Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Dẫn liệu bước đầu về khả năng khống chế mọt ngô Sitophilus zeamais Motschulsky hại hạt đậu trắng của ong ký sinh sâu non Anisopteromalus calandrae (Howard)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.56 KB, 4 trang )

Kết quả nghiên cứu khoa học

BVTV - Sè 4/2018

DẪN LIỆU BƢỚC ĐẦU VỀ KHẢ NĂNG KHỐNG CHẾ MỌT NGÔ
Sitophilus zeamais Motschulsky HẠI HẠT ĐẬU TRẮNG CỦA ONG
KÝ SINH SÂU NON Anisopteromalus calandrae (Howard)
Preliminary Findings on Potential of Laval Parasitoid, Anisopteromalus
calandrae (Howard) in Suppressing Sitophilus zeamais Motschulsky
Damaging Cowpea, Vigna unguiculata
Nguyễn Thị Oanh
Trường Đại học Đồng háp, NCS Học viện KH&CN, Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam.
Ngày g i bài: 04.07.2018

Ngày chấp nhận: 06.08.2018
Abstract
o

Under laboratory conditions at temperature of 28.8 C and 78.1% RH, the emerged adults of Sitophilus zeamais
decreased with the time of treatment. After 6 months of release, laval parasitoid Anisopteromalus calandrae
suppressed up to 77% of Sitophilus zeamais population on Vigna unguiculata in the treatment releasing 10 pairs of
parasitoid-adults per box containing 0.5 kg of damaging cowpea. At the end of treatment, the ratio of emerged
adults of Anisopteromalus calandrae significantly reduced in the treatment releasing 10 pairs of parasitoid-adults.
Keywords: Anisopteromalus calandrae, larval parasitoid, Sitophilus zeamais, Vigna unguiculata.

1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong số c c lo i côn trùng gây h i trên
u
ỗ bảo quản, ngo i c c lo i thu c họ Bruchidae
như Callosobruchus maculatus (Fabricius),
Callosobruchus chinensis Linnaeus ,… thì c n bắt


gặp mọt ngô Sitophilus zeamais Motschulsky Đây
l lo i mọt h i kh ph biến trên h t
u trắng
Nguyễn Thị Oanh và cs., 2016). T c h i c a lo i
mọt n y trên h t u ỗ chưa c số li u thống kê
cụ th , nhưng trên h t ngô bảo quản, n c th ph
h i tới 3 % n i nh h t Chaisaeng, 2007).
Trên thế giới,
c m t số nghiên cứu s dụng
lo i ong ngo i ký sinh Anisopteromalus calandrae
ki m so t lo i mọt R. dominica v S. oryzae h i
h t l a mì, mọt L. serricorne h i thức ăn chăn nuôi,
mọt ngô S. zeamais h i h t g o Chaisaeng, 2007;
Gredilha et al., 2006; Hany et al., 2009; Mahal et
al., 2005).
Ở Vi t Nam, A. calandrae l lo i ong ký sinh
sâu h i nông sản trong kho ư c ghi nh n rất ph
biến ở
ng bằng sông C u Long Nguyễn Thị
Oanh,
6 G n ây
ghi nh n ư c lo i ong
n y t i t nh Sơn La Nguyễn Văn Dương, Khuất
Đăng Long,
Đến nay chưa c nghiên cứu
nh gi khả năng c a ong A. calandrae ki m so t
sâu mọt h i nông sản trong kho ở Vi t Nam. B i
b o n y cung cấp m t số dẫn li u bước
u
nh gi khả năng ki m so t c a ong ký sinh A.

calandrae ối với lo i mọt ngô S. zeamais h i h t
u trắng trong ph ng th nghi m
28

2. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu nghiên cứu
Ong A. calandrae v mọt ngô S. zeamais ư c
thu t c c kho bảo quản nông sản l a, g o, ngô,
u, … t i t nh Đ ng Th p, Ti n Giang, Tr Vinh
v Bến Tre
H t u trắng Vigna unguiculata, h p nh a tr n
k ch thước cao
cm x ường k nh
cm, vải
m n ường k nh lỗ c a vải < , mm
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu
Th nghi m ư c tiến h nh theo phương
ph p c a Chaisaeng (2007), bố tr theo ki u ho n
to n ngẫu nhiên yếu tố với 6 công thức, mỗi
o
công thức lặp l i
l n ở nhi t
8,8 C, ẩm
78,1%, chu kỳ chiếu s ng t nhiên Mỗi h p nuôi
chứa
g h t u trắng
ư c sấy ở nhi t
o
60 - 70 C trong giờ, sau
h t ẩm t nhiên

