Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Khoa học giáo dục: Quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (772.53 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––––––––––

PHẠM THỊ NHƢ PHONG

QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO
CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 9140114

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


Công trình đƣợc hoàn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính

Phản biện 1…………………………………………………….

Phản biện 2……………………………………………………

Phản biện 3……………………………………………………

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường
họp tại: TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Vào hồi…..giờ…..ngày…….tháng….năm 2019.



Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia;
- Trung tâm học liệu - Đại học Thái Nguyên;
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm.


CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.

Phạm Thị Như Phong (2017), "Về chất lượng dạy học ở trường
THPT theo mô hình đảm bảo chất lượng CIPO", Tạp chí Giáo
dục, số đặc biệt, tháng 5/2017.

2.

Phạm Thị Như Phong (2017), "Các yếu tố ảnh hưởng đến đảm
bảo chất lượng giáo dục THPT", Tạp chí Giáo dục, số 408, (kì
2 - 6/2017).

3.

Phạm Thị Như Phong (2019), “Quản lý quá trình dạy học ở các
trường trung học phổ thông vùng đồng bằng Sông Hồng theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng”, Tạp chí Giáo dục và Xã hội, số
đặc biệt, tháng 6/2019.


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảm bảo chất lượng giáo dục, dạy học trong các cơ sở giáo dục
cần được tiến hành một cách có hệ thống sao cho có sự đồng bộ giữa
ĐBCL đầu vào, ĐBCL quá trình và ĐBCLđầu ra; đồng thời, phải có
hệ thống quản lý tương ứng với từng khâu của quá trình giáo dục, dạy
học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, dạy học và ĐBCL giáo dục,
dạy học. Thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngành giáo dục nói
chung và cấp THPT nói riêng đã có nhiều hoạt động đổi mới. Theo
đó, các hoạt động quản lý trường học cũng từng bước được đổi mới
theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục, dạy
học. Thực hiện mục tiêu này, trường THPT vùng đồng bằng sông
Hồng đã tiến hành nhiều hoạt động, như: phát triển chương trình nhà
trường; bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên; đổi mới phương pháp,
hình thức tổ chức dạy học và đổi mới đánh giá kết quả học tập của học
sinh, theo đó là đổi mới quản lý nhà trường… Tuy nhiên, trong quá
trình triển khai còn mang tính rời rạc, chưa đồng bộ, còn một số hạn
chế, bất cập. Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLDH ở trường
THPT nhưng chủ yếu theo hướng nâng cao chất lượng dạy học, hoặc
dạy học phân hóa, hoặc nâng cao chất lượng quản lý tổng thể theo mô
hình TMQ mà chưa có công trình nghiên cứu, luận án nào đi sâu
nghiên cứu về QLDH ở trường THPT theo tiếp cận ĐBCL. Vì vậy, tác
giả luận án chọn đề tài: “Quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng ở trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng” làm
đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng dạy học, QLDH
theo tiếp cận ĐBCL, đề tài đề xuất các biện pháp QLDH theo tiếp cận
ĐBCL ở trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục THPT và tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm

của nhà trường THPT về chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu đề tài
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học ở trường THPT.


2
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: biện pháp quản lý dạy học
theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý dạy học theo tiếp cận
ĐBCL ở trường THPT.
- Nghiên cứu thực trạng quản lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
- Đề xuất biện pháp quản lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
- Khảo nghiệm, thử nghiệm kiểm chứng biện pháp đề xuất.
5. Giả thuyết khoa học
QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT góp phần nâng cao
chất lượng dạy học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, nếu
đánh giá đúng thực trạng dạy học, QLDH và đề xuất được các biện
pháp quản lý mang tính đồng bộ giữa quản lý chất lượng đầu vào với
quản lý quá trình và quản lý chất lượng đầu ra của QTDH sẽ nâng
cao chất lượng dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT.
6. Tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp tiếp cận: phương pháp tiếp cận hệ thống;
phương pháp tiếp cận QTDH; phương pháp tiếp cận thực tiễn.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu: nhóm phương pháp nghiên cứu

lý luận; nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn; các phương pháp
hỗ trợ.
6.3. Câu hỏi nghiên cứu
QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT dựa trên cơ sở lý
luận nào? Thực tế QLDH ở trường THPT vùng đồng bằng sông
Hồng hiện nay đã tiếp cận theo ĐBCL chưa? Những biện pháp nào
có thể sử dụng để QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT vùng
đồng bằng sông Hồng.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp QLDH theo tiếp cận
ĐBCL: ĐBCL đầu vào, ĐBCL quá trình và ĐBCL đầu ra của Hiệu
trưởng trường THPT công lập vùng đồng bằng sông Hồng.
8. Những luận điểm cần bảo vệ
QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT là quá trình chủ
thể quản lý tiến hành đồng bộ các khâu quản lý đầu vào, quá trình và
quản lý đầu ra.


3
QLDH ở trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng đã quan
tâm đến vấn đề ĐBCL. Tuy nhiên, chưa thể hiện tính đồng bộ giữa
các khâu quản lý đầu vào, quá trình và quản lý sản phẩm đầu ra.
Thực hiện tốt các biện pháp quản lý đầu vào, quá trình và đầu
ra của quá trình dạy học sẽ nâng cao chất lượng dạy học ở trường
THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
9. Kết quả nghiên cứu mới của luận án
Xây dựng cơ sở lý luận về dạy học và QLDH theo tiếp cận
ĐBCL ở trường THPT, phân tích các yếu tố chủ quan, khách quan
ảnh hưởng tới QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường THPT.
Khái quát hóa thực trạng dạy học và QLDH theo tiếp cận

ĐBCL ở trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng hiện nay, phân
tích nguyên nhân của thực trạng.
Đề xuất được hệ thống biện pháp QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng góp phần nâng cao chất
lượng dạy học và đổi mới giáo dục hiện nay.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo,
luận án gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận của quản lý dạy học theo tiếp cận
ĐBCL ở trường THPT.
Chương 2: Thực trạng quản lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
Chương 3: Biện pháp quản lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng.
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ DẠY HỌC
THEO TIẾP CẬN ĐẢM BẢO CHẤT LƢỢNG
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý dạy học
1.1.1.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Các xu hướng cơ bản trong QLDH được các nhà nghiên cứu
trên thế giới đã tiến hành:
(1). Nghiên cứu QLDH gắn với hoạt động giám sát, đánh giá,
điều chỉnh QTDH theo hướng nâng cao chất lượng dạy học.


