Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 6 ( CẢ NĂM )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.05 KB, 89 trang )

Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Ngày soạn: 17 /08/2009 Ngày giảng: /08/2009

Tiết 1 Mở đầu
I. Mục tiêu:
HS cần
- Hiểu biết về trái đất, môi trờng sống của con ngời, giải thích đợc tự nhiên
- sinh hoạt của con ngời ở Trái Đất
- Làm quen với SGK( Kênh chữ - kênh hình ) khả năng quan sát tìm tòi thông tin
- Hiểu biết môn học, yêu thiên nhiên
II. Ph ơng tiện dạy học
- T liệu địa lí, SGK
III. Hoat động dạy và học
1. ổn định tổ chức
6A ( /26) 6B ( / 29 ) 6C( /29)
2. Kiểm tra bài cũ:
? ở tiểu học các em đã đợc học môn địa lí => Nhớ lại 1 số nội dung của môn học?
- GV: Địa lí 6 tách riêng thành 1 môn học, gọi đó là địa lí đại cơng
3. Bài mới
* Khởi động:
Môn địa lí lớp 6 giúp chúng ta hiểu biết những gì ? Cần học môn địa lí nh thế nào để
đạt hiệu quả cao?
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Cặp bàn
- Yêu cầu HS đọc phần mục lục ở SGK (87),
cho biết:
? Nội dung cơ bản của môn địa lí?
( Mấy phần)
? Mỗi phần có những nội dung nào là chính ?
- HS phát biểu ý kiến => Bổ sung. GV nhận
xét chuẩn kiến thức


*Hoạt động 2: Cả lớp:
- Yêu cầu đọc 1 bài cụ thể ở chơng I; 1 bài cụ
thể ở chơng II. Cho biết:
? Ngoài phần chữ đã đọc chúng ta còn đợc
quan sát những gì?
? Lấy VD cụ thể ở bài học: Tên hình vẽ....
- HS phát biểu => GV tổng hợp, nhận xét và
Nội dung
1. Nội dung của môn địa lí lớp 6
- Gồm 2 phần:
+ Trái đất: Vị trí hình dạng, kích thớc và
vận động của nó
+ Các thành phần tự nhiên của trái đất:
Đất đá, không khí, nớc, sinh vật....
- Nội dung: Cung cấp kiến thức, hình
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
1
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 3: Cá nhân
- Yêu cầu xem lại 1 bài cụ thể cho biết:
? Ngoài phần chữ và hình vẽ... xen kẽ trong bài
hoặc ở cuối bài còn có những gì?
? Môn địa lí có gắn liền với thực tiễn đời sống
không? Lấy VD 1 số hiện tợng xung quanh
em?
? Muốn học tập tốt môn địa lí 6 các em cần
phải học nh thế nào?
thành và rèn luyện kĩ năng bản đồ, thu
thập, phân tích sử lí thông tin, giải quyết

1 vấn đề cụ thể.
2. Cần học môn địa lí nh thế nào?
- Đọc SGK( Kênh chữ), t liệu địa lí
- Quan sát: Hình vẽ, tranh ảnh, bản đồ,
( Kênh hình) kênh truyền hình....
- Trả lời các câu hỏi và hoàn thành bài
tập.
- Liên hệ thực tiễn và giải thích.
IV. Đánh giá:
- Môn địa lí 6 gồm mấy phần? Nội dung chính?
- Phơng pháp học địa lí để đạt hiệu quả tốt?
V. Hoạt động nối tiếp:
- Đọc trớc bài 1 của chơng I ( Trang 6,7,8 SGK)
- Chuẩn bị Compa để vẽ hình dạng trái đất trên giấy.
-------------------------------------------------------------------------
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
2
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Ngày soạn: 17/08/2009 Ngàygiảng: /08/2009
Chơng I: Trái đất
Tiết 2 Bài 1
Vị trí - hình dạng - kích thớc của Trái đất.
I. Mục tiêu:
HS cần.
- Biết đợc vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; Hình dạng và kích thớc của Trái Đất.
- Trình bày đợc khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ớc về kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc, kinh tuyến Tây, kinh tuyến Đông; Vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; Nửa cầu Đông,
nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam.
- Xác định đựoc kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây; Vĩ tuyến gốc,
các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; Nửa cầu Đông, nửa cầu Tây, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam trên

bản đồ và trên quả địa cầu.
II. Ph ơng tiện dạy học
- Quả địa cầu
- Tranh vẽ, ảnh.
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức .
6A ( /26) 6B ( / 29 ) 6C( /29)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Qua phần địa lí đã học ở tiểu học, tự tìm hiểu bản thân:
? Em biết điều gì về Trái Đất
3. Bài mới:
* Khởi động:
Trái Đất là nơi tồn tại và phát triển của xã hội loài ngời, con ngời có ý thức tìm
hiểu về Trái Đất rất sớm. Bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về vị trí địa lí, hình
dạng...Trái Đất.
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Cá nhân
- Quan sát H1( 6) SGK - Kết hợp quan sát
tranh treo bảng hãy:
? Cho biết hệ mặt trời có mấy hành tinh? Kể
tên các hành tinh?
? Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành
tinh, theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
- HS phát biểu xác định trên tranh => Chuẩn
kiến thức.
- GV: + Ngời đầu tiên tìm ra hệ mặt Trời là
Nicôlai Côpecnic ( 1473- 1543)
+ ý nghĩa vị trí thứ 3 của Trái Đất trong
Nội dung
1. Vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời.

- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 9
hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
3
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
hệ Mặt Trời.
* Hoạt động 2: Cả lớp
- Qua truyện đọc và vốn hiểu biết cho biết:
? Ngời xa tởng tợng Trái Đất có hình dạng
gì? ( Bánh trng - bánh dày)
? Ngày nay từ ảnh + tài liệu vệ tinh( Trang 5 -
H2 trang 7): Trái Đất có hình dạng gì?
- GV dùng quả địa cầu mô tả
* Hoạt động 3: Cá nhân
- Quan sát H2(7) cho biết:
? Độ dài của bán kính và đờng xích đạo của
Trái Đất.
- Tìm nội dung bài đọc thêm về kích thớc
Trái Đất.
* Hoạt động 4: Cả lớp
- Quan sát quả địa cầu - kết hợp quan sát
H3(7) - Tranh vẽ:
? Xác định 2 địa cực: Bắc - Nam.
? Xác định các đờng kinh tuyến - vĩ tuyến?
- GV hình thành khái niệm: Đơn vị đo?
( Độ).
- GV: thực tế trên bề mặt Trái đất không có đ-
ờng kinh vĩ tuyến.
+ Ngời ta vẽ trên bản đồ, quả địa cầu các đ-
ờng kinh vĩ tuyến để phục vụ cho mục đích

cuộc sống sản xuất của con ngời.
? Xác định trên hình vẽ, quả địa cầu đờng
kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc? Đánh số mấy?
? Đờng xích đạo có đặc điểm gì?
- HS xác đinh trên hình vẽ => GV chốt khái
niệm
? Xác định kinh tuyến Đông Tây. ( Đối diện
kinh tuyến gốc)
- Chia vòng tròn 360
0
- 360 kinh tuyến
- Đối diện kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180
0

+ Kinh tuyến Đông: 179( NCĐ- Tay phải đ-
ờng kinh tuyến gốc)
+ Kinh tuyến Tây: 179 (NCT - Tay trái đờng
kinh tuyến gốc)
- Nửa cầu Bắc có 90 VT
- Nửa cầu Nam có 90 VT
-> Kể cả xích đạo là 181 đờng vĩ tuyến
2. Hình dạng, kích th ớc của Trái Đất và
hệ thống kinh vĩ tuyến
a. Hình dạng:
- Trái Đất có dạng hình cầu
b. Kích thứơc:
- Kích thớc của Trái Đất rất lớn.
- Diện tích 510 triệu Km
2


c. Hệ thống kinh vĩ tuyến
- Các đờng kinh tuyến: Nối liền 2 điểm
cực Bắc - Nam, có độ dài = nhau
- Các đờng vĩ tuyến: Vuông góc với các đ-
ờng kinh tuyến, song song với nhau và có
độ dài nhỏ dần từ xích đạo đến 2cực.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0
0
(Đi
qua đài thiên văn GRin Uýt nớc Anh)
- Vĩ tuyến gốc là đờng vĩ tuyến lớn nhất
( Xích đạo)
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
4
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- GV: Trên quả địa cầu - Bản đồ ngời ta vẽ
các đờng kinh tuyến, vĩ tuyến nhằm mục đích
gì?
( HS đọc SGK 2 dòng cuối trang 7 - SGK).
- 1 HS đọc kiến thức cơ bản cuối bài
* Công dụng kinh tuyến - Vĩ tuyến:
Xác định vị trí của mọi điểm trên bề mặt
đất
IV. Đánh giá:
1. Xác định trên tranh - quả địa cầu: Cực B-N, Xích đạo, KT gốc, KTĐ -T, VT B- N?
( NCB - NCN; NCĐ - NCT)
2. Điền vào chỗ chấm (.........) những từ cho thích hợp:
Vĩ tuyến gốc là VT số (1)......... đó chính là đờng (2).............ở phía Bắc, đờng xích
đạo thuộc bán cầu..............(3) ở phía Nam là đờng xích đạo thuộc bán cầu (4)
Đáp án: (1): Số 0

0
(2): Xích đạo
(3): Bắc Bán cầu (4) Nam Bán Cầu.
V. Hoạt động nối tiếp:
- GV hớng dẫn HS làm bài tập 1,2(8) - SGK
- HS tự đọc bài đọc thêm, đọc trớcbài 2
* Rút kinh nghiệm: - ở mục 3 nên đa kiến thức liền mạch
- Vĩ tuyến: Khái niệm -> VT gốc, VTB - VTN
- Kinh tuyến: Khái niệm -> KT gốc, KTĐ - KTT
- Phần công dụng: HS tự ghi nội dung
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /09/2009 Ngày giảng: /09/2009
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
5
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Tiết 3 Bài 2:
Bản đồ - Cách vẽ bản đồ
I.Mục tiêu:
HS cần
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ và biết 1 số yếu tố cơ bản của bản đồ
- Biết 1 số việc cơ bản khi vẽ biểu đồ
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Quả địa cầu
- 1 số bản đồ khác nhau
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức
6A ( /26) 6B ( / 29 ) 6C( /29)
2. Kiểm tra bài cũ
? Xác định trên hình vẽ, quả địa cầu: Đờng xích đạo, vĩ tuyến Bắc - Nam; Kinh
tuyến gốc, Kinh tuyến Đông - Tây, nửa cầu B- N, điểm cực B -N.

- Bài tập 1,2 => Vai trò ( công dụng) của kinh tuyến - vĩ tuyến.
3. Baì mới:
* Khởi động:
Trong cuộc sống hiện đại và trong công cuộc xây dựng đổi mới kinh tế đất n-
ớc điều không thể thiếu là bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ
chúng ta cần phải biết các nhà địa lí, trắc địa cần thực hiện những công việc gì khi
vẽ biểu đồ?
Hoạt động của thầy và trò
* Hoạt động 1: Cả lớp - Cá nhân
- GV giới thiệu 1 số bản đồ
=> Giải thích bản đồ giáo khoa
? Thực tế cuộc sống còn nhiều loại bản đồ nào.
Phục vụ cho nhu cầu nào?
- Yêu cầu HS quan sát 1 số bản đồ SGK cho biết:
Bản đồ là gì? Tầm quan trọng trong việc học địa
lí?
- HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
- GV: Vẽ bản đồ là gì? Khi vẽ bản đồ ngời ta
phải thực hiện công việc gì?
* Hoạt động 2: Cặp bàn
- HS quan sát H4 -H5 SGK:
? 2 hình có những điểm gì giống và khác nhau.
? Tại sao đảo Grơn len ở H5 lại to gần bằng lục
Nội dung
1. Bản đồ là gì?
- Là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tơng đối
chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề
mặt Trái Đất.
2. Cách vẽ bản đồ.
a. Vẽ bản đồ: Là chuyển mặt cong của