ến khi
t
ẩm c n thiết cho th nghi m
th y ph n h t 3, % Sau , trưởng th nh mọt
ngô S. zeamais ở giai o n ng y tu i ư c thả
với số lư ng cặp/h p nuôi Đ y h p bằng vải
m n thông gi
ngăn côn trùng trốn tho t hình
1). Theo Chaisaeng (2007), Sau 21ng y thả
mọt ngô thì trong h t u trắng c ấu trùng mọt
ngô ở tu i m trưởng th nh c i ong ký sinh ưa
th ch
trứng Đây l thời i m thả ong ký sinh
th nghi m với số lư ng như sau


Kết quả nghiên cứu khoa học

BVTV - Sè 4/2018

Công thức không thả ong ối chứng
Công thức
cặp ong/h p nuôi
Công thức 3 cặp ong/h p nuôi

Công thức 6 cặp ong/h p nuôi
Công thức 8 cặp ong/h p nuôi
Công thức 6
cặp ong/h p nuôi


Hình 1. Các hộp thí nghiệm thả ong ký sinh
Th nghi m ư c tiến h nh trong 6 th ng k t
khi thả ong ký sinh v o h p nuôi Sau mỗi th ng
t nh t khi thả ong ký sinh, tiến h nh ếm số
lư ng trưởng th nh mọt ngô v số trưởng th nh
ong ký sinh v h a ở mỗi h p nuôi v ng ời c a
mọt ngô S. zeamais v ong A. calandrae l n lư t
l 3 ng y v
, ng y - theo Chaisaeng, 2007;
Nguyễn Thị Oanh và cs., 2017).
Tỷ l
% trưởng th nh ong ký sinh v
trưởng th nh mọt ngô xuất hi n trong c c công
thức th nghi m ư c t nh theo c a Wen v
Brower (1994), Ryoo et al
6 dẫn theo
Chaisaeng, 2007):

P

PE
x 100 v
WC

W

WT
x 100
WC


Trong
P: tỷ lệ ( ) trưởng thành ong ký sinh xuất
hiện ở công thức thí nghiệm,
W: tỷ lệ ( ) trưởng thành mọt ngô xuất hiện ở
công thức thí nghiệm,
WC: số lượng trưởng thành mọt ngô xuất hiện
ở công thức đối chứng,
PE: số lượng trưởng thành ong ký sinh xuất
hiện ở công thức thí nghiệm,
W : số lượng trưởng thành mọt ngô xuất hiện
ở công thức thí nghiệm.
Số li u ư c x lý bằng excel v ph n m m
SPSS phiên bản
với mức
tin c y l
%t
phân t ch Duncan test
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 Tỷ lệ trƣởng thành mọt ngô xuất hiện
theo thời gian sau khi thả ong ký sinh

Trong c c h p nuôi mọt ngô bằng h t
u
trắng không thả ong ký sinh, số lư ng trưởng
th nh mọt ngô xuất hi n t sau th ng thứ nhất
ến cuối th ng thứ 6 l n lư t l 30 ,8 ±
, ;
68, ± , ; 6 , ± , ;
, ± ,8; 863,8 ±
86, v

3,8 ± ,8 con/h p Như v y, ở công
thức không thả ong ký sinh số lư ng trưởng
th nh mọt ngô tăng d n th ng thứ
so với
th ng thứ nhất sau th ng th nghi m
tăng
66, c th /h p so 68, c th /h p với 3 ,8
c th /h p v sau 6 th ng th nghi m số lư ng
trưởng th nh mọt ngô
t
3,8 c th /h p
tăng
c th /h p so với th ng thứ nhất
Ở công thức thả cặp ong/h p nuôi, tỷ l xuất
hi n trưởng th nh mọt ngô v o cuối th ng thứ
tăng t 6 , % lên , % V o cuối th ng thứ 3 v
thứ tỷ l n y bắt u giảm v giảm m nh ở cuối
th ng thứ 6
, % v o cuối th ng thứ 3 v 6,6%
ở cuối th ng thứ 6 S biến ng tương t quan
s t ư c ở công thức thả cặp ong/h p nuôi v 6
cặp ong/h p nuôi Công thức thả 8 cặp ong/h p
nuôi v
cặp ong/h p nuôi c tỷ l xuất hi n
trưởng th nh mọt ngô giảm v o cuối th ng thứ
t
, % xuống 8, % ở công thức thả 8 cặp
ong/h p nuôi v t 3 , % xuống
,8% ở công
thức thả