4
(2). Nghiên cứu QLDH trong mối liên hệ với phong cách giảng
dạy và phong cách học tập của học sinh nhằm nâng cao hiệu quả của

hoạt động dạy học.
(3). Nghiên cứu QLDH tập trung vào mối quan hệ giữa quản
lý, lãnh đạo nhà trường và công việc dạy học của giáo viên để tìm
kiếm giải pháp nâng cao chất lượng dạy học.
1.1.1.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Nhiều tác giả đã đi sâu nghiên cứu về vấn đề này và chỉ rõ
quản lý đóng vai trò chỉ đạo, điều hành, điều khiển HĐDH và nhấn
mạnh mối quan hệ tương tác giữa các chủ thể thực hiện (người dạy
và người học), đồng thời xem xét các thành tố khác liên quan đến
QTDH (như: mục tiêu mô hình, nội dung dạy học, phương pháp,
nguyên tắc, hình thức tổ chức và môi trường dạy học…).
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng
1.1.2.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Các công trình nghiên cứu được khai thác dưới các khía
cạnh sau đây: (1) Hệ thống QLDH theo tiếp cận ĐBCL phải bao
gồm cơ cấu tổ chức, các quy chế, quy định, các quá trình và các
nguồn lực cần thiết của nhà trường.(2) Mỗi nhà trường có cách
phát triển theo các hướng tiếp cận riêng về quản lý hoạt động
dạy học theo hướng ĐBCL.
1.1.2.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam đã được quan tâm nghiên cứu khai thác ở các khía
cạnh khác nhau theo các hướng sau đây: (1). Quản lý dạy học theo
hướng ĐBCL theo các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng GD&ĐT. (2).
Quản lý dạy học theo hướng ĐBCL được nghiên cứu dưới góc độ
quản lý nhà trường theo tiếp cận TQM. (3). Quản lý dạy học theo
hướng ĐBCL được nghiên cứu dưới góc độ về đổi mới phương pháp
dạy học, các phương tiện dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá kết
quả dạy học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Dạy học, quản lý dạy học
1.2.1.1. Dạy học
Theo tác giả luận án: Dạy học là một quá trình trong đó dưới
vai trò chủ đạo của giáo viên (hướng dẫn, tổ chức, điều khiển, điều
chỉnh), người học tự giác tích cực, tự tổ chức hoạt động học tập
nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu và nhiệm vụ dạy học đề ra.


5
1.2.1.2. Quản lý dạy học
Theo tác giả luận án: Quản lý dạy học chính là sự tác động có
mục đích của chủ thể quản lý (người Hiệu trưởng) đến tập thể giáo
viên, học sinh, toàn bộ quá trình dạy học và các thành tố tham gia
vào quá trình dạy học nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, tạo động lực đẩy mạnh quá trình dạy học của nhà trường
nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ dạy học và mục tiêu giáo dục của
nhà trường: hình thành phát triển nhân cách học sinh đáp ứng yêu
cầu xã hội.
1.2.2. Chất lượng, chất lượng dạy học
1.2.2.1. Chất lượng
Theo tác giả luận án: Chất lượng là sự đáp ứng với mục tiêu,
tiêu chuẩn đề ra về sản phẩm cần đạt được và sự hài lòng của khách
hàng về giá trị của sản phẩm đó.
1.2.2.2. Chất lượng dạy học
Theo tác giả luận án: Chất lượng dạy học là sự đạt chuẩn về kiến
thức kỹ năng, thái độ của người học so với chương trình dạy học đề ra
và sự thỏa mãn nhu cầu của người học về nội dung chương trình học tập
cũng như sự hài lòng của xã hội về nhân cách học sinh được hình thành
và kèm theo là các điều kiện ĐBCL dạy học của nhà trường.
1.2.3. Đảm bảo chất lượng dạy học

Theo tác giả luận án: Đảm bảo chất lượng dạy học là quá trình
liên tục duy trì cải tiến chất lượng đầu vào, quá trình và sản phẩm
đầu ra đáp ứng chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ của chương trình
dạy học đề ra; đồng thời, tạo được sự hài lòng với người học, cha mẹ
học sinh và xã hội.
1.2.4. Quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường
Trung học phổ thông
Theo tác giả luận án: Quản lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL là
tác động có mục đích, có kế hoạch của Hiệu trưởng đến quá trình
dạy học, giáo viên, học sinh và các lực lượng liên đới thông qua hệ
thống giám sát, đánh giá và các công cụ cải tiến nhằm đạt chuẩn
chất lượng của chương trình dạy học, đồng thời đáp ứng nhu cầu của
học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội.
1.3. Những vấn đề cơ bản về dạy học ở trƣờng Trung học phổ thông
Các thành tố cơ bản của QTDH gồm: mục tiêu, nội dung,
phương pháp, phương tiện; hình thức tổ chức dạy học; hoạt động của


6
giáo viên, hoạt động của học sinh và đánh giá kết quả dạy học. Để
thực hiện, mục tiêu dạy học, QTDH phải tiến hành có hiệu quả các
khâu: i) Chuẩn bị dạy học. ii) Triển khai thực hiện có hiệu quả
QTDH. iii) Đánh giá kết quả dạy học.
1.4. Những vấn đề cơ bản của quản lý dạy học theo tiếp cận đảm
bảo chất lƣợng ở trƣờng Trung học phổ thông
1.4.1. Cách mạng 4.0 và yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
1.4.2. Tầm quan trọng của quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng ở trường Trung học phổ thông
1.4.3. Nội dung quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng ở trường Trung học phổ thông