Trái Đất ra mặt phẳng của giấy bằng
các phơng pháp chiếu đồ.
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
6
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
địa Nam Mĩ.
? Những vùng đất biểu hiện trên bản đồ có gì
khác so với thực tế.
- HS phát biểu bổ sung - GV chuẩn kiến thức.
- GV: Khi dàn mặt cong ra mặt phẳng phải điều
chỉnh => Bản đồ có sai số
+ Phơng pháp Mec cato: Các đờng KT - VT là đ-
ờng thẳng song song => Càng về 2 cực sự sai
lệch càng lớn( Sự biến dạng) Đó là u nhợc điểm
của từng loại bản đồ. ( Hình dạng, kích thớc, ph-
ơng hớng...)
- HS quan sát H5,6,7:
? Nhận xét sự khác nhau về các đờng KT - VT?
Giải thích?
? Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có
KT - VT là các đờng thẳng?
( Bản đồ giao thông - Phơng pháp Meccato)
* Hoạt động 3: Cá nhân
- HS đọc nội dung mục 2(SGK) kết hợp nội dung
đã nghiên cứu cho biết:
? Để vẽ đợc bản đồ ngời ta phải lần lợt làm
những công việc gì?
- GV: Giải thích ảnh vệ tinh, ảnh hàng không
*Hoạt động 4: Cặp bàn
- Qua bài đã học cho biết:

? Bản đồ có vai trò nh thế nào trong việc dạy và
học địa lí?
- GV: Bản đồ là nguồn kiến thức quan trọng và
đợc coi nh quyển sách địa lí thứ 2 của HS
- HS đọc kiến thức cơ bản
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế.
- Càng về 2 cực sự sai số càng lớn
b. Cách vẽ bản đồ.
Phải:
- Biết cách biểu hiện mặt cong hình cầu
của Trái Đất lên mặt phẳng.
- Thu thập thông tin, đặc điểm các đối t-
ợng địa lí.
- Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể
hiện các đối tợng trên bản đồ.
3. Tầm quan trọng của bản đồ trong
việc dạy và học địa lí.
- Bản đồ cung cấp khái niệm chính xác
về: Vị trí, Sự phân bố các đối tợng hiện
tợng địa lí tự nhiên, kinh tế xã hội các
vùng đất khác nhau trên bản đồ
IV Đánh giá:
1. Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì?
2. Đánh dấu X vào ô trống ý em chọn đúng nhất
Muốn vẽ đợc bản đồ phải:
a. Biết cách biểu hiện mặt cong của hình cầu trái đất lên mặt phẳng
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
7
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6

b. Thu thập thông tin, đặc điểm các đối tợng địa lí
c. Lựa chọn tỉ lệ và kí hiệu phù hợp thể hiện các đối tợng địa lí trên bản đồ.
d. Cả 3 ý ( a+b+c) đều đúng
V. Hoạt động nối tiếp:
- Học bài theo câu hỏi 1,2,3 - Đọc trớc bài 3
- Làm bài tập: Đo, tính tỉ lệ lớp học
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / 09/2009 Ngày giảng: /09/2009
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
8
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Tiết 4 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
HS cần
- Hiểu đợc định nghĩa đơn giản về tỉ lệ bản đồ? ý nghĩa 2 tỉ lệ: Số tỉ lệ - Thớc tỉ lệ
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ tính đợc khoảng cách trên thực tế và ngợc lại
II. Ph ơng tiện dạy học :
- 1 số bản đồ có tỉ lệ khác nhau
- Phóng to H8 - H9 SGK (13)
III. Ph ơng pháp dạy học
1 ổn định tổ chức
6A ( /26) 6B ( / 29 ) 6C( /29)
2. Kiểm tra bài cũ
Bản đồ là gì? Trình bày những công việc cơ bản cần thiết khi vẽ bản đồ?
Tại sao các nhà hàng hải hay dùng bản đồ có kinh tuyến - vĩ tuyến là những đờng
thẳng?
3. Bài mới:
* Khởi động:
GV treo 1 số bản đồ có tỉ lệ khác nhau => HS quan sát rút ra nhận xét phía dới hoặc
tất cả các bản đồ đều có tỉ lệ bản đồ. => Vậy tỉ lệ bản đồ có công dụng gì?

Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: Cả lớp
- GV cho VD:
50
1
;
100
1
so sánh 2 phân số?
( 2 phân số giống và khác nhau ở điểm nào? Phân
số nào lớn hơn)
- Yêu cầu HS quan sát góc dới của các bản đồ:
+ Đọc số tỉ lệ? => Viết bảng
+ Tỉ lệ bản đồ là gì? Cách viết?
- GV: Treo hình H8 - 9 phóng to:
? Đọc tỉ lệ của bản đồ H8 - 9 cho biết: Điểm
giống và khác nhau?
? ý nghĩa của các tỉ lệ ở 2 bản đồ H8-9
- HS phát biểu GV chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 2: Cá nhân - Cặp bàn
-Quan sát góc dới bên phải 2 bản đồ H8 -9 (13
-SGK) Cho biết:
? Có mấy dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ? ( Bản đồ
nào có tỉ lệ lớn hơn )
? Đối tợng đợc biểu hiện trên bản đồ nào chi tiết
Nội dung
1. Tỉ lệ bản đồ:
a. Khái niệm:
- Là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ
so với khoảng cách tơng ứng trên thực

địa.
b. ý nghĩa:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó đợc
thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.
c.
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
9
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
hơn? Vì sao?
( H8 có tỉ lệ bản đồ lớn hơn H9)
- Dựa vào đâu để:
? Phân loại bản đồ: Lớn, TB, nhỏ?
Bài tập 1: Hãy điền dấu thích hợp vào chỗ trống
giữa các số có tỉ lệ bản đồ sau:
000.100
1