cặp ong/h p nuôi , tăng lên ở cuối
th ng thứ 3
, % ở công thức thả 8 cặp ong;
3 , % ở công thức thả
cặp ong Tỷ l n y sau
l i giảm v o cuối th ng thứ v th ng thứ ,
ến th ng thứ 6 sau khi thả ong ký sinh ở công
thức thả 8 v
cặp ong/h p nuôi c n l n lư t l
8, % v 3, % bảng

29


Kết quả nghiên cứu khoa học

BVTV - Sè 4/2018

Bảng 1. Tỷ lệ mọt ngô S. zeamais xuất hiện theo thời gian
sau khi thả ong A. calandrae
Số cặp
ong ký
sinh/ h p
2
4
6
8
10

Tỷ l mọt ngô trưởng th nh xuất hi n theo thời gian ở cuối mỗi th ng


6 ,
8,
3,
,
3 ,

1
e
± ,6
d
± 3,
c
± 3,
b
± ,
a
± ,

sau khi thả ong ký sinh % X ± SD
2
3
4
5
c
d
e
, ± 8,6
, ± 8,
, ± 3,8

6 , ±
b
c
d
6 ,3 ± ,
, ± 3,6
, ± 6,
6, ±
b
bc
c
63, ± ,
8, ± 3,2
,3 ± ,
,6 ±
a
b
b
8, ± ,
, ± 3,3
6, ± ,
, ±
a
a
a
,8 ± ,
3 , ± ,
3 , ± ,
3 , ±


d

,
c
,6
bc
,6
b
,
a
,

6
6,6 ±
3 ,8 ±
3 , ±
8, ±
3, ±

d

,
c
,3
b
,
b
,
a
,


o

Ghi chú: hí nghiệm ở nhiệt độ 28,8 C và độ ẩm 78,1 . rong cùng 1 cột, các giá trị có cùng chữ
cái thì sự khác biệt không có ý ngh a thống kê với p < 0,05.
Sau 6 th ng thả ong ký sinh, ở công thức thả
cặp ong/h p nuôi c tỷ l trưởng th nh mọt
ngô xuất hi n l 3, % tương ương với % ấu
trùng c a mọt ngô bị ong A. calandrae khống
chế Ở công thức thả 8 v 6 cặp ong trên mỗi
h p, tỷ l trưởng th nh mọt ngô xuất hi n l n
lư t l
8, % v 3 , % tương ương với g n
70% ấu trùng c a mọt ngô S. zeamais bị ong ký
sinh khống chế Ở công thức thả cặp ong/h p
nuôi, tỷ l trưởng th nh mọt ngô xuất hi n l
3 ,8% tương ương với hơn 6 % ấu trùng c a
mọt ngô bị ong ký sinh khống chế Công thức thả
ong ký sinh t nhất
cặp ong/h p nuôi c tỷ l
trưởng th nh mọt ngô xuất hi n t 6,6% tương
ương với g n
% ấu trùng v t ch bị ong ký
sinh khống chế
Kết quả trên cho thấy ong ký sinh A.
calandrae c khả năng ki m so t tốt qu n th ấu
trùng mọt ngô Sau 6 th ng th nghi m trên h t
u trắng, tỷ l xuất hi n trưởng th nh mọt ngô
v o cuối mỗi th ng sau thả ong ký sinh u giảm
theo thời gian v giảm theo chi u tăng số lư ng

cặp ong ư c thả
, , 6, 8 v
cặp ong/h p
nuôi Trong , ở công thức thả
cặp ong/h p
nuôi c hi u quả ki m so t tốt nhất ối với ấu
trùng mọt ngô.
Trong nghiên cứu n y, hi u quả ki m so t mọt
ngô c a ong ký sinh A. calandrae cao hơn so với
hi u quả ki m so t lo i mọt R. dominica v S.
oryzae h i h t l a mì t i Ai C p c a Hany et al.
, nhưng g n tương t như hi u quả ki m
so t mọt ngô h i h t g o t i Th i Lan c a
Chaisaeng (2007). Theo Hany et al. (2009), sau 6
th ng bảo quản, ong ký sinh A. calandrae ch l m
giảm ư c 3 , % v
, 8% qu n th mọt R.
dominica v S. oryzae tương ứng) C n theo
Chaisaeng (2007), ong ký sinh A. calandrae c
30

