên tố và tính chất của nguyên tố có quan hệ như thế nào ?
- GV: HS hãy so sánh tính chất hóa học của Ca với Na và Al?
- GV: Nhận xét, cho điểm
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát bảng tuần hoàn và yêu
cầu học sinh ôn lại kiến thức cũ và thảo luận
cho biết:
- Bảng tuần hoàn được xây dựng trên
nguyên tắc nào?
- Bảng tuần hoàn có cấu tạo như thế nào?
- Chu kì trong bảng tuần hoàn hóa học là
gì?
- Có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu
kì lớn?
- Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
- Số thứ tự của chu kì cho biết thông tin
gì?
- Nhóm nguyên tố là gì?
- Các nguyên tố nhóm A có đặc điểm gì?
- Các nguyên tố nhóm B có đặc điểm gì?

- Các nguyên tố nhóm A được chia thành
bao nhiêu nhóm?
- Số electron hóa trị (electron ở lớp ngoài
cung) cho ta biết điều gì?
Hoạt động 2:
GV: HS hãy cho biết trong chu kì có bao nhiêu
nhóm nguyên tố nhóm A?
GV: Số electron hóa trị của các nguyên tố nhóm
A trong chu kì thay đổi như thế nào?
GV: yêu cầu HS thảo luận và cho biết:
A. KIẾN THỨC CẦN NẮM
1. Cấu tạo bảng tuần hoàn.
a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố
trong bản tuần hoàn.
b. Ô nguyên tố
c. Chu kì
d. Nhóm nguyên tố
2. Sự biến đổi tuần hoàn:
a. Cấu hình electron của nguyên tử
b. Sự biên đổi tuần hoàn tính kim loại,
Trang 15
CVA
- Trong chu kì tính kim loại, tính phi kim
thay đổi như thế nào?
- Trong chu kì theo chiều tăng dần của số
hiệu bán kính nguyên tử của các nguyên
tố thay đổi như thế nào?
- Trong chu kì giá trị độ âm điện thay đổi
như thế nào?
- Trong nhóm A tính kim loại, tính phi

kim thay đổi như thế nào?
- Trong nhóm A theo chiều tăng dần của
số hiệu bán kính nguyên tử của các
nguyên tố thay đổi như thế nào?
- Trong nhóm A giá trị độ âm điện thay
đổi như thế nào?
GV: Vẽ sơ đồ lên bảng yêu cầu HS điền thông
tin vừa thảo luận
( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu HS nêu nội dung định luật tuần
hoàn?
GV: Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức để:
- Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần
hoàn suy ra cấu tạo nguyên tử và tính
chất hóa học của nguyên tử đó
- Từ cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí của
nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
- So sánh tính chất của một nguyên tố với
các nguyên tố lân cận
- Quy luật biến đổi tính axit – bazơ của
oxit và hiđroxit.
- Quy luật biến đổi hóa trị cao nhất của
nguyên tố với oxi và hóa trị của nguyên
tố với hiđro.
tính phi kim, bán kính nguyên tử và giá
trị độ âm điện của các nguyên tố:
( Chiều mũi tên là chiều tăng dần)
3. Định luật tuần hoàn.
E. Cũng cố

GV: Yêu cầu HS nắm vững kiến thức chương 2 về bảng tuần hoàn và vận dụng làm bài tập.
Ngày soạn: 17/10/2008
Tuần : 09
Trang 16
Chu kì
NhómA Bán kính nguyên tử
Tính kim loại

Giá trị độ âm điện
Tính phi kim
Bán kính
nguyên tử
Tính kim
loại
Tính phi
kim
Giá trị
độ âm
điên
Chu kì
NhómA




CVA
Tiết 20: LUYỆN TẬP
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TƯ VÀ
TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
A. Mục tiêu:

HS hiểu:
- Cách vận dụng bảng tuần hoàn hóa học vào việc giải bài tập liên quan
- Trình bày sự biến thiên tuần hoàn tính kim loại, tính phi kim, giá trị độ âm điện qua
từng chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Kĩ năng:
- Vận dụng giải bài tập
- Rèn luyện kĩ năng suy luận trong giải bài tập
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng tuần hoàn và hệ thống bài tập liên quan
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà và làm các bài tập SGK
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm có những gì?
- GV: Sự biến đổi tuần hoàn trong bảng tuần hoàn cho biết điều gì?
- GV: Nhận xét, cho điểm.
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Các nguyên tố của nhóm IA trong bảng
tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình
electron nguyên tử, mà quyết định tính chất
hóa học của nhóm?
A. Số nơtron trong hạt nhân nguyên
tử.
B. Số electron lớp K = 2.
C. Số lớp electron như nhau.
D. Số electron lớp ngoài cùng bằng 1.
Hoạt động 2:
GV: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố hóa
học trong bảng tuần hoàn cho biết giá trị nào
sau đây?

A. Số electron hóa trị
B. Số proton trong hạt nhân.
C. Số electron trong nguyên tử.
D. B và C đúng.
Hoạt động 3:
GV: Nguyên tố hóa học Canxi(Ca) có số hiệu
nguyên tử là 20, chu kì 4, nhóm IIA. Điều
khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số electron lớp vỏ nguyên tử của
nguyên tố là 20.
B. Vỏ nguyên tử có electron 4 lớp
electron và lớp ngoài cùng có 2
electron.
C. Nguyên tố hóa học này là một phi
B. BÀI TẬP
HS: Đáp án D
HS: Đáp án D
HS: Đáp án C
Trang 17
CVA
kim.
D. Hạt nhân nguyên tử có 20 proton.
Hoạt động 4:
GV: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng
số proton, nơtron và electron trong nguyên tử
là 24. Cấu hình electron nguyên tử của
nguyên tố đó là như thế nào.
Hoạt động 5:
GV: Một nguyên tố có hóa trị đối với hidro
và hóa trị cao nhất đối oxi bằng nhau. Trong

oxit cao nhất của nguyên tố ấy, oxi chiếm
53,3%. Xác định nguyên tố đó.
Hoạt động 6:
GV: Một nguyên tố X mà hợp chất với hidro
có công thức
3
XH
. Oxit cao nhất của X chứa
43,66% X về khối lượng. Tìm X.
HS: Ta có P + N + e = 24
Mà Z = P = e nên 2Z + N = 24
 N = 24 - 2Z
Với Z ≤ N ≤ 1,5Z
Z ≤ 24 - 2Z ≤ 1,5Z
6,3 ≤ Z ≤ 8
Z = 7 : 1s
2
2s
2
2p
3
loại vì thuộc nhóm VA
Z = 8 : 1s
2
2s
2
2p
4
nhận vì thuộc nhóm VIA
HS: Nguyên tố có hóa trị đối với hidro và

hóa trị cao nhất đối oxi bằng nhau nên
nguyên tố thuộc phân nhóm IVA.
Gọi R là nguyên tử của nguyên tố đó, A là
khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.
Ta có công thưc oxit RO
2
%O =
32
32
+
A
=
100
3,53
Suy ra A = 28 nên R là Si (Silic)
HS: Hợp chất với hidro có công thức
3
XH
nên X thuộc phân nhóm VA. Oxit cao nhất
của X có công thức: X
2
O
5
Gọi A là khối lượng nguyên tử của X
Ta có: %X =
802
2
+
A
A

=
100
66,43
Suy ra A = 31 nên R là P (photpho)
E. Cũng cố:
- GV: Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức toàn bộ chương 2 để chuẩn bị cho kiểm tra
1 tiết
Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần : 09
Trang 18
CVA
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là: Z = 7.
a. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
C. 1s

2
2s
1
2p
4
D. 1s
1
2s
2
2p
6

b. Nguyên tố X thuộc nhóm:
A. VIA B. IIA C. IVA D. VA
c. Nguyên tố X thuộc chu kỳ:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
2. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
4
3p
3
B. 1s
2
2s
2
2p

5
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
D. 1s
2
2s
2
2p
6

3. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử:
A. F, Be, C, O, Mg B. F, O, C, Be, Mg C. Mg, Be, C, O, F D. Be, F, O, C,
Mg
4. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. X, A thuộc chu kỳ 3 B. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc 1 chu kỳ
C. A, B thuộc chu kỳ 4 D. B thuộc chu kỳ 3
5. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử:
A. F, O, C, Be, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, Be, O, C, Mg D. F, C, Be, O,
Mg
6. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?