000.900
1

000.200.1
1
Bài tập 2: (14) 1: 200.000
5 -> x => x=?
Hoạt động 3: Nhóm (3 )
- Dựa vào H8(13- SGK) tính khoảng cách :
* Nhóm1,2: Từ Khách sạn Hải Vân -> Bệnh viện
khu vực I
* Nhóm 3,4: Từ khách sạn Hòa Bình -> Khách
sạn sông Hàn

* Nhóm 5,6: Chiều dài đờng Phan Bội Châu ( Từ
Trần Quý Cáp -> Lí tự Trọng )
*Hoạt động 4: Cả lớp:
- Bài tập 2 (14 - SGK)
- HS đọc kiến thức cơ bản.
- Có 2 dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ:
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thớc
- Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì số lợng các
đối tợng địa lí đa lên bản đồ càng nhiều.
d. Phân loại:
- Bản đồ có tỉ lệ lớn: Trên 1: 200.000.
- Bản đồ có tỉ lệ TB từ: 1: 200.000 đến
1: 1000.000.
2. Đo tính các khoảng cách thực địa
dựa vào tỉ lệ th ớc hoặc tỉ lệ số trên
bản đồ.
a. Tính khoảng cách thực địa( Đ ờng
chim bay) dựa vào tỉ lệ th ớc.
b. Dùng tỉ lệ số:
IV. Đánh giá:
Điền vào chỗ trống những cụm từ sau: Lớn, nhỏ, tỉ lệ số, tỉ lệ thớc, Kác nhau.
Tỉ lệ bản đồ đợc thể hiện 2 dạng................(1) các bản đồ có thể có tỉ lệ
.................(2), tỉ lệ càng ...............(3) thì thể hiện các đối tợng địa lí càng chi tiết .
Tỉ lệ càng................(4) thì càng mang tính khái quát.
Đáp án:
(1) Tỉ lệ số và tỉ lệ thớc; (2) Khác nhau (3) Lớn (4) Nhỏ.
V. Hoạt động nối tiếp:
GV hớng dẫn HS làm bài tập 3 (14- SGK)
áp dụng công thức: Tỉ lệ bản đồ = K.cách trên bản đồ/ K. cách thực tế.

Đổi 105 Km= 10. 500.000 Cm
000.500.10
15
=
000.700
1
Ngày soạn:......./9/ 2009 Ngày giảng: / 9/ 2009
Tiết 5 Bài 4:
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
10
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Phơng hớng trên bản đồ. Kinh độ,
vĩ độ và tọa độ địa lí
I. Mục tiêu: HS cần
- Biết và nhớ các quy định về phơng hớng trên bản đồ.
- Hiểu 1 cách đơn giản về kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm
- Xác định đợc phơng hớng,tọa độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ và quả địa cầu.
II. Ph ơng tiện dạy học :
- Bản đồ tự nhiên Châu á, Hành chính Việt Nam
- Quả địa cầu, Bản đồ các nớc Đông Nam á
III. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định
6A ( / 26 ) 6B ( /29 ) 6C ( / 29 ) 6D ( /25)
2. Kiểm tra bài cũ
? Vai trò của Kinh tuyến - Vĩ tuyến? ( Cônng dụng KT - VT)
3. Bài mới:
* Khởi động:
- Qua các bản tin dự báo thời tiết ở đài phát thanh hoặc kênh truyền hình các em
đã nghe nhiều thông tin về thời tiết nh: Cơn bão di chuyển hớng T - TB ....hay gió thổi
theo hớng Đ - ĐB....Vậy làm thế nào để xác định đợc phơng hớng và vị trí của bão

và gió => Chúng tanghiên cứu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại vai trò của KT- VT?
- GV: Để xác định phơng hớng trên bản đồ chúng
ta làm nh thế nào?
*Hoạt động 1: Cá nhân
- Quan sát H10(15- SGK) kết hợp đọc nội dung
mục 1 SGK cho biết:
? Dựa vào đâu để xác định phơng hớng trên bản
đồ?
? Phơng hớng trên bản đồ đợc quy định nh thế
nào.
- HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
- GV kẻ 1 KT - 1VT lên bảng ( 2HS)
? Xác định 4 hớng chính trên hình vẽ? Giải thích?
- Từ 4 hớng chính trên hình vẽ, hãy vẽ các phơng
hớng chính khác để có 8 hớng chính? ( Lu ý HS
Nội dung
1. Ph ơng h ớng trên bản đồ.
- Dựa vào các đờng kinh tuyến - Vĩ
tuyến để xác định phơng hớng trên
bản đồ.
- Quy định:
+ Đầu trên KT( B) - Đầu dới KT ( N)
+ Bên phải VT (Đ) - Bên trái VT (T)
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
11
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
cách đọc)
- GV mở rộng: Nếu trên bản đồ không vẽ KT -

VT mà chỉ có mũi tên=> Chúng ta làm thế nào để
xác định phơng hớng.( GV vẽ hình)
- GV: Qua kinh nghiệm xác định phơng hớng:
Dựa vào các chòm sao, đặc điểm TN...-> Yêu cầu
HS tìm đọc tài liệu có liên quan.
+ Yêu cầu HS vẽ thành thạo các hớng chính.
*Hoạt động 2: Cặp bàn
- Quan sát H11 - Đọc tên?
- Đọc nội dung mục 2: 4 dòng đầu
GV: Vẽ hình.
? Địa điểm C trên hình vẽ là chỗ gặp nhau của đ-
ờng KT - VT nào.
-GV: + K/cách từ C-> KT gốc=> Xác định kinh
độ của điểm C
+ K/cách từ C ->VT gốc=> Xác định vĩ độ của
điểm C.
+ Khi xác định đợc kinh độ vĩ độ của điểm C
chính là tọa độ của điểm đó
=> Khái niệm?
- Yêu cầu HS đọc khái niệm ỏ phần KT cơ bản =>
Tự ghi vào vở ( Cách 5 dòng)
* Hoạt động 3: Cá nhân
- GV đa ra VD
1 HS viết tọa độ điểm A, B nh sau:
A 15
0
T ; B 10
0
T
20

