Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC NHÀ TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.07 KB, 7 trang )

PHềNG GD&T DUY XUYấN
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM
CNG HO X HI CH NGHA VIT NAM
c lp - T do - Hnh phỳc
S: / KH- NBK Duy Vinh, ngy 18 thỏng 01 nm 2010
K HOCH CHIN LC PHT TRIN
TRNG THCS NGUYN BNH KHIấM GIAI ON 2010 2015
Trng THCS Nguyn Bnh Khiờm thuc xó Duy Vinh c thnh lp t nm
hc 1997-1998 trong iu kin tip qun c s vt cht vn vn ch cú 10 phũng
hc,mt bng sõn trng hin nay trc õy l rung sõu,khụng cú tng ro ,cng ngừ
v cỏc iu kin c s vt cht khỏc cũn thiu thn .Nhng c s quan tõm ca lónh
o ngnh v cỏc cp lónh o ng,chớnh quyn a phng cựng vi s n lc vt
bc ca i ng CB-GV-NV nh trng,trng THCS Nguyn Bnh Khiờm ó chuyn
sang ni mi ,trung tõm ca xó Duy Vinh vo nm hc 2003-2004 .T ú nh trng ó
hon thnh tt nhim v trong tng nm hc, u t c s vt cht v tng bc tip
cn vi cỏc tiờu chun ca trng chun quc gia bc THCS.
Mc dự trong a bn nụng thụn cũn nhiu khú khn ,i sng ca tuyt i b
phn nhõn dõn cũn nghốo;song vi s quan tõm lónh o phỏt trin kinh t xó hi ca
cỏc cp y ng,chớnh quyn a phng- c bit l s quan tõm chm lo phỏt trin s
nghip giỏo dc o to ca Lónh o Huyn Duy Xuyờn, lónh o a phng kt hp
vi s quan tõm ch o sõu sỏt ca lónh o ngnh Giỏo dc huyn ó to iu kin
cho nh trng hon thnh tt nhim v trong tng nm hc.Cng nh vy m nh
trng ó tng bc vt qua khú khn,khụng ngng nõng cao cht lng trong cỏc
mt giỏo dc,hon thin iu kin c s vt cht,cnh quang trng lp ó c
UBND Tnh ra quyt nh cụng nhn t chun Quc gia nm 2007 theo Q s
3476/Q-UBND ngy 31 thỏng 10 nm 2009 v cp Bng cụng nhn trng THCS t
chun Quc gia giai on 2001-2010.
K hoch chin lc phỏt trin nh trng on 2010-2015, nhm xỏc nh rừ
nh hng, mc tiờu chin lc v cỏc gii phỏp ch yu trong quỏ trỡnh vn ng v
phỏt trin của nhà trờng để đáp ứng yêu cầu đổi mới và hội nhập.
I.Tỡnh hỡnh nh trng.


1. im mnh.
Năm học 2009-2010
* V i ng cỏn b,cụng chc viờn chc:
- Tng s CCVC: 43; trong ú: BGH: 2, GV: 36 , NV: 5.
- Trỡnh chuyờn mụn: 100% t chun, trong ú cú 73,6% trờn chun.
- Cụng tỏc t chc qun lý ca BGH m bo cỏc yờu cu thc hin cụng tỏc qun lý
nh trng. Xõy dng k hoch di hn, trung hn v ngn hn cú tớnh kh thi, sỏt thc
t. Cụng tỏc t chc trin khai, kim tra ỏnh giỏ sõu sỏt. c s tin tng cao ca cỏn
b, giỏo viờn, cụng nhõn viờn nh trng.
1
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn
bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp
vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh:
+ Tổng số học sinh: 613 em
+ Tổng số lớp: 16
Kết quả xếp loại học sinh năm học 2008-2009 như sau :
Giỏi (Tốt) Khá Trung bình Yếu
SL TL SL TL SL TL SL TL
Học lực 135 20.4 243 36.7 245 37 40 6.03
Hạnh kiểm 526 79.3 125 18.9 12 1.81
-Khảo sát kết quả học sinh giỏi cấp Huyện được xếp vị thứ 5/15 trường THCS với
kết quả giải nhất đồng đội bộ môn Ngữ Văn và Toán khối 7, giải ba đồng đội bộ môn
Ngữ văn khối 8 và Toán khối 6.
-Hội thi cấp Huyện đơn vị được xếp vị thứ 3/15 trường THCS với kết quả giải
nhất toàn đoàn môn Cờ vua , giải nhì bóng đá nữ THCS và giải ba đồng đội giải điền
kinh cấp huyện.Một cá nhân học sinh đạt giải Khuyến khích hội thi Thuyết trình tiếng
Anh về di sản văn hóa Mỹ Sơn.
* Về cơ sở vật chất
+ Phòng học: 12