1.4.3.1. Quản lý đầu vào quá trình dạy học theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng
1.4.3.2. Quản lý thực hiện dạy học và hỗ trợ dạy học theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng
i) Quản lý thực hiện dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
ii) Quản lý thực hiện hỗ trợ học sinh theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng dạy học
iii) Quản lý thực hiện hoạt động phối hợp giữa nhà trường, gia đình
trong quản lý hoạt động học tập của học sinh
1.4.3.3. Tổ chức giám sát, đánh giá quá trình dạy học theo tiếp cận
đảm bảo chất lượng
1.4.3.4. Chỉ đạo sử dụng kết quả giám sát, đánh giá để cải tiến, nâng
cao chất lượng dạy học
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý dạy học theo tiếp cận đảm
bảo chất lƣợng ở trƣờng Trung học phổ thông
1.5.1. Các yếu tố chủ quan: (1) Năng lực của cán bộ quản lý trường
THPT; (2) Năng lực của đội ngũ giáo viên. (3) Năng lực và ý thức
thái độ học tập của học sinh.
1.5.2. Các yếu tố khách quan: (1) Điều kiện sơ sở vật chất, tài chính
của nhà trường. (2) Môi trường xã hội và sự gắn kết với nhà trường,
gia đình. (3) Các yếu tố quản lý khác. (4) Xu thế đổi mới căn bản và
toàn diện giáo dục Việt Nam. (5) Tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của đất nước.
Kết luận Chƣơng 1
Dạy học là hoạt động cơ bản, chủ yếu ở trường THPT. ĐBCL
dạy học nhằm tạo ra sự hài lòng của người học và xã hội về chất


7
lượng học sinh và các điều kiện ĐBCL dạy học của nhà trường. Quản

lý dạy học theo tiếp cận ĐBCL là quá trình quản lý chất lượng đầu
vào, chất lượng quá trình tổ chức thực hiện hoạt động dạy học và các
hoạt động hỗ trợ dạy học; quản lý đánh giá kết quả dạy học theo tiếp
cận ĐBCL và sử dụng kết quả đánh giá để cải tiến nâng cao chất
lượng dạy học ở trường THPT. QLDH theo tiếp cận ĐBCL ở trường
THPT chịu sự tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan, trong
đó yếu tố chủ quan có ảnh hưởng giữ vai trò quyết định chất lượng
dạy học.
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM
BẢO CHẤT LƢỢNG Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Mục đích khảo sát
Khảo sát thực trạng dạy học và thực trạng ĐBCL dạy học ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng, trên cơ sở đó chỉ ra những
điểm mạnh, điểm yếu, nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất các
biện pháp quản lý nhằm ĐBCL dạy học ở trường THPT vùng đồng
bằng sông Hồng.
2.2.2. Nội dung, phương pháp và quy trình
Sử dụng thang đo Likert 5 bậc lựa chọn trong bảng khảo sát.
STT Điểm trung bình
Mức đánh giá
1
1.00 - 1.80
Kém (K)/Chưa thực hiện/Không ảnh hưởng
2

1.81 - 2.60


Yếu (Y)/Ít khi thực hiện/Ít ảnh hưởng

3

2.61 - 3.40

Trung bình (TB)/Chưa thực hiện thường xuyên/
Ảnh hưởng nhưng không nhiều

4

3.41 - 4.20

Khá (KH)/Thường xuyên/Ảnh hưởng

5

4.21 - 5.00

Tốt (T)/Rất thường xuyên/Rất ảnh hưởng

2.3. Thực trạng dạy học ở trƣờng Trung học phổ thông vùng
đồng bằng sông Hồng
2.3.1. Thực trạng các yếu tố đầu vào ở trường Trung học phổ
thông vùng đồng bằng sông Hồng


8
2.3.2. Thực trạng quá trình dạy học ở trường Trung học phổ

thông vùng đồng bằng sông Hồng
2.3.3. Thực trạng đánh giá kết quả dạy học ở trường Trung học
phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
2.3.4. Các yếu tố môi trường ảnh hưởng tới quá trình dạy học ở
trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
2.4. Thực trạng quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất
lƣợng dạy học ở trƣờng Trung học phổ thông vùng đồng bằng
sông Hồng
2.4.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về
các yếu tố đảm bảo chất lượng hoạt động dạy học ở trường
THPT vùng đồng bằng sông Hồng
2.4.2. Thực trạng quản lý đầu vào theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ở
các trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
Bảng 2.7. Quản lý đầu vào của QTDH theo tiếp cận ĐBCL ở các
trƣờng THPT vùng đồng bằng sông Hồng
Mức độ đạt đƣợc
Nội dung quản lý đầu vào
Stt
của quá trình dạy học

1
2
3
4
5

6

7
8


Quản lý công tác tuyển
sinh đầu vào
Quản lý phát triển chương
trình và kế hoạch dạy học
Xây dựng phát triển đội ngũ
theo hướng đạt chuẩn
Quản lý cơ sở vật chất, tài
chính phục vụ dạy học
Quản lý nguồn tài nguyên
và thiết bị công nghệ
thông tin, hỗ trợ dạy học
Bồi dưỡng nâng cao năng
lực cho cán bộ quản lý,
giáo viên về đảm bảo chất
lượng dạy học
Xây dựng cơ chế quản lý
dạy học của nhà trường
Phối hợp giữa nhà trường
với gia đình và cộng đồng
để quản lý dạy học

Giáo viên

Cán bộ
quản lý
SLM ĐTB

SLM


ĐTB

950

3.57

90

948

2.67

950
950

Tổng
SLM

ĐTB

3.42

1040

3.55

90

2.83


1038

2.68

3.57

90

3.49

1040

3.56

3.18

90

3.28

1040

3.18

2.98

90

3.08


1037

2.99

950

3.62

90

3.68

1040

3.62

950

3.86

90

3.84

1040

3.85

948


3.12

90

3.21

1038

3.13

947


9
Nhận xét chung: Các yếu tố quản lý đầu vào theo tiếp cận
ĐBCL của QTDH ở các trường THPT về cơ bản đạt mức trung bình
và khá. Các yếu tố còn hạn chế là: phát triển chương trình theo
hướng mở, điều kiện cơ sở vật chất, tài chính, công nghệ thông tin
phục vụ dạy học và mối quan hệ giữa nhà trường với gia đình, cộng
đồng trong quản lý hoạt động dạy học.
2.4.3. Thực trạng quản lý quá trình dạy học và hỗ trợ học sinh theo
tiếp cận đảm bảo chất lượng ở trường Trung học phổ thông vùng
đồng bằng sông Hồng
2.4.3.1. Quản lý quá trình dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng
ở trường Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
Bảng 2.8. Quản lý quá trình dạy học theo tiếp cận ĐBCL ở
trƣờng THPT vùng đồng bằng sông Hồng
Mức độ đạt đƣợc
Stt Nội dung quản lý quá trình dạy học