0
Đ
? Cách viết trên đúng hay sai.
*Hoạt đông 4: Nhóm (3 )
* Nhóm 1,3,5: Xác định phơng hớng từ Hà Nội:
-> Viên Chăn, Giacacta, Manila.
* Nhóm 2,4,6: Xác định phơng hứong từ
Cualalămpơ đến Băng Cốc và Manila
Từ Băng Cốc -> Manila
*Hoạt động 5: Cá nhân
- 3 HS xác định tọa độ địa lí điểm A,B,C
*Hoạt động 6: Cả lớp
- Quan sát H12( Đã tìm đựơc tọa độ điểm: A,B,C )
- Cơ sở làm bài tập d? ( Quy định phơng hớng trên
bản đồ )
2. Kinh độ - Vĩ độ và tọa độ địa lí.
a. Khái niệm:
- Kinh độ - vĩ độ của 1điểm là số độ
chỉ khoảng cách từ KT - VT đi qua địa
điểm đó đến KT gốc - VT gốc.
- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là
kinh độ vĩ độ của điểm đó trên bản đồ.
b. Cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
- Viết: Kinh độ: trên; Vĩ độ: dới.
- VD: C 20
0
T
10
0
B

3. Bài tập:
a. Xác định ph ơng h ớng:
b. Xác định tọa độ địa lí của các
điểm:
A,B,C H12( 16 - SGK)
A 130
0
Đ B 110
0
Đ C 130
0
Đ
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
12
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
10

B 10
0
B 0
0

c. Các điểm có tọa độ địa lí:
d. Hớng đi: H13(17)
O->A; Bắc O-> B: Đông
O-> D Tây O-> C: Nam
IV. Đánh giá:
1. Xác định hớng B-N; Đ-T trên bản đồ hành chính Việt Nam
2. Xắp sép các ý ở cột A với cột B sao cho đúng:
Trên bản đồ và trên quả địa cầu :

A B C- Trả lời
1. Đầu trên KT chỉ hớng a. Tây 1 -
2. . Đầu dới KT chỉ hớng b. Đông 2 -
3. Bên phải VT chỉ hớng c. Nam 3 -
4. Bên trái VT chỉ hớng
V. Hoạt động nối tiếp
- Làm bài tập còn lại của mục 3. Bài tập 1,2 (17 - SGK)
- Đọc trớc bài 15
* Rút kinh nghiệm:
- Phần phơng hớng trên bản đồ chỉ dừng 6-7'
- Phần mở rộng sẽ dành (t.gian) cho HS ôn HSG lớp 9
----------------------------------------------------------------
Ngày soạn:......./ / 2009 Ngày giảng: / / 2009
Tiết 6 Bài 5:
Kí hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
13
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
I . Mục tiêu:
HS cần.
- Hiểu kí hiệu bản đồ là gì? Biết đặc điểm và sự phân loại các kí hiệu bản đồ.
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ.
II. Thiết bị dạy học:
- 1 số bản đồ tự nhiên, hành chính, khoáng sản Việt Nam
- 1 số dạng kí hiệu ( Giấy màu)
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định
6A ( / 26 ) 6B ( /29 ) 6C ( / 29 ) 6D ( /25)


2. Kiểm tra bài cũ:
? Phơng hớng trên bản đồ đợc quy định nh thế nào?
? 3 HS xác định tọa độ địa lí trên bản đồ
3. Bài mới:
* Khởi động:
Bất kể 1 loại bản đồ nào cũng dùng 1 loại ngôn ngữ. Đặc biệt đó là hệ thống
kí hiệu để biểu hiện các đối tợng địa lí về mặt: Đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không
gian ...Để hiểu đợc các loại ngôn ngữ trên bản đồ, nội dung và ý nghĩa của nó chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học.
Hoạt động của thầy và trò
*.Hoạt động 1: Cả lớp
- Quan sát 1 số bản đồ: Đọc tên, quan sát hệ
thống kí hiệu, cho biết:
? Số lợng kí hiệu.
? Hình dạng kích thớc thực tế của các đối tợng.
? Tại sao muốn biết kí hiệu phải đọc chú giải?
- HS phát biểu=> GV chuẩn kiến thức.
*.Hoạt động 2: Cá nhân
- Quan sát H14, 15 SGK
? Ngời ta phân làm mấy loại kí hiệu? Mấy dạng
kí hiệu?
? Đọc tên các đối tợng địa lí ở H14,15
? Tìm trên bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc bản
đồ tự nhiên Châu á 1 số dạng kí hiệu.
- HS phát biểu, GV bổ sung và chuẩn kiến thức.
- GV: Mối quan hệ giữa các loại kí hiệu và dạng
kí hiệu.
- GV: Đa ra 1 số loại kí hiệu - Dạng kí hiệu cho
HS nhận biết:
*.Hoạt động 3: Cặp bàn

- Quan sát H16 cho biết:
Nội dung
1. Các kí hiệu trên bản đồ.
- Các kí hiệu dùng trên bản đồ rất đa
dạng và có tính quy ớc.
- Bảng chú giải: Giải thích nội dung và ý
nghĩa của kí hiệu trên bản đồ.
* Phân loại các kí hiệu:
- Có 3 loại kí hiệu: Điểm, đờng và diện
tích
- Có 3 dạng kí hiệu: Hình học, chữ và t-
ợng hình.
* Kí hiệu phản ánh vị trí sự phân bố đối
tợng địa lí trong không gian
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
14
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
? Tên hình vẽ.
? Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
? Khoảng cách các đờng đồng mức ở sờn Đông -
sờn Tây?
=> Sờn nào có độ dốc lớn hơn?
- HS phát biểu, GV nhận xét. thông báo khái
niệm đờng đồng mức. ( Đờng nối liền các điểm
có cùng độ cao)

*.Hoạt động 4: Cá nhân
- Quan sát bản đồ tự nhiên Việt Nam:
? Dựa vào thang màu: Hãy xác định độ cao địa
hình.

