Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

kiem tra mot tiet ly 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.24 KB, 2 trang )

KIỂM TRA MỘT TIẾT
MÔN : VẬT LÝ 6
I – Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án lựa chọn đúng :
Câu 1 : Thước nào dưới đây thích hợp nhất để đo độ dài sân trường em ?
A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B. Thước cuộn có GHĐ 150cm và ĐCNN
1mm
C. Thước dây có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
D. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
Câu 2 : Trên vỏ túi bộ giặt có ghi 500g, số đó cho ta biết:
A. Thể tích của túi bộ giặt
B. Trọng lượng của túi bột giặt
C. Khối lượng riêng của túi bột giặt
D. Khối lượng của bột giặt trong túi
Câu 3 : Một học sinh bắt quả bóng bay đang bay có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng ? Hãy
chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
B. Quả bóng bị biến dạng
C. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra
Câu 4 : Lực có thể gây ra các tác dụng nào ? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
A. Làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động
B. Làm một vật đang chuyển động phải dừng lại
C. Làm cho vật thay đổi hình dạng
D. Tất cả các tác dụng nêu trên
Câu 5 : Lực nào trong số bốn lực sau đây là lực đàn hồi :
A. Lực mà đầu búa tác dụng vào cái đinh làm nó cắm sâu xuống gỗ.
B. Lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi
C. Lực mà một cơn sóng to đập mạnh vào mạn thuyền làm bọt nước bắn tung
D. Lực mà gió thổi vào buồm làm thuyền chạy
Câu 6 : Một vật có trọng lượng 15N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?


A. 1,5g B. 15g C. 150g D. 1500g
Câu 7 : Trọng lực là :
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật
B. Lực của Trái Đất tác dụng lên mọi vật nằm yên trên mặt đất
C. Lực hút của một vật tác dụng lên Trái Đất
D. Lực cân bằng với khối lượng của vật
Câu 8 : Trong các câu sau đây câu nào đúng :
A. Lực kế là dugj cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rô-béc-van là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
II - Dùng các từ thích hợp như : Lực đẩy, lực kéo, lực hút, lực ném, lực uốn, lực nâng để điền vào chổ
trống trong các câu sau đây :
A. Để nâng một tấm bêtông nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bêtông một ……….
B. Trong khi cày con trâu đã tác dụng vào cái cày một …………………
C. Con chim đậu vào một cành cây mềm, làm cho cành cây bị cong đi. Con chim đã tác dụng lên cành
cây một ………………….
D. Khi lực sĩ bắt đầu ném tạ, lực sĩ đã tác dụng vào quả tạ một…………………..
Điểm
L ời phê
Trường THCS TT Chợ Vàm
Teân : ............................................
Lôùp : ..................
ĐỀ 1
III – Bài tập :
Bài 1 : Một vật có khối lượng 50Kg vật đó có trọng lượng là bao nhiêu ?
Bài 2 : Chiều dài ban đầu (chiều dài tự nhiên) của lò xo là 25cm. Sau khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì
chiều dài của nó là 30cm. Hãy cho biết lò xo bị dãn hay bị nén một đoạn là bao nhiêu ?
Đáp Án
I.

1. B 0.5 Đ
2. D 0.5 Đ
3. A 0.5 Đ
4. D 0.5 Đ
5. B 0.5 Đ
6. C 0.5 Đ
7. A 0.5 Đ
8. D 0.5 Đ
II.
A. LỰC NÂNG 0.5 Đ
B. LỰC KÉO 0.5 Đ
C. LỰC UỐN 0.5 Đ
D. LỰC ĐẨY 0.5 Đ
III.
Bài 1 : Trọng lượng của vật là : P = m.10 1 Đ
P = 50.10 = 500N 1 Đ
Bài 2 :Lò xo bị dãn. 1 Đ
Bị dãn một đoạn là : l – l
0
=30 – 25 = 5cm 1 Đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×