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Đảm bảo chất lượng giờ dạy
Thực hiện đúng chương trình kế
hoạch dạy học
Giáo viên có đủ hồ sơ chuyên môn
để thực hiện giờ dạy
Đảm bảo nền nếp dạy học
Đổi mới phương pháp dạy học
Dự giờ phân tích bài học
Đánh giá thường xuyên được sự
tiến bộ của học sinh
Quản lý hồ sơ dạy học của giáo
viên, giám sát quá trình dạy học
Giáo viên thường xuyên được bồi

dưỡng để đáp ứng yêu cầu dạy học
Sử dụng kết quả đánh giá để đổi
mới, hoàn thiện hoạt động dạy học
Quản lý được hoạt động học tập
của học sinh
Điều chỉnh được động cơ, thái độ
học tập của học sinh theo mục tiêu
dạy học
Kích thích được tính tự giác, tính
tích cực học tập của học sinh
Thực hiện có hiệu quả hoạt động
hỗ trợ học sinh
Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập của học sinh
Các nội dung khác

Giáo viên

Cán bộ
quản lý
SLM
ĐTB
90
3.53

SLM
950

ĐTB
3.65


948

3.65

90

950

4.04

946
950
950

Tổng
SLM
1040

ĐTB
3.63

3.64

1038

3.64

90


4.08

1040

4.04

3.99
3.12
3.35

90
90
90

4.08
3.21
3.21

1036
1040
1040

4.00
3.13
3.35

949

2.99


90

3.04

1039

2.99

950

3.01

90

3.03

1040

3.01

950

3.88

90

3.94

1040


3.86

948

3.05

90

3.04

1038

3.05

948

3.81

90

3.84

1038

3.81

948

3.05


90

3.04

1038

3.05

950

3.12

90

3.21

1040

3.13

950

3.18

90

3.28

1040


3.18

949

3.12

90

3.04

1039

3.11

946

3.64

90

3.90

1036

3.66


10
Nhận xét chung: Có nhiều tiêu chí ĐBCL quá trình dạy học ở
trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng đạt mức khá. Tuy nhiên,

một số tiêu chí ĐBCL liên quan trực tiếp đến thực hiện chương trình
giáo dục THPT mới còn hạn chế và chỉ đạt mức trung bình cần cải
tiến đổi mới để ĐBCL dạy học và thực hiện chương trình dạy học
mới đó là đánh giá sự tiến bộ của học sinh trong quá trình học tập;
đổi mới phương pháp dạy học, dự giờ phân tích bài học...
2.4.3.2. Thực trạng chỉ đạo hoạt động hỗ trợ học sinh ở các trường
Trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
Bảng 2.9. Chỉ đạo hoạt động hỗ trợ học sinh ở trƣờng THPT
vùng đồng bằng sông Hồng
Stt

1

2

3
4
5

6

7

8

9
10

Nội dung tổ chức chỉ đạo
hỗ trợ

Hiểu được nguyện vọng nghề
nghiệp và năng lực của học sinh
để tư vấn học tập
Tư vấn cho học sinh vào cao đẳng,
đại học hoặc tham gia vào lao
động sản xuất
Tư vấn chọn ngành học tại các
trường đại học, cao đẳng, trung
cấp nghề
Cung tập thông tin về nghề và cơ
sở đào tạo cho học sinh
Liên hệ với một số công ty,
doanh nghiệp giới thiệu việc
làm cho học sinh.
Thu thập thông tin phản hồi từ các
cơ sở sử dụng học sinh tốt nghiệp
của nhà trường từ các trường ĐH,
CĐ, TCCN và doanh nghiệp
Cung cấp thông tin về cựu học
sinh thành đạt trong các lĩnh
vực nghề
Thống kê số lượng học sinh sau
khi tốt nghiệp đi học các trường
ĐH, CĐ, TCCN hoặc đi làm để
làm cơ sở tư vấn
Phân tích chất lượng học sinh thi
vào các trường ĐH, CĐ, TCCN,
có biện pháp chỉ đạo hoạt động
dạy học cho những năm sau
Các nội dung khác


Mức độ thực hiện
Cán bộ quản
Giáo viên

Tổng
SLM ĐTB SLM ĐTB SLM ĐTB
950

3.47

86

3.56

1036

3.38

950

3.39

90

3.40

1040

3.39


948

3.51

90

3.54

1038

3.51

949

3.38

90

3.34

1039

3.37

945

3.04

89


3.08

1034

3.04

950

2.86

85

2.94

1035

2.87

940

3.61

90

3.84

1030

3.63


949

3.80

90

4.06

1039

3.82

947

3.71

89

3.86

1036

3.72

945

3.50

90


3.80

1035

3.53


11
Bảng 2.10. Phối hợp giữa nhà trƣờng và gia đình trong quản lý
hoạt động học tập của học sinh ở các trƣờng THPT vùng đồng
bằng sông Hồng
Mức độ thực hiện
Stt

1

2

3
4
5

6

7
8

Các nội dung phối hợp


Phối hợp với phụ huynh
trong quản lý học sinh
ngoài giờ lên lớp
Phối hợp với phụ huynh
trong tổ chức hoạt động
giáo dục, dạy học trải
nghiệm thực tế
Tổ chức gặp gỡ phụ huynh
của học sinh yếu kém
Thăm gia đình học sinh có
hoàn cảnh đặc biệt
Giúp đỡ gia đình học sinh
có hoàn cảnh khó khăn
Phối hợp với phụ huynh
học sinh giám sát việc học
ở nhà của học sinh
Thông báo kịp thời kết
quả rèn luyện học tập
của học sinh
Các nội dung khác

Giáo viên

Cán bộ
quản lý
SLM ĐTB

SLM

ĐTB


949

3.38

90

945

3.04

942

Tổng
SLM

ĐTB

3.34

1039

3.37

89

3.08

1034


3.04

3.75

90

3.88

1032

3.76

945

3.51

85

3.62

1030

3.52

950

3.88

90


3.96

1040

3.89

948

3.12

90

3.08

1.038

3.12

947

3.84

89

3.82

1.036

3.83


940

3.59

90

4.12

3.65

Nhận xét chung: Kết quả trên cho thấy, thực tế sự phối hợp
giữa gia đình, nhà trường đã được triển khai nhưng nội dung phối
hợp còn chưa sâu; gia đình chưa thực sự tham gia cùng với nhà
trường vào QTDH đặc biệt là hoạt động quản lý học sinh học tập và
giám sát quá trình học tập của học sinh.