- Qua việc phân tích trên :
? Cho biết có mấy cách biểu hiện địa hình trên
bản đồ.
- GV: Màu sắc -> Dạng địa hình
+ Xanh lá cây: Đồng bằng
+ Vàng, hồng nhạt: Cao nguyên
+ Đỏ, nâu: Núi, sơn nguyên.
* Trên bản đồ không thể hiện địa hình đồi.
Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập về
đờng đồng mức => GV hớng dẫn.
Lu ý: Đo độ cao
+ Lấy mực nớc biển 0m
+ Đờng đẳng cao: Dùng số dơng (100, 200m......)
+ Đờng đẳng sâu: Dùng số âm ( -200, -300m ...)
- HS đọc kiến thức cơ bản
2. Cách biểu diễn địa hình trên bản
đồ
- Có 2 cách biểu hiện địa hình trên bản
đồ:
+ Đờng đồng mức.
+ Thang màu: Thể hiện = màu sắc có
tính quy ớc.
0 -> 200 m: Xanh lá cây.
200 -> 500m :Vàng hay hồng nhạt.
500->1000m: Đỏ
2000m trở lên: Đỏ nâu -> nâu
IV. Đánh giá:
1. Tại sao khi sử dụng bản đồ trớc tiên phải dùng bảng chú giải?
( ý nghĩa bảng chú giải)
2. Hãy xắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho đúng.

A B
1. Kí hiệu trên bản đồ
2. Đờng đồng mức( Đờng đẳng cao)
3. Đờng đồng mức càng dày
4. Đờng đồng mức càng tha
a. Địa hình càng dốc.
b Địa hình càng thoải
c. Là đờng nối những điểm có cùng độ
cao
d. Đợc giải thích ở bảng chú giải
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
15
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
V. Hoạt động nối tiếp:
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy A4, thớc kẻ bút chì giờ sau thực hành
* Rút kinh nghiệm
- HS thờng nhầm lẫn giữa: Loại kí hiệu và dạng kí hiệu
Lu ý khi giảng GV phải làm nổi bất sự phân loại.
- Phần thang màu: HS xác định trên bản đồ Việt Nam ( Tự nhiên) sẽ khó => GV
giới thiệu và ghi quy ớc về độ cao.
---------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:......./ / 2009 Ngày giảng: / / 2009
Tiết 7 Bài 6 Thực hành
Tập sử dụng địa bàn và thớc đo để vẽ sơ đồ lớp học
I. Mục tiêu:
HS cần
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
16
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- Biết cách sử dụng địa bàn tìm phơng hớng của các đối tợng địa lí trên bản đồ thực tế

( Lớp học)
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỉ lệ khi đợc đa lên (bản đồ), lợc đồ.
- Biết cách vẽ 1 sơ đồ đơn giản trên giấy: 1 lớp học
II. Ph ơng tiện dạy học:
- Địa bàn, Thớc dây, Thớc kẻ, com pa, giấy, bút, thớc đo độ.
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định
6A ( / 26 ) 6B ( /29 ) 6C ( / 29 ) 6D ( /25)
2 Kiểm tra bài cũ
? Có mấy loại, dạng ký hiệu trên bản đồ ?
3. Bài thực hành:
* Mở bài:
ở 2 bài " Bản đồ - Cách vẽ bản đồ" chúng ta đã biết để vẽ đợc bản đồ phải thực
hiện rất nhiều thao tác phức tạp, trong thực tế chúng ta còn đợc làm quen với các sơ đồ, l-
ợc đồ( VD: Sơ đồ 1 thửa ruộng, 1 sân vận động) việc vẽ sơ đồ chỉ thể hiện với các đối tợng
địa lí không lớn lắm. không cần chú ý đến mặt cong hình cầu của Trái Đất. => Vì vậy
không phức tạp nh vẽ bản đồ. Tuy nhiên để vẽ đợc 1 sơ đồ đúng, đẹp vừa đơn giản chính
xác thì phải làm nh thế nào?
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: Cá nhân
? Bài thực hành có nội dung gì.
? Để thực hiện nội dung bài thực hành cần dụng
cụ gì?
*Hoạt động 2: Cả lớp
- Quan sát địa bàn nêu:
? Cấu tạo và cách sử dụng.
? Vòng chia độ B, N, Đ, T.
? Hớng Bắc trùng với số độ.
? Hớng Nam trùng với số độ.
? Hớng Đông trùng với số độ.

? Hớng Tây trùng với số độ.
Tiếng Anh: N, S, E, W.
1. Dụng cụ
- Thớc dây, giấy, bút chì, tẩy, địa bàn
thớc kẻ, compa, thớc đo độ.
2. Cấu tạo địa bàn.
- Hộp nhựa:
a. Kim nam châm màu:
+ Xanh: Bắc
+ Đỏ : Nam
b. Vòng chia độ:
+ Hớng Bắc: 0
0
- 360
0
+ Hớng Nam: 180
0
+ Hớng Đông: 90
0

+ Hớng Tây: 270
0

- Cách sử dụng:
+ Để địa bàn thật bằng phẳng trên 1 mặt
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
17
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- GV: Hớng dẫn cách sử dụng la bàn.
- Xác định phơng hớng lớp học: Dựa vào bài 4.