+ Phòng thực hành : 02 (90,7m2/phòng)
+ Phòng Thư viện: 02 (90m2), trong đó 01 phòng dành cho học sinh và 01 phòng dành
cho giáo viên.
+ Phòng tin học: 01 (48m2 với 20 máy đã được kết nối Internet)
+ Phòng y tế: 01 (16m2)
+ Phòng hiệu bộ và chức năng: 09
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại
(tuy nhiên chưa đồng bộ về bàn ghế học sinh, phòng học bộ môn còn thiếu thiết bị).
*Thành tích
-Năm học 2004-2005 : Trường được UBND huyện Duy Xuyên công nhận danh
hiệu Lao động tiên tiến .
-Năm học 2005-2006 : Trường được UBND huyện Duy Xuyên công nhận danh
hiệu Lao động tiên tiến.
-Năm học 2006-2007 : Trường được UBND huyện Duy Xuyên công nhận danh
hiệu Lao động tiên tiến số 1182/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2007.
-Năm học 2007-2008 : được UBND Tỉnh tặng Bằng công nhận trường THCS
Nguyễn Bỉnh Khiêm đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2001-2010 tại Quyết định số
3476/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2007
-Năm học 2008-2009 : Trường được UBND huyện Duy Xuyên công nhận danh
hiệu Lao động tiên tiến.
2. Điểm hạn chế.
2
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa
thực chất, phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số
giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp
ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Thậm chí có giáo viên

trình độ chuyên môn hạn chế, không tự học, bảo thủ, sự tín nhiệm của học sinh và đồng
nghiệp thấp.
- Chất lượng học sinh: 37% học sinh có học lực TB, còn 6% yếu kém, ý thức rèn
luyện, ý thức học tập chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại. Trang thiết bị phục vụ dạy và học còn
hạn chế thiếu thốn .
3. Thời cơ.
Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh trong xã..
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ
năng sự phạm khá, tốt.
Nhu cầu giáo dục chất lượng cao ngày càng tăng.
Các điều kiện phục vụ cho dạy học 2 buổi /ngày từng bước được đáp ứng
4. Thách thức.
-Trường có vị trí thấp lụt nên khó khăn trong mùa mưa lũ.
- Đòi hỏi đáp ứng đầy đủ về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng phục vụ cho việc dạy
và học.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong
thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu
cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ,
giáo viên, công nhân viên.
-Xu thế giảm học sinh trong giai đoạn này là tất yếu.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Từng bước tu bổ, nâng cấp hoàn thiện về cơ sở vật chất, xây mới một số phòng chức
năng còn thiếu.

II. Tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị .
1. Tầm nhìn.
3
Là một trong những trường có hiệu quả giáo dục tốt của Huyện nơi phụ huynh tin
cậy và học sinh lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn phấn
đấu để vươn lên.
2. Sứ mệnh.
Giáo dục cho các thế hệ học sinh biết vượt qua mọi khó khăn, phát triển hết khả
năng để trở thành người công dân có ích.
3. Hệ thống giá trị cơ bản của nhà trường.
- Tình đoàn kết - Lòng nhân ái
- Tinh thần trách nhiệm - Sự hợp tác
- NÒ nÕp, kû c¬ng - Tính sáng tạo
- Tính trung thực - Khát vọng vươn lên
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại,
tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được
đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- 100% CB GV CNV sử dụng thành thạo máy tính, giao tiếp tiếng Anh thông
thường.
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 30% .
- Phấn đấu 75-80% giáo viên đạt trình độ Đại học, trong đó 1 CBCC có trình độ
sau Đại học (kể cả đang theo học).
-Trường đạt mức độ 3 kiểm định chất lượng vào năm 2012. Có 30% GV đạt danh
hiệu GVG cấp cơ sở, có 10% giáo viên đạt danh hiệu GVG cấp tỉnh ,100% GV xếp loại
tốt về năng lực sư phạm

-Thư viện đạt danh hiệu Thư viện xuất sắc.
- Duy trì công tác Phổ cập GDTHCS đúng độ tuổi.
-Trường được xếp loại Tiên tiến xuất sắc.
+Đề tài NCKH: có 10 đề tài được xếp loại ở Huyện và Tỉnh hàng năm.
+100% gia đình CBCC đạt gia đình VH ,Trường đạt danh hiệu Cơ quan văn hoá
2.2. Học sinh
- Qui mô:
Năm học Tổng số lớp Tổng số học sinh Ghi chú
2009-2010 16 613
2010-2011 15 570
2011-2012 14 550
2012-2013 13 540
2013-2014 12 516
2014-2015 12 490
4
Tổ chức dạy học 2 buổi /ngày vào năm học 2012-2013.
-Chất lượng học tập:
+100% học sinh lớp 9 được xét công nhận hết lớp 9.
+ Học lực khá, giỏi 80% (35 % học lực giỏi)
+ Thi vào các trường công lập: Trên 80 %.
+ Lên lớp cuối năm đạt 98% ,trong đó đợt 1 là 97%.
+Tỉ lệ tuyển sinh đầu cấp đạt 100%.Tỉ lệ bỏ học dưới 0,5%.
+Tất cả các bộ môn đều có HS đạt giải ở cuộc thi cấp huyện và có học sinh đạt giải
cấp tỉnh .Có HS đạt giải năng khiếu trong các cuộc hội thi cấp huỵên và tỉnh.
Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống:
+Có 98,5% HS đạt hạnh kiểm khá, tốt cuối năm.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia
các hoạt động xã hội.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị

các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc .
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo
hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”
3. Phương châm hành động
Khẩu hiệu : THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm , niềm tin của mọi thế hệ học sinh.
Phương châm hành động: Chất lượng giáo dục, hiệu quả các phong trào và sự
hòa nhập của học sinh là bộ mặt của nhà trường.
V. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện. Đổi mới phương pháp dạy học và
đánh giá học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành,
lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng
chuyên môn, giáo viên bộ môn
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị;
có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách
sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp nhau
cùng tiến bộ.
Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo
quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
Người phụ trách: Hiệu trưởng, cán bộ phụ trách cơ sở vật chất, kế toán, nhân viên thiết
bị.
5

×