Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bai tap HK 1 cuc hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.57 KB, 12 trang )

NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
1. Hai xe xuất phát cùng một lúc từ 8h tại hai điểm A, B cách nhau 40km, chuyển động
cùng chiều từ A đến B với vận tốc lần lượt là 60km/h và 40km/h.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ, lấy A làm gốc
tọa độ, chiều từ A đến B là chiều dương, gốc thời gian là lúc hai xe bắt đầu xuất phát.
b. Tìm vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
ĐS: a. x
1
=60t; x
2
=40t+40
b. 120km; 10h
2. Hai xe khởi hành cùng một vị trí và chuyển động đều trên đường thẳng theo cùng một
chiều. xe 1 có vận tốc 10m/s. Xe 2 có vận tốc 54km/h nhưng khởi hành sau xe thứ nhất
1h.
a. Tính khoảng cách từ thời điểm khởi hành đến điểm hai xe gặp nhau.
b. Vẽ đồ thò x(t) của hai xe.
c. Tìm vò trí của hai xe và khoảng cách giữa chúng sau khi xe 1 khởi hành được 2 giờ.
ĐS: a. 108km; c. 72km và 54km,18km
3. Lúc 7 giờ một ôtô đi từ Biên Hòa về Long Hải với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một xe
thứ hai đi từ Long Hải về Biên Hòa vớ vận tốc 40km/h. Biên Hòa cách Long Hải 120km.
a. Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Biên Hòa
làm gốc tọa độ và chiều từ Biên Hòa đến Long Hải là chiều dương. Gốc thời gian lúc 7
giờ.
b. Tính vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
c. Vẽ đồ thò toạ độ – thời gian trên cùng một hình. Dựa vào đồ thò xác đònh vò trí và thời
điểm hai xe gặp nhau. ĐS: b. 72km/h; 1,2h
4. Hai ôtô chuyển động từ hai thành phố A, B cách nhau 240km. Ôtô A khởi hành lúc 6h
với vận tốc 40km/h. Ôtô B chuyển động từ B đến A khởi hành chậm hơn A 1h và có vận
tốc 60km/h. Viết phương trình chuyển động và vẽ đồ thò của x(t) của hai ôtô. Tìm thời


điểm và vò trí gặp nhau. ĐS: lúc 9h, 120km.
5. Một xe chạy trên đoạn đường đầu trong thời gian 3h, vận tốc trung bình 40km/h; đoạn
đường sau xe có vận tốc trung bình 60km/h trong thời gian 2h. Tính vận tốc trung bình
của xe trên cả quãng đường. ĐS: 48km/h
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG NHANH DẦN ĐỀU
6. Tính gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
a. Xe rời bến chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút đạt vận tốc 54km/h.
b. Đoàn tàu xe lửa đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh chuyển động chậm dần
đều và dừng lại sau 10s.

Trang 1
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
c. Xe chuyển động nhanh dần đều, sau 1 phút vận tốc tăng từ 18km/h đến 54km/h.
7. Một viên thả lăn trên mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s
2
, vận tốc ban đầu bằng 0.
a. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả lăn viên bi đạt vận tốc 1m/s.
b. Viết công thức tính đường đi của viên bi và quãng đường bi lăn được trong 10s đầu
tiên.
ĐS: a. 5s; b. s=0,1t
2
, 10m
8. Một ôtô chuyển động nhanh với vận tốc 10m/s thì tăng tốc và chuyển động nhanh dần
đều, sau 20s thì đạt vận tốc 14m/s.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính vận tốc của xe sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc và quãng đường xe đi được
trong thời gian đó.
9. Một vật đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 18km/h thì tăng tốc và chuyển động
nhanh dần với gia tốc 0,4m/s
2

.
a. Tính thời gian để vật đi đoạn đường dài 330m.
b. Tính thời gian để vật đi được 80m cuối của đoạn đường 330m nói trên.
10.Khi ôtô đang chạy cới vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm
phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn
10m/s.
a. Tính gia tốc của ôtô.
b. Tính khoảng thời gian để ôtô chạy trên quãng đường đó.
11.Một xe đang chuyển động nhanh dần đều với vận tốc đầu là 18km/h. Trong giây thứ 5 xe
đi được quãng đường 5,45m. Tính:
a. Gia tốc của xe.
b. Quãng đường mà xe đi được trong 10s.
c. Quãng đường xe đi được trong giây thứ 10.
12.Hai xe máy xuất phát từ hai điểm A, B cách nhau 400m và cùng chạy theo hường A B
trên đoạn thẳng đi qua A, B. Xe máy xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia
tốc 0,025m/s
2
. Xe máy xuất phát từ B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc
0,02m/s
2
. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai xe
xuất phát.
a. Viết phương trình toạ độ của mỗi xe máy.
b. Xác đònh thời điểm và vò trí hai xe máy đuổi hòp nhau.
c. Xác đònh vận tốc của mỗi xe máy tại vò trí đuổi kòp nhau.
ĐS: b. 400s, 2000m; c.10m/s và 8m/s.
13.Cùng một lúc hai xe cùng đi qua tỉnh A và chuyển động cùng chiều. Xe 1 chuyển động
thẳng đều với vận tốc 21,6km/h. Xe 2 lúc qua A có vận tốc 43,2km/h và chuyển động
thẳng biến đổi đều, sau một phút đi được quãng đường là 360m kể từ A.