*Hoạt động 3: Cá nhân .
Bớc 1: GV Hớng dẫn HS cách xác định h-
ớng của lớp học cụ thể và ghi chú giải h-
ớng Bắc vào sơ đồ.
Bớc 2: Hớng dẫn HS vẽ khung lớp học.
Bớc 3: Hớng dẫn HS xác định vị trí của
bục giảng và bàn ghế trong lớp học
Bớc 4: Hoàn thiện sơ đồ
( Ghi tên, tỉ lệ, tô màu...)
*Hoạt động 4:Hớng dẫn HS ôn tập
phẳng.
+ Mở cần hãm
+ Xoay hộp => Hãm cần.
3. Vẽ sơ đồ lớp học.
a. Đo:
- Hớng.
- Khung lớp học và chi tiết.
b. Vẽ:
- Theo tỉ lệ ở phiếu bài tập
- Mũi tên chỉ hớng Bắc
- Tên sơ đồ
IV. Đánh giá:
- Kiểm tra 1 số bài thực hành của HS=> Đánh giá.
V. Hoạt động nối tiếp:
- Hớng dẫn HS cách làm bài kiểm tra
VI. Phụ lục:
- Phiếu học tập:
Họ và tên HS:..............................................................Lớp:........................
Hoàn thành nội dung trong bảng sau:
Các thông tin về lớp học Số đo thực

tế
(Cm)
Số đo thực tế tính
theo tỉ lệ
1:50 (Cm)
Chọn kí hiệu Nhóm
hoàn
thành
Chiều dài lớp học.
Chiều rộng lớp học.
Bục giảng:
- Phần to: Dài và rộng
- Phần nhỏ: Dài và rộng
Chiều rộng cửa ra vào
Chiều rộng cửa sổ
+ Từ góc lớp tới cửa sổ
+ Từ cửa tới cửa
Bàn HS: Dài
Rộng
Ghế HS: Dài
Bàn GV: Dài
Đờng
chì
Tô màu tím
Ghi hớng
cửa, nét mực
đứt, nét mực
liền
Tô màu hồng
- Màu vàng

Màu hồng
1
2,3
4,5
6
1
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
18
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
Rộng
Câu hỏi ôn tập:
1. Trong hệ MT trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa dần MT?
2. K.tuyến là gì? V.tuyến là gì? KT gốc - VTgốc là đờng nào?
3. Bản đồ là gì? Vẽ bản đồ là gì? Tầm quan trọng của bản đồ trong giảng dạy địa lí?
4. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
5. Quy ớc về cách xác định phơng hớng trên bản đồ?
6. K. độ, V.độ - Tọa độ địa lí là gì? Cách viết tọa độ địa lí?
7. Có mấy loại - mấy dạng kí hiệu? Bảng chú giải có vai trò gì? ( Tại sao khi đọc bản đồ
ngời ta phải dựa vào bảng chú giải? )
Bài tập: 2 (8. SGK), 2,3 (14) Phần 3 ( BT - 16 SGK)
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 29 / 9 / 2009 Ngày giảng: 7 /10 / 2009
Tiết 8 Kiểm tra một tiết
I Mục tiêu
- Nhằm đánh giá sự nắm bắt khái quát về trái đất và bản đồ , tỉ lệ bản đồ , phơng hớng
trên bản đồ .
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
19
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
=> GV bổ sung những hạn chế của HS trong quá trình ôn tập từ đó rút kinh nghiệm

dạy 1 bài ôn tập.
II. Ph ơng tiện dạy học .
- GV lấy đề kiểm tra và đáp án biểu điểm.
III. Hoạt động dạy và học.
1. ổn định.
6A(26 /26) 6B (29 /29) 6C (29 /29) 6D ( 25 / 25)
2. Kiểm tra bài cũ.(0)
3. Đề bài:

Lớp 6A Đề số : 1-2 Lớp 6C Đề số : 2-1
Lớp 6B Đề số : 1-2 Lớp 6D Đề số : 2-1

* Kết quả:
Lớp Tỉ lệ điểm
giỏi
Tỉ lệ điểm
khá
Tỉ lệ điểm
trung bình
Tỉ lệ điểm yếu Tỉ lệ điểm
kém
6A 0 3 -11,5% 17- 65,4 % 4-15,4% 2- 7,7%
6B 0 2- 6,9% 23- 79,3 % 3- 16,5% 1- 3,5 %
6C 1- 3,4% 5- 17,2% 16- 55,2 % 7- 24,2% 0
6D 0 2- 7,7 % 19- 73,1 % 5 19,2 % 0
- Nhận xét:
- HS làm bài nghiêm túc ở tất cả các lớp
- Đã có ý thức học bài ở nhà trớc khi kiểm tra
- Hạn chế của HS
- Trình bày bài kiểm tra cha khoa học

- Chữ viết sai nhiều lỗi chính tả
--------------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2009 Ngày giảng: /10 / 2009
Tiết 9 Bài 7:
sự Vận động tự quay quanh trục của trái đất
và các hệ quả
I. Mục tiêu:
HS cần:
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
20
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- Trình bày đợc chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời của
Trái Đất: Hớng, Thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động.
- Rèn kĩ năng sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất
II. Ph ơng tiện dạy học :
- Quả địa cầu, Đèn pin
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định
6A ( /26) 6B ( /29) 6C ( /29) 6D( / 26)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Mở bài:
Trái Đất có những vận động khác nhau, trong đó" tự quay quanh trục"là 1 vận
động chính của Trái Đất, vận động đó diễn ra nh thế nào và gây nên hậu quả gì?
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1: Cá nhân.
- Quan sát H19 (21) SGK, GV tiến hành quay
quả địa cầu theo hớng quay của Trái Đất, cho
biết:
? Trái Đất tự quay quanh trục theo hớng nào?