12
2.4.4. Thực trạng đánh giá kết quả đầu ra của quá trình dạy học
theo tiếp cận đảm bảo chất lượng ở các trường THPT vùng đồng
bằng sông Hồng
Bảng 2.11. Đánh giá kết quả đầu ra của quá trình dạy học theo
tiếp cận ĐBCL ở trƣờng THPT vùng đồng bằng sông Hồng
Mức độ thực hiện
Stt

1
2
3
4


5

6

7

8
9

Nội dung đánh giá
Đánh giá hiệu quả của các
hoạt động đổi mới dạy học
Đánh giá chất lượng giờ giảng
của giáo viên hằng năm
Đánh giá chất lượng học tập
của học sinh so với chuẩn
Đánh giá mức độ hài lòng
của cha mẹ học sinh về chất
lượng học tập của học sinh
Đánh giá mức độ hài lòng
của cơ sở tuyển dụng học
sinh sau tốt nghiệp (Các
trường ĐH, CĐ, DN...)
Đánh giá mức độ hài lòng
của học sinh về thầy cô và
nhà trường
Đánh giá mức độ hài lòng
của chính quyền địa
phương và các tổ chức xã

hội về chất lượng dạy học
của nhà trường
Đánh giá các điều kiện đảm
bảo chất lượng của trường
Các nội dung khác

Giáo viên

Cán bộ
quản lý
SLM ĐTB

SLM

ĐTB

950

3.03

90

950

3.17

950

Tổng
SLM


ĐTB

3.09

1040

3.04

90

3.22

1040

3.17

3.85

90

4.04

1040

3.86

950

2.99


90

3.04

1040

2.99

950

2.84

90

2.92

1040

2.84

950

3.19

90

3.22

1040


3.19

950

2.84

90

2.92

1040

2.84

950

2.72

90

2.81

1040

2.73

950

3.63


90

3.60

942

3.63

Nhận xét chung: Hoạt động ĐBCL đầu ra của quá trình dạy
học chưa được các trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng quan
tâm đúng mức. Hầu hết các trường, cán bộ quản lý mới chỉ quan tâm
đến đánh giá kết quả học tập của học sinh mà chưa quan tâm đến
đánh giá của các bên liên quan về sản phẩm dạy học của nhà trường.


13
2.4.5. Thực trạng sử dụng kết quả đánh giá để nâng cao chất
lƣợng dạy học ở các trƣờng Trung học phổ thông vùng đồng
bằng sông Hồng
Bảng 2.12. Sử dụng kết quả đánh giá để nâng cao chất lƣợng dạy
học ở trƣờng THPT vùng đồng bằng sông Hồng
Stt
1
2
3
4
5
6
7

8
9

10

11

Nội dung đã triển khai thực
hiện
Đổi mới công tác tuyển sinh
Bồi dưỡng nâng cao năng
lực chuyên môn, NVSP
cho giáo viên
Rà soát chính sách, quy định
về quản lý dạy học
Đổi mới phương pháp
giảng dạy
Xây dựng cơ chế giám sát,
đánh giá hoạt động dạy học
Đổi mới đánh giá kết quả học
tập của học sinh
Phát triển chương trình
nhà trường, chương trình
môn học
Tăng cường cơ sở vật chất
nhà trường phục vụ dạy học
Xây dựng môi trường văn
hóa học tập trong nhà trường
Cải thiện mối quan hệ giữa
nhà trường với gia đình để

giáo dục học sinh và nâng
cao thành tích học tập cho
học sinh
Các nội dung khác

Giáo viên
SLM
ĐTB
950
4.33

Mức độ thực hiện
Cán bộ quản lý
Tổng
SLM
ĐTB
SLM
ĐTB
90
4.28
1040
4.33

950

3.68

90

4.06


1040

3.72

950

3.19

90

3.22

1040

3.19

949

3.38

90

3.34

1039

3.37

950


3.80

90

4.06

1040

3.82

950

3.17

90

3.22

1040

3.17

948

3.12

90

3.08


1.038

3.12

950

3.78

90

3.86

1040

3.79

950

3.74

90

4.06

1040

3.77

950


3.67

90

4.08

1040

3.70

Nhận xét chung: Việc sử dụng kết quả đánh giá hoạt động dạy
học để cải tiến nâng cao chất lượng chưa được thực hiện tốt mới
dừng ở mức trung bình và mức khá.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý dạy học theo tiếp cận
ĐBCL ở trƣờng trung học phổ thông vùng đồng bằng sông Hồng
2.5.1. Đánh giá chung về kết quả đạt được và tồn tại
i) Ưu điểm: Các trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng đã
quan tâm đến việc xây dựng kế hoạch để thực hiện chương trình dạy
học, chuẩn bị các nguồn lực để ĐBCL dạy học. Hiệu trưởng và cán
bộ quản lý nhận thức đúng về vai trò của giáo viên trong ĐBCL dạy