Trang 2
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
a. Tìm gia tốc của hai xe. Nêu kết luận tính chất chuyển động của xe 2.
b. Lập phương trình chuyển động của hai xe.
c. Xác đònh vò trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHẬM DẦN ĐỀU
14.Hai vật chuyển động ngược chiều nhau, vật thứ nhất chuyển động nhanh dần đều, vật
thứ hai chuyển động chậm dần đều. Hãy so sánh hướng vectơ gia tốc của hai vật bằng
hình vẽ.
15.Một đoàn tàu đang chạy vớ vận tốc 43,2km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm
dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì tàu dừng lại ở sân ga.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh.ĐS:a.-0,1m/s
2
; b. 72m
16.Khi ôtô đang chạy với vận tốc 15m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm
phanh cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc ôtô chỉ còn bằng
10m/s. Hãy tính:
a. Gia tốc của ôtô.
b. Thời gian ôtô chạy thêm được 125m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
c. Thời gian chuyển động đến khi xe dừng hẳn. ĐS: a. -0,5m/s
2
; b. 10s; c. 30s.
17.Một đoàn tàu đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Tàu chạy
chậm dần đều và dừng hẳn sau khi chạy thêm được 200m.
a. Tính gia tốc của đoàn tàu.
b. Sau 10s kể từ lúc hãm phanh tàu ở vò trí nào và vận tốc bằng bao nhiêu?
c. Sau bao lâu thì tàu dừng lại. ĐS: a. -0,25m/s
2
; b. 87,5m và 7,5m/s; c.

40s
18.Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với vận tốc ban đầu 30m/s và gia tốc 2m/s
2
.
a. Viết phương trình tọa độ của vật. Từ đó xác đònh tọa độ của vật tại thời điểm t=6s.
b. Sau bao lâu vật sẽ dừng lại? Tính quãng đường vật đã đi được trong thời gian đó.
c. Viết phương trình vận tốc của vật, từ đó tính vận tốc của vật tại thời điểm trước khi
dừng 2s. ĐS: a. x=30t-2
2
, 144m; b. 15s, 225m; c. v=30-2t, 4m/s
19.Một xe máy đang đi với vận tốc 54km/h bỗng người lái xe thấy một cái hố trước mặt,
cách xe 25m. Người ấy hãm phanh đề xe chuyển động chậm dần đều, biết rằng khi xe
đến sát miệng hố thì dừng lại.
a. Tính gia tốc của xe.
b. Tính thời gian hãm phanh. ĐS: a. -4,5m/s
2
; b. 3,3s.
Bài tập SỰ RƠI TỰ DO
20.Một hòn đá rơi từ miệng đến đáy giếng mất 2,5s. Tính độ sâu của giếng. Lấy g=9,8m/s
2
.

Trang 3
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
ĐS: 30,6m
21.Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Lấy g=10m/s
2
.
a. Tính thời gian rơi.
b. Xác đònh vận tốc của vật khi chạm đất. ĐS: a. 2s; b.20m/s

22.Một vật rơi từ độ cao 45m. Lấy g=10m/s
2
.
a. Tính thời gian vật rơi và vận tốc khi chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng. ĐS: a. 30m/s; b.25m
23.Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 35m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi cho đến
khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. ĐS:4s; 80m.
24.Một vật thả rơi không vận tốc đầu. Cho g=10m/s
2
.
a. Tính quãng đường vật rơi được trong giây thứ 7.
b. Trong 7s cuối vật rơi được 385m. Tính thời gian rơi của vật.
25.Tính khoảng thời gian rơi của một viên đá. Biết trong giây cuối cùng trước khi chạm đất,
vật đã rơi được đoạn đường dài 24,5m. Lấy g=9,8m/s
2
.
26.Tính quãng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ 5. Trong khoảng thời gian đó
vận tốc của vật đã tăng lên bao nhiêu? Lấy g=9,8m/s
2
.
27.Hai giọt nước rơi cách nhau một giây. Tìm khoảng cách giữa hai giọt khi giọt thứ hai rơi
được một giây.
28.Hai hòn đá được thả rơi từ cùng một độ cao. Hòn đá 1 rơi sau hòn đá 2 một khoảng thời
gian 0,5s. Tính khoảng cách giữa hai hòn đá sau thời gian 2s kể từ khi hòn đá 1 bắt đầu
rơi. Lấy g=10m/s
2
.
29.Một vật tự do từ độ cao h xuống tới mặt đất. Cho biết trong 2s cuối cùng, vật đi được
đoạn đường bằng ¼ độ cao h. Hãy tính độ cao h và khoảng thời gian rơi của vật. Cho
g=10m/s

