Giáo viên thực hiện: Đỗ
Thị Hoài THương
Giáo viên thực hiện: Đỗ T
hị Hoài Thương
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán:
Kiểm tra bài cũ:
10
5
5dm = m =...... m
0,5 m
3cm = m =.........m
100
3
6g = kg = ..........kg
1000
6
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a,
b,
0,03 m
4g = kg = ..........kg
1000
4
0,004 kg
0,006 kg
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán:
m dm cm mm
2 7
2m7dm
hay
m
10
7
2
được viết thành 2,7 m
8 5 6
8m56cm
hay
m
100
56
8
được viết thành 8,56 m
0 1 9 5
2,7 m đọc là: hai phẩy bảy mét.
8,56 m đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét
0m 195mm hay 0m và m
100
195
được viết
thành 0,195 m
0,195 m đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét.
a, Ví dụ:
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)
Vậy: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.
Vậy: các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng gọi là các số thập phân.
m
100
56
8
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Toán:
b, Cấu tạo số thập phân:
8,56
Mỗi số thập phân gồm
hai phần: phần nguyên
và phần thập phân,
chúng được phân cách
bởi dấu phẩy.
Những chữ số ở bên
trái dấu phẩy thuộc về
phần nguyên. Những chữ
số ở bên phải dấu phẩy
thuộc về phần thập phân.
Phần nguyên
Phần nguyên
Phần thập phân
Phần thập phân
,
90,638
,
Phần nguyên
Phần thập phân
Khái niệm số thập phân (tiếp theo)