14
học nên đã quan tâm đến hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực cho
đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên để thực hiện chương trình dạy học
và nâng cao chất lượng chương trình dạy học.
Quản lý QTDH đã được quan tâm thực hiện, như: thực hiện
đúng, đủ chương trình dạy học; đảm bảo nền nếp dạy học; quản lý hồ
sơ dạy học của giáo viên. Đã quan tâm đến một số hoạt động hỗ trợ

học sinh học tập và hướng nghiệp... Hoạt động đánh giá kết quả dạy
học bước đầu đã được triển khai theo hướng phát triển năng lực học
tập của học sinh, hoạt động đánh giá kết quả đầu ra của toàn bộ quá
trình dạy học được nhà quản lý quan tâm đến đánh giá chất lượng
học tập của học sinh, tỷ lệ học sinh đỗ vào học các trường cao đẳng,
đại học, tỷ lệ học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế...
ii) Một số điểm tồn tại
Các hoạt động phát triển chương trình nhà trường, đổi mới
phương pháp dạy học; tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm và
đánh giá sự tiến bộ của học sinh còn nhiều hạn chế. Hoạt động đổi
mới đánh giá theo định hướng năng lực học sinh và sự tiến bộ của
học sinh chưa được quan tâm đúng mức; hoạt động khảo sát xin ý
kiến các bên liên quan về hoạt động dạy học của nhà trường chưa
được triển khai hiệu quả; việc sử dụng kết quả đánh giá để đổi mới,
cải tiến mới chỉ dừng ở mức trung bình là chủ yếu.
2.5.2. Nguyên nhân của những mặt hạn chế
Nguyên nhân dẫn tới thực trạng nêu trên một phần do năng lực
quản lý, năng lực dạy học và ĐBCL dạy học của giáo viên còn hạn
chế. Ngoài ra, còn có các nguyên nhân khác, như: tài chính, cơ sở vật
chất phục vụ dạy học và các yếu tố môi trường…
Kết luận Chƣơng 2
Kết quả khảo sát thực trạng cho thấy hoạt động dạy học và
QLDH theo tiếp cận ĐBCL tại các trường THPT vùng đồng bằng
sông Hồng trong những năm gần đây đã được quan tâm. Tuy nhiên,
chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra trong bối cảnh đổi mới giáo dục:
hoạt động phát triển chương trình nhà trường, đổi mới phương pháp dạy
học; tổ chức hoạt động giáo dục trải nghiệm và đánh giá sự tiến bộ của
học sinh còn nhiều điểm bất cập... Các hoạt động quản lý đầu vào; quản
lý quá trình dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất lượng; hoạt động hỗ trợ
học sinh; phối hợp giữa nhà trường với cha mẹ học sinh; lấy ý kiến các

bên liên quan về hoạt động dạy học, sử dụng kết quả đánh giá để đổi
mới cải tiến dạy học chưa được quan tâm thực hiện tốt.


15
Chƣơng 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ DẠY HỌC THEO TIẾP CẬN ĐẢM
BẢO CHẤT LƢỢNG Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
3.1. Nguyên tắc đề xuất giải pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống
3.2. Một số biện pháp quản lý dạy học theo tiếp cận đảm bảo chất
lƣợng ở THPT vùng đồng bằng sông Hồng
3.2.1. Tổ chức tuyển sinh theo tiếp cận đảm bảo chất lượng dạy học
i) Mục tiêu: Đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào của quá trình
dạy học, giúp cho giáo viên có thể tiến hành dạy học dựa trên năng
lực và nền tảng năng lực đạt được ở học sinh.
ii) Nội dung thực hiện: Hiệu trưởng tổ chức xác định các tiêu
chí tuyển sinh phù hợp với năng lực của nhà trường. Hiệu trưởng
giám sát nội dung kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu; cách thức tổ chức
tuyển và chất lượng tuyển sinh và sử dụng kết quả tuyển sinh để tổ
chức có hiệu quả các hoạt động dạy học. Hiệu trưởng thường xuyên
cải tiến nâng cao chất lượng tuyển sinh hằng năm tạo cơ sở để nâng
cao chất lượng tuyển sinh và chất lượng dạy học.
iii) Cách thức thực hiện
iv) Điều kiện thực hiện

3.2.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho
giáo viên theo hướng đạt và vượt chuẩn
i) Mục tiêu của biện pháp: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng năng
lực dạy học cho giáo viên nhằm nâng cao năng lực cho giáo viên,
giúp giáo viên phát triển, hoàn thiện năng lực theo hướng đáp ứng
chuẩn nghề nghiệp, từ đó nâng cao chất lượng dạy học và hướng tới
đạt điều kiện ĐBCL dạy học ở trường THPT.
ii) Nội dung biện pháp: Hiệu trưởng xác định khung năng lực dạy
học của giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp; phân loại, quy hoạch đội ngũ


16
giáo viên theo cơ cấu độ tuổi, thâm niên, trình độ, ngành đào tạo. Trên
cơ sở đó xác định nhu cầu tuyển dụng, bổ nhiệm theo ngạch bậc.
Hiệu trưởng tổ chức khảo sát nhu cầu bồi dưỡng, trên cơ sở đó
xây dựng kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên và
định kỳ cho giáo viên; phối hợp liên trường tổ chức các khóa tập
huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo
viên; xây dựng và phát triển cộng đồng nghề nghiệp giáo viên THPT.
iii) Cách thực hiện biện pháp
iv) Điều kiện thực hiện
3.2.3. Tổ chức phát triển chương trình và kế hoạch dạy học theo
hướng mở, tạo tính linh hoạt trong dạy học
i) Mục tiêu của biện pháp: Phát triển chương trình, kế hoạch
dạy học theo hướng mở nhằm thu hút học sinh tích cực học tập, tạo
cơ hội cho giáo viên đổi mới, sáng tạo nâng cao chất lượng dạy học.
ii) Nội dung biện pháp
Hiệu trưởng chỉ đạo rà soát chương trình dạy học chung của
nhà trường và chương trình dạy học của từng môn học; xây dựng kế
hoạch tổ chức đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo

hướng tiếp cận năng lực học sinh, đa dạng hóa các hình thức và
phương pháp dạy học; chỉ đạo Tổ chuyên môn hướng dẫn giáo viên
phát triển nội dung dạy học, đổi mới hình thức, phương pháp đánh
giá theo hướng đạt chuẩn đầu ra của môn học. Đảm bảo các điều kiện
về tài liệu học tập, phòng thí nghiệm thực hành, không gian lớp học
để tổ chức dạy học có hiệu quả.
iii) Cách thức thực hiện
iv) Điều kiện thực hiện
3.2.4. Huy động nguồn lực từ xã hội nhằm tăng cường cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu dạy học
i) Mục tiêu của biện pháp: Thực hiện xã hội hóa giáo dục
nhằm huy động nguồn lực từ cha mẹ học sinh, cựu học sinh, các tổ
chức xã hội để đảm bảo cơ sở vật chất trường học phục vụ cho hoạt
động dạy và học.
ii) Nội dung của biện pháp: Đảm bảo xây dựng cảnh quan nhà
trường thân thiện với môi trường, tạo tâm lý hứng khởi cho người
học. Đảm bảo các diện tích phòng học, cơ sở vật chất phục vụ dạy
học. Đảm bảo các điều kiện về công nghệ thông tin để tạo môi
trường học tập Elerning cho học sinh. Đảm bảo đủ nguồn tài liệu
phục vụ dạy và học.


