Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương
LUYỆN TẬP THAO TÁC
LUYỆN TẬP THAO TÁC
Ôn tập kiến thức cũ
Ôn tập kiến thức cũ
1. Khái niệm:
Phân tích là chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố, bộ phận để
xem xét rồi khái quát phát hiện bản chất của đối tượng.
2. Mục đích – Yêu cầu:
- Mục đích: Thấy được bản chất, mối quan hệ,
giá trị của đối tượng.
Phát hiện ra mâu thuẫn hay đồng nhất giữa sự việc
sự vật, giữa hình thức nội dung bên trong
và bên ngoài của đối tượng
- Yêu cầu: Phân tích phải gắn liền với tổng hợp
Phân tích phải kết hợp nội dung và hình thức
3. Cách phân tích:
-
Phân tích căn cứ vào quan hệ nội bộ của đối tượng
-
Phân tích đối tượng với đối tượng liên quan theo các mqh:
Nguyên nhân hệ quả, liên hệ đối chiếu ....
-
Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người lập luận.
I. Luyện tập:
I. Luyện tập:
Cho hai đề văn sau:
Cho hai đề văn sau:
- Đề 1:
- Đề 1:
Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược nhau
Tự ti và tự phụ là hai thái độ trái ngược nhau
nhưng đều ảnh hưởng không tốt
nhưng đều ảnh hưởng không tốt
đến kết quả học tập và
đến kết quả học tập và
công tác. Hãy phân tích hai căn bệnh trên.
công tác. Hãy phân tích hai căn bệnh trên.
-
-
Đề 2:
Đề 2:
Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường qua 2
Phân tích hình ảnh sĩ tử và quan trường qua 2
câu thơ sau:
câu thơ sau:
“Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
“Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa”
Ậm ọe quan trường miệng thét loa”
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương)
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi Hương)
Em hãy phân tích đề và tìm ý chính cho 2 đề bài trên
Em hãy phân tích đề và tìm ý chính cho 2 đề bài trên
Đề 1
Đề 1
1. Phân tích đề:
-
Đây là dạng đề mở
Phân tích những biểu hiện của
thái độ tự ti và tự phụ
Phân tích tác hại của tự ti và tự phụ
Khẳng định một thái độ sống hợp lý
-
Yêu cầu phương pháp: Phạm vi dẫn chứng:
thực tế đời sống xã hội
Thao tác lập luận:
Phân tích, chứng minh, bình
2. Lập dàn ý:
a. ĐVĐ: - Tự ti và tự phụ là 2 thái độ ta có thể gặp
ở rất nhiều người
- Nhận thức được những ảnh hưởng không tốt
của tự ti và tự phụ có vai trò quan trọng
để mỗi người tự hoàn thiện mình.
- Yêu cầu nội dung:
1. Phân tích đề:
2. Lập dàn ý:
a. ĐVĐ:
b. GQVĐ:
* Thái độ tự ti của con người:
- Giải thích khái niệm: Tự ti là tự đánh giá thấp mình nên không tin tưởng
vảo bản thân
Chú ý: Phân biệt tự ti với khiêm tốn: Khiêm tốn là có ý thức và thái độ
đúng mực trong việc đánh giá bản thân, không tự kiêu tự mãn
Như vậy tự ti là điểm tiêu cực hạn chế, còn khiêm tốn là mặt
tích cực
- Những biểu hiện của thái độ tự ti:
+ Không tin tưởng vào năng lực, sở trường, hiểu biết, ... Của mình
+ Nhút nhát, luôn tránh những chỗ đông người
+ Không dám mạnh dạn đảm nhận những nhiệm vụ được giao
- Tác hại của thái độ tự ti:
+ Hiện lên là một con người hèn nhát, yếu đuối
+ Trong mọi việc, người tự ti sẽ là người luôn thất bại
Tự ti là một nhược điểm của con người
1. Phân tích đề:
2. Lập dàn ý:
a. ĐVĐ:
b. GQVĐ:
* Thái độ tự ti của con người:
* Thái độ tự phụ của con người:
- Giải thích khái niệm: Tự phụ là thái độ đề cao bản thân, tự đánh giá cao tài
năng và thành tích của mình hơn mức mình có đến mức coi thường người
khác
Chú ý: Phân biệt tự phụ với tự tin:
- Tự tin là sự tin tưởng vào bản thân mình không đến mức tự cao tự đại
Tự phụ là điểm hạn chế tính xấu
Tự tin là mặt tích cực, là ưu điểm
- Những biểu hiện của thái độ tự phụ:
+ Luôn đề cao quá mức bản thân mình
+ Luôn tự cho mình là đúng
+ Khi làm được việc gì đó lớn lao sẽ tỏ ra coi thường người khác, huênh
hoang, phô trương, khoe mẽ bản thân.
- Tác hại của tự phụ:
+ Nhìn nhận đánh giá sai lầm, lệch lạc giá trị bản thân
+ Khi đề cao quá mức bản thân, trong nhiều công việc cũng sẽ gặp thất bại,
không được sự giúp sức của mọi người
Tự phụ là mặt hạn chế của con người.
Đề 1:
Đề 1:
1. Phân tích đề:
2. . Lập dàn ý:
a. ĐVĐ: - Tự ti và tự phụ là 2 thái độ ta có thể gặp ở rất
nhiều người
- Nhận thức được những ảnh hưởng không tốt
của tự ti và tự phụ có vai trò quan trọng để mỗi người
tự hoàn thiện mình.
b. GQVĐ:
* Thái độ tự ti của con người:
* Thái độ tự phụ của con người:
* Xác định thái độ hợp lý:
- Phải biết đánh giá đúng bản thân để phát huy những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu
- Cần phải khiêm tốn và tự tin trong cuộc sống
- Phải hoàn thiện mình về cả học thức và nhân cách
Đề 1
Đề 1
1. Phân tích đề:
2. Lập dàn ý:
a. ĐVĐ:
b. b. GQVĐ:
c. KTVĐ:
Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của việc
xác định thái độ hợp lý qua phân tích hai
căn bệnh trên
Đề 2:
Đề 2:
1. Phân tích đề:
- Đây là dạng đề có định hướng
- Yêu cầu nội dung:
Phân tích nghệ thuật sử dụng từ.
Phân tích biện pháp đảo ngữ
Phân tích hình ảnh:
“Vai đeo lọ” của sĩ tử:
“Miệng thét loa” của quan trường
- Yêu cầu phương pháp:
Phạm vi dẫn chứng: Hai câu thơ và một số
bài thơ khác về cảnh trường thi của
Tú Xương (Giễu người thi đỗ)
Thao tác lập luận: phân tích, bình, so sánh