A. X thuộc nhóm VIA B. A thuộc nhóm
IB
C. B thuộc nhóm IIA D. A, B thuộc nhóm IIB
7. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 15, nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 4, nhóm VIA B. Chu kỳ 4, nhóm VA
C. Chu kỳ 3, nhóm VA D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
8. Tìm câu sai trong các câu sau đây
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau
B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
D. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
II. Phần tự luận(6 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hợp chất khí với H của một nguyên tố có công thức là RH
2
. Oxit cao nhất của
nó chứa 94,11%oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R. Viết công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất khí với H của R.
Câu 2 (4 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
Z= 11; Z = 16; Z = 19. Cho biết vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn( ô, chu kỳ,
nhóm)? Cho biết tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó, tính bazơ của oxit và hiđroxit của
của nó? Giải thích và dẫn chứng bằng pứhh?
Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần : 09
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
Trang 19
CVA
I. Phần trắc nghiêm (4 điểm):
1. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử:
A. Be, F, O, C, Mg B. F, O, C, Be, Mg C. F, Be, C, O, Mg D. Mg, Be, C, O,
F

2. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử:
A. Mg, Be, C, O, F B. F, O, C, Be, Mg C. F, Be, O, C, Mg D. F, C, Be, O,
Mg
3. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là: Z = 7.
a. Nguyên tố X thuộc nhóm:
A. VA B. IIA C. IVA D. VIA
b. Nguyên tố X thuộc chu kỳ:
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
c. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
B. 1s
2
2s
2
2p
6
C. 1s
2
2s
2
2p
3
D. 1s

2
2s
1
2p
4
4. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. B thuộc chu kỳ 3 B. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc 1 chu
kỳ C. A, B thuộc chu kỳ 4 D. X, A thuộc chu
kỳ 3
5. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. X thuộc nhóm VIA B. A, B thuộc
nhóm IIB
C. A thuộc nhóm IB D. B thuộc nhóm IIA
6. Tìm câu sai trong các câu sau đây
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau
B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
C. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
D. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
7. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
B. 1s
2
2s

2
2p
5
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
4
3p
3
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

8. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 15, nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 4, nhóm VA B. Chu kỳ 3, nhóm VA
C. Chu kỳ 4, nhóm VIA D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
II. Phần tự luận(6 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hợp chất khí với H của một nguyên tố có công thức là RH. Oxit cao nhất của
nó chứa 61,202% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R. Viết công thức oxit cao nhất
và công thức hợp chất khí với H của R.
Câu 2 (4 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:

Z= 7; Z = 12; Z = 17. Cho biết vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn( ô, chu kỳ,
nhóm)? Cho biết tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó, tính bazơ của oxit và hiđroxit của
của nó? Giải thích và dẫn chứng bằng pứhh?
Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần : 09
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Phần trắc nghiêm (4 điểm):
1. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là: Z = 7.
Trang 20
CVA
a. Nguyên tố X thuộc chu kỳ:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
b. Nguyên tố X thuộc nhóm:
A. VIA B. IVA C. VA D. IIA
c. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
B. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
C. 1s

2
2s
1
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
3
2. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử:
A. F, O, C, Be, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, Be, O, C, Mg D. F, C, Be, O,
Mg
3. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử:
A. Be, F, O, C, Mg B. Mg, Be, C, O, F C. F, O, C, Be, Mg D. F, Be, C, O,
Mg
4. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 15, nguyên tố X thuộc
A. Chu kỳ 3, nhóm VA B. Chu kỳ 4, nhóm VIA C. Chu kỳ 3,
nhóm IIIA D. Chu kỳ 4, nhóm VA
5. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. A thuộc nhóm IB B. A, B thuộc nhóm IIB C. X thuộc nhóm
VIA D. B thuộc nhóm IIA
6. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p