17
iii) Cách thực hiện
iv) Điều kiện thực hiện biện pháp
3.2.5. Xây dựng cơ chế và tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá
thường xuyên quá trình dạy học
i) Mục tiêu của biện pháp: Đảm bảo các hoạt động dạy học của
giáo viên được dựa trên chuẩn kiến thức, kỹ năng, thái độ, trên cơ sở
chương trình, kế hoạch dạy học, năng lực hiện có của học sinh, đồng

thời phát hiện những nội dung, biện pháp lệch chuẩn để điều chỉnh
kịp thời.
ii) Nội dung của biện pháp: Giám sát việc xác định chuẩn kiến
thức, kỹ năng theo từng môn học. Giám sát việc thiết kế kế hoạch
dạy học môn học, kế hoạch bài dạy dựa vào chuẩn đã xác định. Giám
sát việc tổ chức dạy học theo thiết kế đã được xây dựng. Giám sát kết
quả học tập của học sinh sau mỗi giai đoạn học tập và sự tiến bộ của
học sinh trong suốt quá trình dạy học.
iii) Cách thực hiện biện pháp
iv. Điều kiện thực hiện
3.2.6. Chỉ đạo sử dụng kết quả giám sát, đánh giá cải tiến liên tục
nâng cao chất lượng dạy học
i) Mục tiêu của biện pháp: Hiệu trưởng chỉ đạo giám sát,
đánh giá thường xuyên quá trình dạy học và kết quả đầu ra của
quá trình dạy học, sử dụng kết quả để đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học và phát triển môi trường học tập để nâng cao
chất lượng dạy học và ĐBCL dạy học; tăng cường cơ sở vật chất
và các điều kiện, hoạt động hỗ trợ học tập cho học sinh nhằm nâng
cao chất lượng dạy học.
ii) Nội dung của biện pháp: Chỉ đạo xử dụng kết quả giám sát,
đánh giá quá trình dạy học để triển khai đổi mới phương pháp, hình
thức tổ chức dạy học theo hướng phân hóa; tăng cường sử dụng
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phát huy tính tích cực, tính
chủ động của học sinh; thường xuyên phản hồi thông tin về kết quả
học tập của học sinh để theo dõi sự tiến bộ, có biện pháp hỗ trợ nâng
cao thành tích học tập; bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo viên theo
hướng đạt chuẩn nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục
THPT; tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện dạy học, các hoạt
động hỗ trợ học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
iii) Cách thực hiện

iv) Điều kiện thực hiện


18
3.2.7. Tổ chức đánh giá mức độ hài lòng của các bên liên quan về
chất lượng dạy học của nhà trường để cải tiến nâng cao chất lượng
i) Mục tiêu: Nhằm thu thông tin phản hồi của các bên liên quan
về chất lượng dạy học của nhà trường, đặc biệt là đánh giá được mức
độ hài lòng của người học, cha mẹ học sinh về cơ sở vật chất, hoạt
động và kết quả dạy học, thái độ phục vụ của giáo viên, nhân viên
nhà trường... để điều chỉnh QTDH theo tiếp cận ĐBCL.
ii). Nội dung thực hiện: Tổ chức lấy ý kiến phản hồi từ học
sinh, cựu học sinh sau khi tốt nghiệp, cha mẹ học sinh về mức độ hài
lòng về hoạt động dạy học của thầy cô và nhà trường; thống kê việc
học lên cao và sự thích ứng của học sinh sau tốt nghiệp.
iii) Cách thực hiện biện pháp
iv) Điều kiện thực hiện
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp
Với kết quả trưng cầu ý kiến, cho thấy mức độ tính cần thiết và
tính khả thi của các biện pháp đều được đánh giá cao, rất có ý nghĩa
trong ĐBCL dạy học của các nhà trường THPT hiện nay.
3.5. Thử nghiệm kiểm chứng các biện pháp
3.5.1. Mục đích thử nghiệm: Tiến hành thử nghiệm nhằm khẳng
định biện pháp được đề xuất có tính khả thi khi áp dụng vào thực tiễn
và việc thực hiện biện pháp đã mang lại hiệu quả thiết thực trong
QLDH theo tiếp cận ĐBCL.
3.5.2. Nội dung thử nghiệm: Thử nghiệm biện pháp 5: Xây dựng cơ
chế và tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá thường xuyên quá trình
dạy học
3.5.3. Phạm vi, đối tượng, thời gian thử nghiệm

a. Phạm vi thử nghiệm: Lựa chọn và tiến hành thử nghiệm với
5 GV (1 cán bộ quản lý) và 45 HS lớp 12A1 trường THPT Nguyễn
Đức Cảnh và với 5 GV (có 1 cán bộ quản lý) và 34 học sinh lớp 12
A2 THPT Chu Văn An tại tỉnh Thái Bình.
b. Thời gian thử nghiệm: Học kỳ I, năm học 2017 - 2018 (từ
9/2017 đến 01/2018).
3.5.4. Phương pháp và tiến trình thử nghiệm
Giai đoạn 1: Chuẩn bị thử nghiệm; Giai đoạn 2: Triển khai thử
nghiệm biện pháp.
(1). Các bước triển khai
Bước 1: Xác định mục tiêu, nội dung giám sát; Bước 2: Xác
định chuẩn, tiêu chí giám sát; Bước 3: Thiết kế công cụ giám sát;


19
Bước 4: Tổ chức lực lượng giám sát và triển khai giám sát theo mục
tiêu, nội dung xác định dựa trên chuẩn và tiêu chí; Bước 5: So sánh
đối chiếu kết quả với chuẩn và tiêu chí đề ra; Bước 6: Tiến hành cải
tiến, điều chỉnh để nâng cao chất lượng dạy học
(2). Các tiêu chí và thang đánh giá
* Công cụ đánh giá và thang đánh giá
Tiêu chí

cho học sinh (15 điểm)

3. Hoạt động của học
sinh (12 điểm)

2. Tổ chức hoạt động học


1. Kế hoạch và tài liệu dạy
học (13 điểm)

Nội dung

1.1. Xác định mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần
đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp.



