Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Nguyên lý truyền dẫn ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (749.57 KB, 42 trang )

22-Oct-10
18
ThS.Voừ Trửụứng Sụn-ThS.Ngoõ Haựn Chieõu
Nguyờn lý truyn dn ỏnh sỏng
trong si quang
CƠ SỞ QUANG HỌC
 nh sáng có hai tính chất:
Tính chất sóng: ánh sáng là sóng điện từ
Tính chất hạt: ánh sáng bao gồm nhiều hạt photon có
năng lượng E
1,24
E hf
m
fc
Trong đó, f: tần số (Hz) : bước sóng (m)
E: năng lượng photon (eV)
c: vận tốc ánh sáng trong chân không, c = 3.1
0
8
m/s
h: hằng số Planck, h= 6,625.10
-34
(J.s)
22-Oct-10
19
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
 Phổ sóng điện từ
f (Hz)
DC
VLF LF


MF
VHF VHF+SHF
+ EHF
Vùng hồng
ngoại
Vùng cực
tím
...
Tia X
Tia
1,0
m
1,1
m
1,2
m
1,3
m
1,4
m
1,5
m
1,6
m
0,8
m
0,9
m
0,6
m

0,7
m
0,4
m
0,5
m
1550
nm
850 n
m
1300
nm
Vùng ánh sáng khả kiến
Ánh sáng dùng trong thông tin quang
22-Oct-10
20
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)

Băng tần Tần số (f)
Bước sóng ( )
VLF 3 kHz 30 kHz 100 Km 10 Km
LF 30 kHz 300 kHz 10 Km 1 Km
MF 300 kHz 3 MHz 1 Km 100 m
HF 3 MHz 30 MHz 100 m 10 m
VHF 30 MHz 300 MHz 10 m 1 m
UHF 300 MHz 3 GHz 1 m 1 dm
SHF 3 GHz 30 GHz 1 dm 1 cm
EHF 30 GHz 300 GHz 1 cm 1mm
Các băng sóng vô tuyến

F: Frequency L: Low M: Middle H: High
V: Very U:Ultra S: Supper E: Extra
22-Oct-10
21
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
 nh sáng thấy được chiếm dải phổ từ 380nm
(tím) đến 780nm (đỏ)
 nh sáng dùng trong thông tin quang nằm trong
vùng cận hồng ngoại (near-infrared) (800nm-
1600nm)  không thấy được
 3 vùng bước sóng (cửa sổ bước sóng) được sử
dụng trong thông tin quang: 850 nm, 1300 nm và
1550 nm
22-Oct-10
22
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
 Chiết suất của môi trường: n = c/v
- c:vận tốc ánh sáng trong chân không, c = 3.10
8
m/s
- v: vận tốc ánh sáng trong môi trường đang xét, v c
 Sự phản xạ và khúc xạ:
2
1
môi trường 2
n
2
môi trường 1n

1
Tia tới Tia phản xạ
Tia khúc xạ
1

22-Oct-10
23
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
Tia tới, tia phản xạ và tia khúc xạ cùng nằm trên một
mặt phẳng
Góc phản xạ bằng góc tới:
1
=
1

Góc khúc xạ được xác đònh từ công thức Snell:
n
1
sin
1
= n
2
sin
2
2
1
môi trường
2
n

2
môi trường
1
n
1
Tia tới
Tia khúc xa
ï
Tia phản xạ
2
1
môi trường 2
n
2
môi trường 1
n
1
Tia tới
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
n
1
<n
2
n
1
>n
2
22-Oct-10
24

ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
 Sự phản xạ toàn phần:
Trường hợp n
1
>n
2
, khi góc tới
1
lớn hơn góc tới hạn
c
thì không có tia khúc xạ, tia tới phản xạ hoàn toàn về
môi trường tryền
 hiện tượng phản xạ toàn phần
2
= 90 (
1
=
c
)
c
n
2
n
1
Tia tới hạn
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
2
< 90

(
1
>
c
)
(n
1
>n
2
)
(
1
<
c
)
22-Oct-10
25
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CƠ SỞ QUANG HỌC (tt)
Từ công thức Snell:
c
= arcsin(n
2
/n
1
)
Điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần (pxtp)?
n
1
>n

2
1
>
c
= arcsin(n
2
/n
1
)
Khi xảy ra hiện tượng pxtp, năng lượng ánh sáng được bảo
toàn theo hướng truyền
 Ứùng dụng trong chế tạo sợi quang và truyền ánh sáng
qua sợi quang
22-Oct-10
26
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CẤU TẠO SI QUANG
 Sợi quang cơ bản gồm có 2 lớp:
Lõi (core): hình trụ, bán kính a, chiết suất n
1
Lớp bọc (cladding): hình trụ, bao quanh lõi, bán kính b (b>a),
chiết suất n
2
(n
1
> n
2
)
 Vật liệu chế tạo: chất điên môi (thuỷ tinh, plastic…)
 Ngoài 2 lớp cơ bản, sợi quang còn được bảo vệ bởi hai lớp

bên ngoài: lớp phủ (primary coating) và lớp vỏ (secondary
coating)
n
1
n
2
n
a
a
b
b
0
a
b
lõi (n
1
)
lớp bọc (n
2
)
22-Oct-10
27
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
CẤU TẠO SI QUANG
22-Oct-10
28
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ÁNH SÁNG
TRONG SI QUANG
 Ánh sáng truyền trong lõi sợi quang bằng cách

phản xạ toàn phần qua lại mặt tiếp giáp giữa lõi và
lớp bọc
 nh sáng có thể truyền được trong sợi quang bò uốn
cong với một độ cong giới hạn (thỏa điều kiện phản xạ
toàn phần)
n
1
n
2
n
a
a
b
b
0

>
c
> ’>
c
22-Oct-10
29
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
22-Oct-10
30
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
 Khi góc tới nhỏ, ánh sáng bò khúc xạ khi đi
qua mặt phân cách giữa 2 môi trường.
 Vì n2 > n1 nên tia khúc xạ bò bẻ cong xuống.
n1

N2<n1
Tia khúc xạ
Tia tới
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ÁNH SÁNG
TRONG SI QUANG
22-Oct-10
31
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
 Khi tăng góc tới góc khúc xạ tăng theo, đến
góc tới giới hạn tia khúc xạ sẽ song song với
mặt phân cách.
n1
N2<n1
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
Tia tới
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ÁNH SÁNG
TRONG SI QUANG
22-Oct-10
32
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
 Khi góc tới lớn hơn góc giới hạn, hiện tượng
phản xạ toàn phần xảy ra.
 Đây là nguyên lý truyền dẫn của sợi quang.
n1
N2<n1
Tia khúc xạ
Tia phản xạ
Tia tới
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ÁNH SÁNG

TRONG SI QUANG
22-Oct-10
33
ThS.Võ Trường Sơn-ThS.Ngô Hán Chiêu
Thủy tinh n = 1.5
Không khí n = 1.0
nh sáng tại
góc này bò
khúc xạ
nh sáng tại góc
này bò phản xạ
toàn phần
1
=
2
NGUYÊN LÝ TRUYỀN ÁNH SÁNG
TRONG SI QUANG

×