4
3p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2
D. 1s
2
2s
2
2p
6

7. Tìm câu sai trong các câu sau đây
A. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
C. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt

nhân tăng dần D. Nguyên tử của
các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau
8. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. A, B thuộc chu kỳ 4 B. X, A thuộc chu
kỳ 3
C. B thuộc chu kỳ 3 D. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc 1 chu
kỳ
II. Phần tự luận(6 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hợp chất khí với H của một nguyên tố có công thức là RH
4
. Oxit cao nhất của
nó chứa 72,727% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R. Viết công thức oxit cao nhất
và công thức hợp chất khí với H của R.
Câu 2 (4 điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
Z= 12; Z = 15; Z = 34. Cho biết vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn( ô, chu kỳ,
nhóm)? Cho biết tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó, tính bazơ của oxit và hiđroxit của
của nó? Giải thích và dẫn chứng bằng pứhh?
Ngày soạn: 20/10/2008
Tuần : 09
Tiết 21: KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Phần trắc nghiêm (4 điểm):
Trang 21
CVA
1. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7,19,20. Nhận xét nào sau đây
đúng?
A. B thuộc nhóm IIA B. A thuộc nhóm IB
C. X thuộc nhóm VIA D. A, B thuộc
nhóm IIB
2. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự 15, nguyên tố X thuộc

A. Chu kỳ 3, nhóm VA B. Chu kỳ 4,
nhóm VA C. Chu
kỳ 4, nhóm VIA D. Chu kỳ 3, nhóm IIIA
3. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là: Z = 7.
a. Nguyên tố X thuộc nhóm:
A. VIA B. IVA C. IIA D. VA
b. Nguyên tố X thuộc chu kỳ:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
c. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6
B. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
3
D. 1s

2
2s
1
2p
4
4. Tìm câu sai trong các câu sau đây
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số lớp electron bằng nhau
B. Trong chu kỳ, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt
nhân tăng dần C. Trong chu kỳ,
các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần D.
Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có số electron bằng nhau
5. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử:
A. F, Be, O, C, Mg B. F, C, Be, O, Mg C. Mg, Be, C, O, F D. F, O, C, Be,
Mg
6. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, B lần lượt là 7, 19,20. Nhận xét nào sau
đây đúng? A. B thuộc chu kỳ 3 B. X, A thuộc chu kỳ 3
C. A, B thuộc chu kỳ 4 D. Cả 4 nguyên tố trên cùng thuộc 1 chu
kỳ
7. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3 nhóm IA. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron là:
A. 1s
2
2s
2
2p
4
3p
3
B. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
1
C. 1s
2
2s
2
2p
6
D. 1s
2
2s
2
2p
5
3s
2

8. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử:
A. Mg, Be, C, O, F B. F, Be, C, O, Mg C. F, O, C, Be, Mg D. Be, F, O, C, Mg
II. Phần tự luận(6 điểm):
Câu 1(2 điểm): Hợp chất khí với H của một nguyên tố có công thức là RH
3
. Oxit cao nhất của
nó chứa 74,07% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tử khối của R. Viết công thức oxit cao nhất
và công thức hợp chất khí với H của R.
Câu 2 (4điểm): Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử sau:
Z= 6; Z = 20; Z = 35. Cho biết vị trí của các nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn( ô, chu kỳ,

nhóm)? Cho biết tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó, tính bazơ của oxit và hiđroxit của
của nó? Giải thích và dẫn chứng bằng pứhh?
Ngày soạn: 24/10/2008
Tuần : 10
Tiết 22: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION (T1)
A. Mục tiêu:
Trang 22
CVA
HS hiểu:
- Ion là gì ? Khi nào nguyên tử trở thành ion? Có mấy loại ion?
- Thế nào là ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử ?
Kĩ năng:
- Vận dụng liên kết ion để giải thích sự tạo thành hợp chất và tính chất của hợp chất ion.
B. Chuẩn bị:
- GV: Sử dụng mô hình động về sự hình thành các ion và các hình vẽ liên quan.
- HS: Ôn tập kiến thức ở một số nhóm A tiêu biểu ở chương 2 và nắm vững quy luật
biến đổi tuần hoàn tính chất của các chất trong bảng tuần hoàn.
C. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: HS nghiên cứu lại bài: Sự biến đổi tuần
hoàn tính chất, hãy cho biết tính kim loại, là
gì?
GV: HS cho biết tính phi kim là gì?
GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết ion
là gì?
Hoạt động 2:
GV: Đặt vấn đề: Cho Na có Z=11. HS hãy
tính xem nguyên tử Na có trung hòa điện hay
không ?

