Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐLBT khối lương và BT nguyên tố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.49 KB, 10 trang )

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ
Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99g hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05g
muối của một axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức
của 2 este đó là:
A.HCOOCH
3
và HCOOC
2
H
5
B.C
2
H
5
COOCH
3
và C
2
H
5
COOC
2
H
5
C.CH
3
COOC
2
H
5


và CH
3
COOC
3
H
7
D. CH
3
COOCH
3
và CH
3
COOC
2
H
5
Câu 2: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H
2
đi qua ống sứ đựng bột nóng Ni nung đóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu
được 11,7g H
2
O và 7,84l khí CO
2
(đktc). Phần trăm theo thể tích của H
2
trong X là:
A.65,00% B.46,25% C.35,00% D.53,85%
Câu 3: Hiđrô hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđêhit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m+1)g hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn

cũng m g X thì cần dùng vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(đktc). Giá trị của m là:
A.10,5 B.17,8 C.8,8 D.24,8
Câu 4: Trung hòa 5,48 g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng
là:
A.8,64g B.6,84g C.4,90g D.6,80g
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24g chất béo cần vừa đủ 0,06mol NaOH. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng khối lượng sản phẩm thu được khối lượng xà phòng là:
A.17,8g B.18,24g C.16,68g D.18,38g
Câu 6: Cho 5,9g amin đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl , sau phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 9,55g muối khan. Số công thức cấu tạo ứng
với công thức phân tử của X là:
A.5 B.4 C.2 D. 3
Câu 7: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 15,0g dung
dịch X tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan.
Công thức của X là:
A.H
2
NC
3
H
6
COOH B. H
2
NCH
2
COOH
C.H

2
NC
2
H
4
COOH D. H
2
NC
4
H
8
COOH

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Câu 8: Cho 3,6g axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500ml dung dịch KOH
0,12M. cô cạn dung dịch thu được 8,28g hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là:
A.C
2
H
5
COOH B.CH
3
COOH C.HCOOH D.C
3
H
7
COOH
Câu 9: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức , kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với
9,2g Na, thu được 24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A.CH

2
OH và C
2
H
5
OH B.C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C.C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH C.C
3
H
7
OH và C
4
H
9

OH
Câu 10: α-amino axit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3 g X tác dụng axit HCl dư, thu được
13,95g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.H
2
NCH
2
COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C.CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH D.CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y thu được 2a mol CO
2
. Mặt khác, để trung hòa a

mol Y cần dùng vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là:
A.HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH B.C
2
H
5
-COOH
C.CH
3
-COOH D.HOOC-COOH
Câu 12: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C
2
H
7
NO
2
tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z(đktc) gồm hai khí
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H
2
bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là:
A.16,5g B.14,3g C.8,9g D.15,7g
Câu 13: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối hơi với H
2


15,5. Giá trị của m là:
A.0,92 B.0,32 C.0,64 D.0,46
Câu 14: Hỗn hợp A gồm có 0,1 mol etilen glicol và 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần
21,28 lít khí O
2
(đktc) và thu được 35,2g CO
2
và 19,8g H
2
O. Khối lượng phân tử của X là:
A.184 B.92 C.123 D.246
Câu 15: Đun dung dịch chứa 10g NaOH và 20g chất béo trung tính, sau phản ứng kết thúc, lấy
1/10 dung dịch thu được đem trung hòa bằng dung dịch HCl 0,2 M thấy tốn hết 95 ml dung dịch
axit. Khối lượng xà phòng thu được là:
A.21,86g B.30g C.26,18g D.28,16g
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm CH
4
, C
3
H
6
và C
4
H
10
thu được 4,4g CO
2
và 2,52g
H
2

O. Giá trị của m là:
A.1,48g B.2,48g C.14,8g D.24,7g
Câu 17: Cho 1,24g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng với Na thấy thoát ra 336ml H
2
ở đktc và
m(g) muối natri. Giá trị của m là:
A.1,93g B.2,93g C.1,9g D.1,47g