1.2. Hệ thống các chuỗi hoạt động học phù hợp mục tiêu, nội dung và
phương pháp dạy học được sử dụng.



1.3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt
động học của học sinh phù hợp.



1.4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động
học của học sinh hợp lý.(Sử dụng được các hình thức đánh giá
thường xuyên duy trì động lực học sinh trong suốt quá trình học môn
học và sử dụng phiếu hỏi (test) đối với HS sau mỗi bài học).



2.1. Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập sinh
động, hấp dẫn học sinh.




2.2. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn
của học sinh.



2.3. Các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ
nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập phù hợp, hiệu quả. Tổ chức được
các hoạt động tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau cho học sinh.



2.4. Hoạt động tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và
quá trình thảo luận của học sinh của giáo viên hiệu quả.



2.5. Tận dụng mọi cơ hội thông qua dạy chữ để dạy người; chú trọng
việc rèn kỹ năng sống cho học sinh; luôn đúc kết và liên hệ bài học
với thực tiễn cuộc sống.



3.1. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
tất cả học sinh trong lớp.



3.2. Học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực

hiện các nhiệm vụ học tập.



3.3. Học sinh tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về
kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.



3.4. Các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh đúng đắn,
chính xác, phù hợp.



Tổng điểm (40 điểm)
Xếp loại :

Điểm
chuẩn


20
(3). Xử lí kết quả thực nghiệm
Phân tích định lượng: sử dụng phần mềm SPSS để tính toán
những chỉ số có liên quan, như: giá trị trung bình, phương sai, độ lệch
chuẩn, tỉ lệ phần trăm và luận giải một số thông số…; sử dụng một số
công thức sau:
- Giá trị trung bình X : thể hiện trị số trung bình của điểm,
nhằm so sánh mức học trung bình của HS trước và sau thử nghiệm.
Giá trị trung bình được tính theo công thức:


X

=

Hoặc

Trong đó:

X



n là số HS
Xi là các giá trị quan sát được

X : là trung bình cộng được
fi : là tần số của giá trị i
- Phương sai và độ lệch chuẩn: độ lệch chuẩn phản ánh sự sai
lệch hay độ dao động của các số liệu xung quanh giá trị trung bình.
Độ lệch càng nhỏ thì kết quả học tập của HS phân tán quanh X càng
ít và ngược lại.
+ Phương sai được tính theo công thức:


X

2
Trong đó:  : phương sai của nhóm thử nghiệm


Xi

: giá trị i

X : giá trị trung bình

fi

: tần số

+ Độ lệch chuẩn:


√ ∑

X


21
- Hệ số biến thiên Cv: là tham số so sánh mức khoảng biến
thiên của các số liệu quanh giá trị trung bình. Hệ số biến thiên càng
nhỏ chứng tỏ số liệu càng tập trung và ngược lại.

CV 



X

 100%


Các tham số  và Cv nhằm đánh giá độ lệch tiêu chuẩn và
khoảng biến thiên của kết quả học tập quanh giá trị trung bình. Trên
cơ sở đó, khẳng định độ tin cậy và tính khả thi của thử nghiệm.
- Giá trị p của phép kiểm chứng t-test: là xác suất xảy ra ngẫu
nhiên, thông thường hệ số p ≤ 0,05. Sử dụng phép kiểm chứng t-test
độc lập để kiểm chứng sự chênh lệch về giá trị X của học sinh trước
và sau TN có xảy ra ngẫu nhiên hay không. Nếu giá trị p > 0,05 có
nghĩa chênh lệch xảy ra hoàn toàn ngẫu nhiên. Ngược lại, nếu p ≤
0,05 có nghĩa là tác động mà chúng tôi thực hiện đã thực sự tạo ra sự
thay đổi ở nhóm TN hay sự chệnh lệch có ý nghĩa về mặt thống kê.
3.5.5. Đánh giá kết quả thử nghiệm
A. Kết quả thử nghiệm đo trên giáo viên
B. Kết quả thử nghiệm đo trên học sinh
1. Kết quả định lượng
* Phân tích kết quả trước thử nghiệm: tiến hành khảo sát học
sinh 2 lớp thử nghiệm của 2 trường. Sự thay đổi ở học sinh trước và
sau thử nghiệm trên cả 3 tiêu chí được biểu diễn qua các biểu đồ sau:
5,87

6

5
1,46

4

1,36

1,3


2

1,24

Sau TN
Trƣớc TN

0
sansang

tichcuc

thamgia

Biểu đồ 3.1: Tương quan trước và sau TN của trường THPT
Chu Văn An


22

5,47

4,88

6

1,41

4


1,34

1,24

2

1,27

Sau TN
Trước TN

0
sansang

tichcuc

thamgia

Biểu đồ 3.2: Tương quan trước và sau TN của trường THPT
Nguyễn Đức Cảnh
2. Kết quả định tính: Khi so sánh nhận thức của học sinh về
nội dung bài học trước TN và sau TN chúng tôi thấy, học sinh đã có
sự nhận diện rõ ràng về nội dung bài học. Tuy chưa đầy đủ nhưng
cho thấy sự khác biệt với trước TN.
Kết luận Chƣơng 3
Dựa trên cơ sở lý luận về QLDH theo tiếp cận ĐBCL và kết
quả khảo sát đánh giá thực trạng dạy học và thực trạng QLDH theo
tiếp cận ĐBCL ở các trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng, luận
án đã đề xuất được 7 biện pháp nhằm thực hiện quản lý dạy học theo

tiếp cận ĐBCL ở các trường THPT vùng đồng bằng sông Hồng, đó
là: Tổ chức tuyển sinh theo tiếp cận đảm bảo chất lượng dạy học; Tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên
theo hướng đạt và vượt chuẩn; Tổ chức phát triển chương trình và kế
hoạch dạy học theo hướng mở, tạo tính linh hoạt trong dạy học; Huy
động nguồn lực từ xã hội nhằm tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng
yêu cầu dạy học; Xây dựng cơ chế và tổ chức thực hiện giám sát,


×