GV: Nếu nguyên tử Na nhường 1e, HS hãy
tính điện tích của phần còn lại của nguyên
tử.?
GV: HS có nhận xét gì về cấu hình của Na
+

và biểu diễn quá trình tạo thành Na
+
của
nguyên tử Na.?
GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết
cation hay ion dương là gì?
GV: Theo mẫu trên HS hãy viết phương trình
nhường electron của các nguyên tử kim loại
lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron như
K(2,8,8,1); Mg(2,8,2); Al(2,8,3) để trở thành
ion dương.?
I. Sự hình thành ion, cation, anion
a. Ion
HS:
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố
mà nguyên tử của nó dễ mất electron tạo
thành ion dương
- Tính phi kim là tính chất của một nguyên tố
mà nguyên tử của nó dễ nhận electron tạo
thành ion âm.
HS: Nguyên tử trung hòa về điện (số proton
mang điện tích dương bằng số electron mang
điện tích âm), nên khi nguyên tử nhường hay
nhận electron thì trở thành phần tử mang điện

gọi là ion.
b. Sự tạo thành cation
HS: Na có 11p mang điện tích 11+.
Na có 11e mang điện tích 11-.
Do đó nguyên tử Na trung hòa điện.
HS: Có 11p mang điện tích 11+.
Có 10e mang điện tích 10-.
Phần còn lại của nguyên tử Na mang điện tích
1+.
HS: Để có cấu hình electron bền của khí
hiếm gần nhất là Ne (1s
2
2s
2
2p
6
), nguyên tử
Na dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 3s
1
để trở thành ion dương hay cation Na
+
.
Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương
trình sau:
Na → Na
+
+ e
HS: Khi nguyên tử của các nguyên tố nhường
electron trở thành ion dương còn gọi là
cation.

HS: K → K
+
+ e
Mg → Mg
2+
+ 2e
Al → Ai
3+
+3e
Trang 23
CVA
Hoạt động 3:
GV: Cho Flo có Z = 9, HS hãy tính xem
nguyên tử F có trung hòa điện hay không?
GV: Nếu nguyên tử F nhận 1e tính điện tích
còn lại của nguyên tử F ? Phần còn lại có phải
là ion hay không?
GV: HS có nhận xét gì về cấu hình của F
-

biểu diễn quá trình tạo thành F
-
của nguyên tử
F?
GV: Từ những đặc điểm trên HS cho biết
anion hay ion âm là gì?
GV: HS vận dụng theo mẫu trên, em hãy viết
phương trình nhận electron vào lớp ngoài
cùng để trở thành ion âm cho các nguyên tử
phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7 electron như:

N(2,5), O(2,6), Cl (2,8,7).
Hoạt động 4:
GV: Dựa bào SGK, HS cho biết thế nào là
ion đơn nguyên tử ? cho ví dụ ?
GV:Thế nào là ion đa nguyên tử ? cho ví dụ ?
c. Sự tạo thành anion
HS:
F có 9p mang điện tích 9+
F có 9e mang điện tích 9-
Nguyên tử F trung hòa về điện
HS:
- Có 9p mang điện tích 9+
- Có 10e mang điện tích 10-
Nên phần còn lại mang điện tích 1-
HS: là ion F
-

HS: Cấu hình electron của nguyên tử flo là
1s
2
2s
2
2p
5
hay viết theo lớp (2,7) lớp ngoài
cùng có 7 electron dễ nhận thêm 1 electron
trở thành ion âm (hay anion) florua F
-.
HS: Có thể biểu diễn quá trình trên bằng phương
trình sau: F +1e → F