th khống chế ư c g n 8 % qu n th mọt ngô
trên h t g o sau 6 th ng bảo quản
3.2 Ảnh hƣởng của số lƣợng ong ký sinh
đƣợc thả đến tỷ lệ ong ký sinh xuất hiện
Tỷ l ong ký sinh xuất hi n kh c bi t c ý nghĩa
thống kê giữa 6 th ng theo dõi V o cuối th ng thứ
nhất sau thả ong ký sinh, tỷ l xuất hi n ong ký sinh
tăng lên cùng với s tăng số lư ng cặp ong ư c
thả 33, % ở công thức thả cặp ong/h p nuôi v

, % ở công thức thả
cặp ong/h p nuôi Ở
cuối th ng thứ sau thả ong ký sinh, tỷ l xuất hi n
ong ký sinh c xu hướng tăng t công thức thả
ến 8 cặp ong/h p nuôi
% so với 3 , % v
giảm ở công thức thả
cặp ong/h p nuôi
, %
T cuối th ng thứ 3 ến cuối th ng thứ 6 sau thả
ong ký sinh, tỷ l xuất hi n ong ký sinh c xu
hướng giảm ở công thức thả v
cặp ong/h p
nuôi, tăng lên ở công thức thả 6 v 8 cặp
ong/h p nuôi v giảm ở công thức thả
cặp
ong/h p nuôi hình .
Theo tỷ l xuất hi n c a trưởng th nh mọt
ngô sau thả ong ký sinh thì ở công thức thả
cặp ong/h p nuôi cho kết quả tốt nhất
ki m
so t qu n th mọt ngô vì tỷ l xuất hi n c a
trưởng th nh mọt ngô l
3, %
t thấp nhất
sau 6 th ng th nghi m bảng
Tuy nhiên, số
lư ng cặp ong ư c thả ở công thức n y không
phải l tốt nhất ối với tỷ l xuất hi n c a trưởng
th nh ong ký sinh bởi vì t th ng thứ

ến th ng
thứ 6 sau thả ong ký sinh, tỷ l xuất hi n c a
trưởng th nh ong ký sinh ở công thức thả 8 cặp
ong/h p nuôi luôn
t cao nhất v ở công thức
thả
cặp ong/h p nuôi tỷ l n y luôn
t thấp
hơn tỷ l xuất hi n c a trưởng th nh ong ký sinh
ở công thức thả 8 v
cặp ong/h p nuôi tương
ứng biến
ng trong ph m vi 6, -3 , % v
, -


Kết quả nghiên cứu khoa học
, % hình
S suy giảm tỷ l xuất hi n trưởng
th nh ong ký sinh ở công thức thả ong với số
lư ng cao
cặp ong/h p nuôi c th l do hi n
tư ng b i ký sinh

BVTV - Sè 4/2018
ngô Như phân t ch ở trên, ở công thức thả 10
cặp ong/h p nuôi sẽ xuất hi n hi n tư ng b i ký
sinh, dẫn ến tỷ l xuất hi n c a trưởng th nh ong
ký sinh luôn
t thấp hơn Trong khi , ở công

thức thả 8 cặp ong/h p nuôi
cho tỷ l xuất hi n
c a trưởng th nh ong ký sinh luôn
t cao nhất
trong c c công thức th nghi m Như v y, công
thức thả 8 cặp ong/h p nuôi c t nhất trung bình
302,8± , v t ch mọt ngô l phù h p hơn cho
s hình th nh qu n th ong ký sinh sau thả
4. KẾT LUẬN

