Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiết 5 hóa 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.97 KB, 3 trang )

HÓA 8
Ngày soạn : 5.9.2010
Tiết 5: NGUYÊN TỬ
Những KT cũ có liên quan Những KT mới cần hình thành cho HS
- Chất, vật thể.
- Khả năng quan sát thế giới vật chất.
- Cấu tạo nguyên tử.
- Đặc điểm của từng loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- HS Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm hật nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm .
-Electron kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi bằng dấu (- )
- HS Biết được hạt nhân tạo bởi Proton và Nơtron , kí hiệu Proton: P có điện tích ghi
bằng dấu (+) còn kí hiệu nơtron : n không mang điện . Những nguyên tử cùng loại có
cùng Proton trong hại nhân .Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của
nguyên tử
- HS biết đựơc trong nguyên tử số electron bằng số Proton e luôn luôn chuyển động
và sắp xếp thành từng lớp , nhờ e mà nguyên tử liên kết được với nhau .
2. Kỹ năng: -Rèn luyện khả năng tư duy về cấu tạo vật chất
3.Thái độ: -Giáo dục thế giới quan khoa học về cấu tạo chất .
II. Phương pháp : Hoạt động nhóm , Đàm thoại
III. Chuẩn bị :
GV: vẻ sẳn hình minh họa theo SGK
IV. Tiến trình lên lớp :
1. ổn định tổ chức : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : ( Không )
3. Bài mới :
.Đặt vấn đề : các em đã biết mọi vật thể tự nhiên hay nhân tạo đều được tạo ra từ chất
này hay chất khác .


Thế còn các chất được tạo ra từ đâu ? câu hỏi đó đã được đặt ra cách đây mấy nghìn
năm . Ngày nay khoa học đã có câu trả lời rõ ràng . Trong bài học này các em sẻ biêt
được điều đó .
2. Phát triển bài :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : (14’) Nguyên tử là gì ?
GV: đặt vấn đề để hs nhớ lại :
Các vật thể đựơc tạo ra từ đâu ?
GV: Vậy các chất được tạo ra từ đâu ?
GVcho HS nghiên cứu SGK để trả lời
-HS : nhớ lại các kiến thức đã học trong bài chất
1. Nguyên tử là gì ?
- HS trả lời :
GV: Vậy nguyên tử là gì ?
GV: thuyết trình :Có hàng triệu chất khác nhau
nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử .
-HS: Các chất được tạo ra từ nguyên tử .
HS:Nghe và ghi .
1
GV: Kô Căn Sa - THCS Lao Bảo
HÓA 8
GV: Giới thiệu
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương
và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện
tích âm .
GV:Thông báo đặc điểm của hạt electron .
GV: Chúng ta sẽ xét xem hạt nhân và lớp vỏ được
cấu tạo như thế nào ?
Nguyên tử gồm :
- Một hạt nhân mang điện tích dương

- Vỏ tạo bởi một hay nhiều electron ( mang điện tích âm )
Electron :
- kí hiệu là e
- Điện tích – 1
- Khối lượng vô cùng nhỏ ( 9,1095.10
- 28
g)
Hoạt động 2: ( 10’) Hạt nhân nguyên tử
GV: Giới thiệu
Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt
proton và Nơtron .
GV thông báo từng loại hạt .
GV:giới thiệu nguyên tử cùng loại .
Em có nhận xét gì về số proton và electron trong
nguyên tử ?
- Em hãy so sánh khói lượng của một hạt
electron và khối lượng của một hạt nơtron ?
GV vì vậy khối lượng của hạt nhân được coi là
khối lương của nguyên tử .
HS: Nghe và ghi đầu bài .
* Hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton và nơtron .
a. Hạt proton :
- Kí hiệu : p
- Điện tích : +1
- Khối lượng : 1,6726.10
-24
g
b. Hạt nơtron :
-Kí hiệu n
- Điện tích không mang điện

- Khối lượng 1,6748.10
-24
g
*Các nguyên tử có cùng số Proton trong hạt nhân được gọi
là các nguyên tử cùng loại .
HS: Vì nguyên tử luôn luôn trung hòa về điện nên :

HS: Electron có khối lượng rất nhỏ bé coi như không đáng
kể vì vậy :

Hoạt động 3: (15’) 3.Lớp electron
GV: treo tranh cấu tạo nguyên tử cho HS Quan
sát
-Trên tranh vẽ em thấy ở hạt nhân Na và ôxi có
bao nhiêu prôton? Có bao nhiêu electron , các
electron được sắp xếp như thế nào ?
GV: lưu ý cho HS lớp e ngoài cùng có vai trò
quan trọng trong liên kết hóa học
GV: Thông báo
GV: Vẽ hình cấu tạo nguyên tử Ca cho hs hiểu

2
- HS: nghiên cứu hình vẽ và trả lời :
+ ôxi : hạt nhân có 8 prôton
vỏ có 8 electron và xếp vào hai lớp , lớp trong 2e ,
lớp ngoài 6e
+ Na: hạt nhân 11prôton , vỏ có 11e, 3lớp . lớp trong 2e, lớp
giữa 8e, lớp ngoài 1e
 Trong nguyên tử e chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân
và sắp xếp thành từng lớp , mổi lớp có số e nhất định .

+ Electron có vai trò quan trọng trong sự liên kết với nhau
tạo ra chất mới .
- HS: Đọc phần đọc thêm trong SGK.
2
GV: Kô Căn Sa - THCS Lao Bảo
số p = số e
m
Nguyên tử


m
hạt nhân
8
8
2
20 +
HÓA 8
GV: Phân tích để tạo ra chất này hay chất khác ,
các nguyên tử phải liên kết với nhau .Nhờ đâu
mà các nguyên tử lỉên kết được với nhau . Chính
là nhờ có electron , cụ thể là electron lớp ngoài
cùng .
GV Yêu cầu HS đọc phần trong sgk
4. Củng cố : (5’). GV: đưa bảng phụ cho hs điền bài tập 1SGK.
Bài tập : 4.3 SBT cho biết một số sơ đồ nguyên tử sau :
.Hãy chỉ ra số protôn trong hạt nhân , số electron trong nguyên tử , số lớp electron và
số electron lớp ngoài cùng của mổi nguyên tử .
- GV Cho các nhóm đánh giá bài làm của nhau .
- GV tổng hợp và đánh giá bài làm tốt .
5. Dặn dò : - Học bài cũ .

- Làm bài tập 3,4,5 trang 15, 16 SGK
- HS đọc trước và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học
.
3
GV: Kô Căn Sa - THCS Lao Bảo
14+
19+
7+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×