Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Hường đối tượng trong java 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.65 KB, 4 trang )


47
System.out.print("\n");
}

}






















C
C
h


h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


3
3
:
:


H
H
Ư
Ư


N
N
G
G


Đ

Đ


I
I


T
T
Ư
Ư


N
N
G
G


T
T
R
R
O
O
N
N
G
G



J
J
A
A
V
V
A
A


3
3
.
.
1
1
.
.
M
M




đ
đ


u

u


Thông qua chuyên đề lập trình hướng đối tượng (OOP)
chúng ta đã biết OOP là một trong những tiếp cận mạnh mẽ, và

48
rất hiệu quả để xây dựng nên những chương trình ứng dụng trên
máy tính. Từ khi ra đời cho đến nay lập trình OOP đã chứng tỏ
được sức mạnh, vai trò của nó trong các đề án tin học. C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


n
n
à
à
y
y



s
s




g
g
i
i
ú
ú
p
p


b
b


n
n


đ
đ


c
c



t
t
ì
ì
m
m


h
h
i
i


u
u


v
v




c
c
á
á

c
c


k
k
i
i


u
u


d
d




l
l
i
i


u
u



d
d


n
n


x
x
u
u


t
t


đ
đ
ó
ó


l
l
à
à



l
l


p
p


(
(
c
c
l
l
a
a
s
s
s
s
)
)


v
v
à
à



g
g
i
i
a
a
o
o


t
t
i
i
ế
ế
p
p


(
(
i
i
n
n
t
t
e
e

r
r
f
f
a
a
c
c
e
e
)
)
,
,


c
c
ũ
ũ
n
n
g
g


n
n
h
h

ư
ư


c
c
á
á
c
c


v
v


n
n


đ
đ




c
c
ơ
ơ



b
b


n
n


v
v




l
l


p
p


t
t
r
r
ì
ì

n
n
h
h


h
h
ư
ư


n
n
g
g


đ
đ


i
i


t
t
ư
ư



n
n
g
g


t
t
r
r
o
o
n
n
g
g


j
j
a
a
v
v
a
a



t
t
h
h
ô
ô
n
n
g
g


q
q
u
u
a
a


v
v
i
i


c
c



t
t


o
o


l
l


p
p


c
c
á
á
c
c


l
l


p
p

,
,


c
c
á
á
c
c


đ
đ


i
i


t
t
ư
ư


n
n
g
g



v
v
à
à


c
c
á
á
c
c


t
t
í
í
n
n
h
h


c
c
h
h



t
t


c
c


a
a


c
c
h
h
ú
ú
n
n
g
g
.
.


3
3

.
.
2
2
.
.
L
L


p
p


(
(
C
C
l
l
a
a
s
s
s
s
)
)



3
3
.
.
2
2
.
.
1
1
.
.
K
K
h
h
á
á
i
i


n
n
i
i


m
m



Chúng ta có thể xem lớp như một khuôn mẫu (template) của
đối tượng (Object). Trong đó bao gồm dữ liệu của đối tượng
(fields hay properties) và các phương thức(methods) tác động
lên thành phần dữ liệu đó gọi là các phương thức của lớp.
Các đối tượng được xây dựng bởi các lớp nên được gọi là
các thể hiện của lớp (class instance).
3
3
.
.
2
2
.
.
2
2
.
.
K
K
h
h
a
a
i
i



b
b
á
á
o
o
/
/
đ
đ


n
n
h
h


n
n
g
g
h
h
ĩ
ĩ
a
a



l
l


p
p


class <ClassName>
{
<kiểu dữ liệu> <field_1>;
<kiểu dữ liệu> <field_2>;
constructor
method_1
method_2
}

class: là từ khóa của java
ClassName: là tên chúng ta đặt cho lớp
field_1, field_2: các thuộc tính, các biến, hay các thành phần dữ
liệu của lớp.
constructor: là sự xây dựng, khởi tạo đối tượng lớp.
method_1, method_2: là các phương thức/hàm thể hiện các thao
tác xử lý, tác động lên các thành phần dữ liệu của lớp.

49
3
3
.
.

2
2
.
.
3
3
.
.
T
T


o
o


đ
đ


i
i


t
t
ư
ư



n
n
g
g


c
c


a
a


l
l


p
p


ClassName objectName = new ClassName();
3
3
.
.
2
2
.

.
4
4
.
.
T
T
h
h
u
u


c
c


t
t
í
í
n
n
h
h


c
c



a
a


l
l


p
p


Vùng dữ liệu (fields) hay thuộc tính (properties) của lớp
được khai báo bên trong lớp như sau:
class <ClassName>
{
// khai báo những thuộc tính của lớp
<tiền tố> <kiểu dữ liệu> field1;
// …
}

Để xác định quyền truy xuất của các đối tượng khác đối với
vùng dữ liệu của lớp người ta thường dùng 3 tiền tố sau:
• public: có thể truy xuất từ tất cả các đối tượng khác
• private: một lớp không thể truy xuất vùng private của 1
lớp khác.
• protected: vùng protected của 1 lớp chỉ cho phép bản
thân lớp đó và những lớp dẫn xuất từ lớp đó truy cập
đến.


Ví dụ:
public class xemay
{ public String nhasx;
public String model;
private float chiphisx;
protected int thoigiansx;

// so luong so cua xe may: 3, 4 so
protected int so;

// sobanhxe là biến tĩnh có giá trị là 2 trong tất cả
// các thể hiện tạo ra từ lớp xemay

50
public static int sobanhxe = 2;
}

Thuộc tính “nhasx”, “model”có thể được truy cập đến từ tất
cả các đối tượng khác.
Thuộc tính “chiphisx” chỉ có thể truy cập được từ các đối
tượng có kiểu “xemay”
Thuộc tính “thoigiansx”, so có thể truy cập được từ các đối
tượng có kiểu “xemay” và các đối tượng của các lớp con dẫn
xuất từ lớp “xemay”
Lưu ý: Thông thường để an toàn cho vùng dữ liệu của các đối
tượng người ta tránh dùng tiền tố public, mà thường chọn tiền
tố private để ngăn cản quyền truy cập đến vùng dữ liệu của một
lớp từ các phương thức bên ngoài lớp đó.
3

3
.
.
2
2
.
.
5
5
.
.
H
H
à
à
m
m


-
-


P
P
h
h
ư
ư
ơ

ơ
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


l
l


p
p


(
(
M
M
e

e
t
t
h
h
o
o
d
d
)
)


Hàm hay phương thức (method) trong Java là khối lệnh
thực hiện các chức năng, các hành vi xử lý của lớp lên vùng dữ
liệu.
Khai báo phương thức:
<Tiền tố> <kiểu trả về> <Tên phương thức> (<danh sách đối
số>)
{
<khối lệnh>;
}
Để xác định quyền truy xuất của các đối tượng khác đối với
các phương thức của lớp người ta thường dùng các tiền tố sau:
• public: phương thức có thể truy cập được từ bên ngoài
lớp khai báo.
• protected: có thể truy cập được từ lớp khai báo và
những lớp dẫn xuất từ nó.
• private: chỉ được truy cập bên trong bản thân lớp khai
báo.

×