2
.
30.Một vật rơi tự do trong thời gian 10s. Lấy g=10m/s
2
. Tính:
a. Thời gian vật rơi trong 10m đầu.
b. Thời gian vật rơi trong 10m cuối cùng.
Bài tập CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
31.Một đóa tròn có bán kính 36cm, quay đều mỗi vòng trong 0,6s. Tính vận tốc dài, vận tốc
góc, gia tốc hướng tâm của một điểm nằm trên vành đóa.
ĐS: 3,77m/s; 10,5rad/s; 3948m/s
2
.
32.Một bánh xe có bán kính 50cm lăn đều với vận tốc 36km/h. Tính gia tốc hướng tâm của
một điểm trên vành bánh xe và một điểm cách vành bánh xe 10cm.
33.Một ôtô bánh có bán kính 30cm, quay đều mỗi giây 10 vòng. Tính vận tốc của ôtô.
ĐS: 18,84m/s

Trang 4
NGUYỄN TẤN TÀI THPT LAI VUNG I – ĐỒNG THÁP
34.Một đồng hồ treo tường có kim phút dài 10cm và kim giờ dài 8cm. Cho rằng các kim
quay đều. Tính vận tốc dài, vận tốc góc của điểm đầu hai kim.
ĐS:
smvsradsmvsrad
phphgg
/10.74,1;/10.74,1;/10.16,1;/10.45,1
4354
−−−−
====
ωω

35.Kim giờ của đồng hồ dài bằng ¾ kim phút. Tìm tỉ số giữa vận tốc góc của hai kim và tỉ
số của vận tốc dài của đầu mút hai kim. Cho rằng các kim đồng hồ quay đều.
ĐS:
16;12
==
gphgph
vv
ωω
.
36.Một ôtô chuyển động theo một đường tròn bán kính 100m với vận tốc 54km/h. Xác đònh
độ lớn gia tốc hướng tâm của ôtô. ĐS:2,25m/s
2
.
37.Một bánh xe ôtô có bán kính 30cm, xe chuyển động đều và bánh xe quay đều 12vòng/s
(không trượt). Tính vận tốc của ôtô. ĐS:22,6m/s.
38.Vệ tinh nhân tạo của Trái đất ở cao h=280km bay với vận tốc 7,9km/s. Tính vận tốc góc,
chu kì và tần số của nó. Coi chuyển động là tròn đều. Bán kính Trái đất bằng 6400km.
ĐS: 1,18.10
-3
s
-1
; 1h28ph40s; 0,188.10
-3
vòng/giây.
39.Một đồng hồ có chiều dài kim phút gấp 1,5 chiều dài kim giờ. So sánh vận tốc góc và
vận tốc dài giữa hai đầu kim.
40.Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái đất mỗi vòng hết 84 phút. Vệ
tinh bay cách trái đất 300km. Cho biết bánh kính trái đất là 6400km. Tính vận tốc và gia
tốc hướng tâm của vệ tinh. ĐS: 28073km/h; 117625,9km/h
Bài tập CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC

41.Hai đầu máy xe lửa cùng chạy trên đoạn đường sắt thẳng với vận tốc 42km/h và 58km/h.
Tính độ lớn vận tốc tương đối của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai trong các
trường hợp sau:
a. Hai đầu chạy ngược chiều.
b. Hai đầu máy chạy cùng chiều. ĐS: 100km/h; 20km/h
42.Hai ôtô cùng xuất từ hai bến xe A và B cách nhau 20km trên một đoạn đường thẳng.
Nếu hai ôtô chạy ngược chiều thì chúng gặp nhau sau 15phút. Nếu hai ôtô chạy cùng
chiều thì chúng sẽ đuổi kòp nhau sau 1 giờ. Tính vận tốc của mỗi ôtô. ĐS: v
A
=50km/h;
v
B
=30km/h
43.Một chiếc canô chạy thẳng đều xuôi theo dòng chảy từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ
và khi chạy ngược dòng từ bến B về bến A phải mất 3 giờ. Cho rằng vận tốc canô đối
với nước là 30km/h.
a. Tìm khoảng cách giữa hai bến A và B.
b. Tìm vận tốc của dòng nước đối với bờ sông.
44.Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ bến A về bến B cách nhau 36km mất khoảng thời
gian là 1 giờ 15 phút. Vận tốc dòng chảy là 6km/h.
a. Tính vận tốc của canô đối với dòng chảy.

Trang 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×