-

HS: Khi nguyên tử của các nguyên tố nhận
electron trở thành ion âm còn gọi là anion.
HS: N + 3e → N
3-
O + 2e → O
2-

Cl + 1e → Cl
-
d. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử
HS: Ion đơn nguyên tử là ion tạo thành từ
một nguyên tử. Ví dụ: Li
+
, Na
+
, Ca
2+
, S
2-
, O
2-
...
HS: Ion đa nguyên tử: là nhóm nguyên tử
mang điện tích dương hay âm.Ví dụ: SO

2
4
,

NH
+
4
, OH
-
...
D. Cũng cố và bài tập:
- GV: HS nắm cần ion, cation, anion có ý nghĩa như thế nào?
- GV: HS cần biết rỏ ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
Bài tập về nhà : 1, 2, 4, 5/60 SGK
Ngày soạn: 27/10/2008
Tuần : 10
Tiết 23: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION (T2)
A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Sự hình thành liên kết ion
Trang 24
CVA
- Tinh thể ion và tính chất chung của các hợp chất ion
Kĩ năng:
- Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất ion.
B. Chuẩn bị:
- GV:Sử dụng mô hình về sự tạo thành phân tử NaCl
- HS: Ôn lại khái niệm cation, anion.
C. Kiểm tra bài cũ:
- GV: HS cho biết khái niệm về ion, cation và anion
- GV: HS cho biết thế nào là ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
- GV: Chấm điểm, nhận xét
D. Tiến trình dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
GV: Mô tả thí nghiệm biểu diễn natri cháy
trong khí clo hình thành liên kết trong phân tử
natri clorua.
GV: HS cho biết trong phản ứng trên nguyên
tử Natri nhường hay nhận e ?
GV: HS cho biết trong phản ứng trên nguyên
tử Clo nhường hay nhận e ?
GV:HS hãy biểu diễn quá trình nhường hay
nhận e của nguyên tử Natri và Clo ?
GV: Hai ion Na
+
và Cl
-
khi lại gần nhau thì
có hiện tượng gì ?
GV: Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại
liên kết gì ?
GV: Liên kết ion là gì ?
GV :Hãy biểu diễn bằng phương trình hoá
học của phản ứng giữa Natri và Clo ?
Hoạt động 2 :
GV : HS nhìn vào hình vẽ tinh thể ion của
NaCl mô tả cấu tạo tinh thể ion của NaCl từ
đó dự đoán một số tính chất của tinh thể ion
NaCl.
Hoạt động 3 :
GV :HS cho biết về các tính chất đã biết khi
sử dụng muối ăn hằng ngày như tính dễ hòa
II. Sự tạo thành liên kết ion

HS : Thảo luận
HS :Trong phản ứng trên nguyên tử Natri
nhường 1e cho nguyên tử Clo và trở thành
cation Na
+
.
HS :Trong phản ứng trên nguyên tử Clo nhận
1e từ nguyên tử Natri và trở thành anion Cl
-
.
HS :

Na + Cl → Na
+
+ Cl
-

(2,8,1) (2,8,7) (2,8) (2,8,8)
HS: Hai ion Na
+
và Cl
-
khi lại gần nhau thì sẻ
hút nhau tạo nên phân tử NaCl.
Na
+
+ Cl
-
→ NaCl
HS: Liên kết trong phân tử NaCl thuộc loại

liên kết ion.
HS:Liên kết ion là liên kết được hình thành
do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện
tích trái dấu.

2Na + Cl
2
→ 2Na
+
+ 2Cl
-

III. Tinh thể ion
1. Tinh thể NaCl
HS: NaCl ở trạng thái rắn tồn tại dưới dạng
tinh thể ion. Trong mạng tinh thể NaCl. Các
ion Na
+
và Cl
-
phân bố luân phiên đều đặn
trên các đỉnh của các hình lập phương. Xung
quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần
nhất.
2. Tính chất chung của hợp chất ion
HS: Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu
lớn nên tinh thể ion rất bền vững. Các hợp
chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng
Trang 25
1e

2.1e
2.1e

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×