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
Câu 18: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH
3
OH, CH
3
COOH và C
6
H
5
OH tác dụng vừa đủ với Na thấy
thoát ra 672 ml khí(đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của
X là:
A.3,61g B.4,7g C.4,76g D.4,04g
Câu 19: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
-Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54g H
2
O
-Phần 2 cộng H
2
(Ni, t°) thu được hỗn hợp A
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khsi CO
2

thu được (đktc) là:
A.0,112lít B.0,672lít C.1,68lít D.2,24lít
Câu 20: Đốt cháy 0,1 mol C
2
H
4
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)
2
.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi:
A.tăng 2,4g B.giảm 2,4g C.tăng 1,2g D.giảm 1,2g
Câu 21: lên men a(g) glucozơ với H=90%, lượng CO
2
sinh ra hấp thụ hết vào nước vôi trong thu
được 10(g) kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4g. Giá trị của a là:
A.15g B.20g C.13,5g D.30g
Câu 22: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B ta được hỗn hợp Y gồm các
olêfin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO
2
. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng
khối lượng nước và CO
2
tạo ra là:
A.2,94g B.2,48g C.1,76g D.2,76g
Câu 23: Hỗn hợp X gồm ancol no đơn chức A và 1 lít no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng
nhau.
-Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thấy tọa ra 2,24lít CO
2
(đktc)
-Phần 2: đem este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì lượng nước

sinh ra là:
A.1,8g B.3,6g C.19,8g D.2,2g
Câu 24: Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung
dịch HCl 1M, cô cannj dung dịch thu được 31,68g muối. Thể tích dung dịch đã dùng là:
A.160ml B.16ml C.32ml D.320ml
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g H
2
O. Thủy phân
hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên, ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy ½ hỗn
hợp Y thì thể tích CO
2
thu được (đktc) là:
A.2,24lít B.3,35lít C.1,12lít D.4,48lít
Câu 26: Oxi hóa 4g ancol đơn chức thì được 5,6g một hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư.
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3
dư thu được m(g) Ag. Giá trị của m là:
A.10,8g B.20,52g C.21,6g D.43,2g
Câu 27: Cho 15,4g hỗn hợp gồm ancol etylic và etilen glycol tác dụng vừa đủ với Na thì thu được
4,48 lít H
2
(đktc
00
và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch muối thì thu được chất rắn có khối lượng
là:
A.22,2g B.15,2g C.24,2g D.24,4g

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học

Câu 28: Cho 2,84g hỗn hợp hai ancol no đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với Na dư,
tạo ra 4,6g muối ancolat và V lít khsi H
2
(đktc). CTPT của hai ancol và giá trị V là:
A.CH
3
OH, C
2
H
5
OH và 0,896 lít B.C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH và 1,12 lít
C. C
3
H
5
OH, C
4
H
7
OH và 1,12 lít C. CH
3
OH, C

2
H
5
OH và 0,448 lít
Câu 29: Trung hợp 5,6 lít etilen (đktc) khối lượng polime tương ứng thu được là (biết H=80%):
A.5,6g B.5,8g C.6,5g D.6,9g
Câu 30: Đun 132,8g hỗn hợp 3 rượu đơn chức với H
2
SO
4
đặc, 140°C thu được hỗn hợp các ete có
số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi este là:
A.0,1 mol B.0,2 mol C.0,3 mol D.0,4 mol
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 1,88g chất hữu cơ A (chứa C,H,O) cần 1,904 lít O
2
(đktc) thu được
CO
2
và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A
so với không khí nhỏ hơn 7.
A.C
8
H
12
O
5
B.C
4
H
8

O
2
C.C
8
H
12
O
3
D.C
6
H
12
O
6
Câu 32: Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit rượu một làn rượu tác dụng hoàn toàn với NaOH thu
được 6,4g rượu và một lượng muối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng
este). Xác định công thức cấu tạo của este:
A.CH
3
-COO-CH
3
B.CH
3
OCO-COO-CH
3
C.CH
3
COO-COOCH
3
D.CH

3
COO-CH
2
-COOCH
3
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O
2
(đktc), thu
được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Giá trị của V là:
A.8,96 lít B.11,2 lít C.6,72 lít D.4,48 lít
PHƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG
Câu 1: Hiđrô hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nahu trong dãy đồng đẳng thu được (m+1) gam hỗn hợp 2 ancol.Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn
cũng m gam X thì cần dùng vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(đktc). Giá triị của m là:
A.10,5 B.17,8 C.8,8 D.24,8
Câu 2: Trung hòa 5,48g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600ml dung
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn kahn có khối lượng:
A.8,64g B.6,84g C.4,90g D.6,80g
Câu 3: Cho 5,76g axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO
3
thu được 7,28g muối
của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.CH
2