Hình 2. Tỷ lệ trƣởng thành ong ký sinh xuất
hiện theo thời gian trong các công thức thả ong
ký sinh A. calandrae với số lƣợng khác nhau
S suy giảm tỷ l xuất hi n trưởng th nh
ong ký sinh ở công thức thả ong với số lư ng
lớn c ng ư c Chaisaeng
ghi nh n khi
nghiên cứu ong ký sinh A. calandrae trên mọt
ngô h i h t g o Theo t c giả n y, v o cuối
th ng th nghi m thứ 6 ở công thức thả
cặp ong/h p nuôi c tỷ l xuất hi n c a
trưởng th nh ong ký sinh ch c n ,8 % so
với tỷ l l
6, % ở cuối th ng thứ nhất Kết
quả tương t c ng ư c Pawson et al. (1987)
ghi nh n ối với ong Musicidofurax zarapter
Kogan and Legener ký sinh ơn trên nh ng
ru i nh
Musca domestica L
dẫn theo

Chaisaeng, 2007).
Tương quan số lư ng giữa trưởng th nh ong
ký sinh v số lư ng v t ch l c bắt u thả ong
l yếu tố quan trọng Hi u quả c a vi c thả ong
ký sinh sẽ giảm nếu số lư ng ong ký sinh ư c
thả ban u l qu cao so với số lư ng v t ch
do xảy ra hi n tư ng b i ký sinh dẫn ến l m suy
giảm số lư ng trưởng th nh ong ký sinh ở thế h
sau Ở công thức ối chứng không thả ong ký
sinh, trong 1 h p nuôi với cặp trưởng th nh mọt
ngô S. zeamais ( ng y tu i) sau th ng
hình
th nh qu n th g m trung bình 3 ,8± , c th
trưởng th nh. Đi u n y c nghĩa l khi bắt u thả
ong ký sinh thì trong c c h p nuôi c t nhất trung
bình 3 ,8± , v t ch mọt ngô Khi thả
cặp
ong/h p nuôi sẽ tương ương với tỷ l số lư ng
giữa trưởng th nh ong ký sinh v số lư ng v t
ch l
3 3 tương ứng thả cặp ong ký sinh
v o lư ng nông sản c khoảng 3 v t ch mọt

Ong ký sinh A. calandrae c th s dụng
ki m so t mọt ngô S. zeamais. Trong i u ki n
ph ng th nghi m, ong ký sinh A. calandrae c
th khống chế ư c
% qu n th mọt ngô S.
zeamais sau 6 th ng thả ong ký sinh với số
lư ng

cặp ong/h p nuôi Tuy nhiên, thả 8 cặp
ong/h p nuôi l phù h p hơn cho s hình th nh
qu n th ong ký sinh sau thả trong kho bảo quản
C n c những nghiên cứu tiếp v số l n c n thả
ong
t ư c hi u quả khống chế c n thiết
ối với mọt ngô
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chaisaeng P., 2007. Effect of parasitoid
Anisopteromalus calandrae (Howard) (Hymenoptera:
Pteromalidae) Density on the Population of Maize
Weevil, Sitophilus zeamais (Motsculsky) (Coleoptera:
Curculionidae) in Milled Rice. Master of Science
(Zoology), Department of Zoology, 56 pp.
2. Gredilha R., Carvalho A.R., Lima A.F. and Mello
R.P., 2006. Parasitismo de Anisopteromalus calandrae
(Howard) (Hymenoptera: Pteromalidae) sobre formas
imaturas de Lasioderma serricorne (Fabricius)
(Coleoptera: Anobiidae) Na Cidade Do Rio De Janeiro,
R.J. Brazil. Arq. Inst. Biol., 73(4): 489-491.
3. Hany A.S., El-Gawad A., El-Aziz E.A. and Sayed
A.M.M., 2009. Effect of releasing the parasitoid
Anisopteromalus
calandrae
(Hymenoptera:
Pteromalidae) on certain Coleopteran stored products
beetles in Egypt. Egypt. Acad. J. biolog. Sci., 2(2):
211-219.
4. Ho ng Trung, Bùi Công Hi n, Nguyễn Viết Tùng,
Mức

kh ng thuốc Phosphinne v DDVP c a
ba lo i mọt gây h i ở 6 t nh mi n Trung Vi t Nam ạp
chí Bảo vệ thực vật, số , tr
-15.
5. Mahal N., Islam W., Parween S. and Mondal
K.A.M.S.H.,
2005.
Effect
of Anisopteromalus
calandrae (Hymenoptera: Pteromalidae) in controlling
residual
populations
of Rhyzopertha
dominica (Coleoptera: Bostrichidae) in wheat stores.
International Journal of Tropical Insect Science,
25(04): 245-250.

31



×