=CH-COOH B.CH
3
-COOH
C.CH≡C-COOH D.CH
3
-CH
3
-COOH
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm
4,48l CO
2
(đktc) và 3,6g nước. Nếu cho 4,4g hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8g muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A.etyl propionat B.metyl propionat C.isopropyl axetat D.etyl axetat
Câu 5: Cho 5,9g amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 9,55g muối khan. Số công
thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:

Phương pháp giải nhanh bài tập hóa học
A.5 B.4 C.2 D.3
Câu 6: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacbonyl. Cho 15,0g X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,4g muối khan.
Công thức của X là:
A.H
2
NC
3
H
6
COOH B.H

2
NCH
2
COOH C.H
2
NC
2
H
4
COOH D.H
2
NC
4
H
8
COOH
Câu 6: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH
3
COOH (tỉ lệ mol 1:1).Lấy 5,3g hỗn hợp X tác
dụng với 5,75g C
2
H
5
OH (có xúc tác H
2
SO
4
đặc), thu được m gam hỗn hợp este(hiệu suất của các
phản ứng este hóa đều bằng 80%).Giá trị của m là:
A.10,12g B.6,48g C.8,1g D.16,2g

Câu 7: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức thu được 3g axit tương ứng. Công thức
của anđehit là:
A.HCHO B.C
2
H
3
CHO C.C
2
H
5
CHO D.CH
3
CHO
Câu 8: α-amino axit X chứa một nhóm –NH
2
. Cho 10,3g X tác dụng với axit HCl dư, thu được
13,95g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A.H
2
NCH
2
COOH B.H
2
NCH
2
CH
2
COOH
C.CH
3

CH
2
CH(NH
2
)COOH D.CH
3
CH(NH
2
)COOH
Câu 9: Cho 0,76g hỗn hợp 2 amin đơn chức dãy đồng đẳng liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung
dịch HNO
3
thì thu được 2,02g hỗn hợp muối khan. Hai amin đó là:
A.etyl amin và propyl amin B.metyl amin và etyl amin
C.anilin và benzyl amin C.anilin và meta metyl amin
Câu 10: X là hiđro cacbon mạch hở có CTPT C
7
H
8
. Khi cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
/NH
3

thì thu được 1 chất có khối lượng phân tử lớn hơn X là 214g/mol. X có CTCT là:
A.CH≡C-CH
2
-CH
2
-CH

2
-C≡CH B.CH≡C-CH
2
-CH=CH-CH=CH
2
C.CH≡C-CH
2
-CH(CH
3
)-C≡CH D.A và C đúng
Câu 11: X là một amino axit no chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH
2
. Cho 0,89g X phản ứng vừa
đủ với HCl tạo ra 1,255g muối. Vậy, CT có thể có của X là:
A.H
2
N-CH
2
-COOH B.CH
3
-CH(NH
2
)-COOH
C.CH
3
-CH(NH
2
)-CH
2
-COOH D.C

3
H
7
-CH(NH
2
)-COOH
Câu 12: Thủy phân 0,01 mol este của 1 ancol đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH.
Mặt khác,khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối.CTPT và
CTCT của este là:
A.(CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B.(C
2
H
3
COO)
3
C
3
H
5
C.C
3
H

5
(COOCH
3
)
3
D.C
3
H
5
(COOC
2
H
3
)
3
Câu 13: Một hỗn hợp gồm metanal và etanal. Khi oxi hóa m(g) hỗn hượp A thu được hỗn hợp B
gồm 2 axit hữu cơ tương ứng có tỉ khối hơi so với A bằng x. Biết hiệu suất phản ứng=100%.
Khoảng giới hạn của x là:
A.1,33 < x < 1,53 B.1,53 < x < 1,73
C.1,36 < x < 1,45 D.1,36 < x < 1,53
Câu 14: Chất A là este của glixẻin với axit cacboxylic đơn chức mạch hở A
1
. Đun nóng 5,45g A
với NaOH cho tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,15g muối. CTCT của A
1
là:

×