? Thời gian Trái Đất tự quay hết 1 vòng
quanh trục là bao lâu?
-> 1 HS thực hành quả địa cầu
- GV: Dán vị trí VN = 1 dấu hiệu đỏ quay 1
vòng: VN khuất dần -> Trở lại vị trí ban đầu: là
1 vòng quanh trục.
- Yêu cầu 1 HS kẻ trục tởng tợng nghiêng mặt
phẳng quỹ đạo 1 góc66
0
33'
- GV: Treo H20 phóng to thuyết trình:
+ Chu kì tự quay của Trái Đất: 24-> 24 khu vực
giờ trên Trái Đất .
+ Khu vực giờ gốc có đờng kinh tuyến gốc đi
qua chính giữa
Hoạt động 2: Cả lớp
- Quan sát H20 đọc nội dung mục 1 (21,22)
SGK cho biết:
? VN ở khu vực giờ thứ mấy?
? Khi 2 khu vực cạnh nhau chênh nhau mấy
giờ.
? Trên TĐ giờ các địa điểm phía Đông luôn
sớm hơn giờ các địa điểm phía Tây, vì sao?
( Hớng quay TĐ từ T-> Đ)
? Khi khu vực giờ gốc 0h, 12h -> ở VN là mấy
Nội dung
1. Sự vận động của Trái Đất quanh
trục
- Hớng quay: Tây-> Đông
- Thời gian 1 vòng quay quanh trục 24h

- Ngời ta chia bề mặt Trái Đất làm 24
khu vực giờ ( Múi giờ), mỗi khu vực có
1 giờ riêng. Đó là giờ khu vực
- Giờ gốc là giờ GMT (Quốc tế) có kinh
tuyến gốc đi qua chính giữa đấnh số 0
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
21
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
giờ?
- GV: Tháng 10/2006 nớc Anh đẫ chỉnh giờ
GMT-> Mùa đông sẽ sớm hơn 1h
VD: GMT 12h -> 1h
VNam 19h -> 20H( Chênh 6h)
GV: Trái Đất quay quanh trục T-> Đ, chu kì
24h => Hệ quả?
Hoạt động 3 Cả lớp:
- Quan sát H21, đọc nội dung mục 2,
yêu cầu 2 HS thực hành:
+ 1 HS quay quả Địa cầu-> Hớng TĐ
+ 1 HS dùng đèn pin tợng trng là MT
? Nhận xét diện tích quả địa cầu đợc chiếu
sáng đèn. ( TĐ - MT) giải thích?
? Vì sao chúng ta thấy mọi nơi trên Trái Đất
lần lợt có ngày và đêm.
( Do TĐ hình cầu, luôn tự quay quanh trục)
GV: Giả sử TĐ đứng yên thì hiện tợng ngày và
đêm ra sao?
? Tại sao hàng ngày chúng ta thấy MT, mặt
trăng và các ngôi sao trên bầu trời chuyển
động theo hớng Đ->T.

( Bài đọc thêm)
GV KL: Do vận động tự quay của Trái Đất =>
Hiện tợng ngày đêm kế tiếp nhau khắp mọi nơi
trên TĐ.
- Chu kì hợp lí: 12h ngày
12h đêm
=> Nên phần lớn diện tích TĐ rất phù hợp với
nhịp độ sinh học của con ngời, ĐV =>giúp
chúng ta có chế độ làm việc nghỉ ngơi đợc tốt.
Hoạt động 4: Cá nhân
- Quan sát H22- đọc nội dung phần b, cho biết:
? ở BCB hớng chuyển động( nhìn xuôi theo
chiều của vật) P ->N
O ->S
? Xác định hớng vật theo hình vẽ: NCB -
NCN.
=> Nhận xét hớng chuyển động của các vật ở
2 nửa cầu? ( ghi đề mục nội dung)
- Yêu cầu 1HS đọc từ lệch hớng ...gió
- Qua bài học em biết gì về sự chuyển động của
TĐ quanh trục:
+ Hớng quay, thời gian
+ Hệ quả
2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất.
a. Mọi nơi trên Trái Đất đều lần lợt
có ngày và đêm
b. Các vật chuyển động trên bề mặt
Trái Đất đều bị lệch hớng.
- Nếu nhìn xuôi theo chiều chuyển

động: NCB lệch phải
NCN lệch trái
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
22
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- 1HS đọc KT cơ bản
IV. Đánh giá:
1. Bạn A nói" TĐ luôn tự quay quanh trục theo hớng Đ->T với chu kì từ
sáng ->tối" Theo em ý kiến bạn A đúng hay sai? Nếu sai em sửa ntn cho đúng?
2. Đánh dấu X vào ô trống:
ở khắp mọi nơi trên bề mặt TĐ đều lần lợt có ngày và đêm là nhờ:
a. Trái đất hình cầu.
c. Do vận động tự quay quanh trục
của TĐ
b. Mặt trời chiếu sáng
d. ý (a+c) đúng
V. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi 1,2 SGK, làm BT3
-----------------------------------------------------------
Ngày soạn: /10/2009 Ngày giảng: /10 / 2009
Tiết 10 Bài 8
sự chuyển động
của Trái Đất quanh mặt trời
I. Mục tiêu:
HS cần:
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
23
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
- Trình bày đựợc các chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời: Quỹ đạo và tính
chất của chuyển động

- Kĩ năng sử dụng hình vẽ để mô tả sự chuyển động của trái đất quanh MT
II. Ph ơng tiện dạy học :
- Sơ đồ Trái Đất chuyển động quanh trục và quanh Mặt Trời
III. Hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
6A ( /26) 6B ( /29) 6C ( /29) 6D( / 26)
2. Kiểm tra 15
Lớp 6A đề số :
Lớp 6B đề số :
Lớp 6C đề số :
3. Bài mới:
* Mở bài: Sự chuyển động của TĐ quanh trục cho ta biếtgiờ trên TĐ, ngày và đêm, hớng
chuyển động của vật ở 2 nửa cầu.
=> Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời sinh ra hiện tợng gì?
Hoạt động của Thầy và trò
GV: Giải thích hình Elip: Gần tròn
- Giới thiệu hình vẽ ở tranh: Mũi tên là chiều
chuyển động của TĐ quanh MT sẽ trùng với h-
ớng chuyển động của TĐ quanh trục.
- Đờng chuyển động của TĐ: Đó là đờng quỹ
đạo.
Hoạt động 1: Cả lớp
- Qsát H23 + qsát tranh cho biết:
? Tên hình vẽ.
? Vị trí Trái Đất trong các ngày.
- HSA: Trục TĐ đứng yên-> Quay quanh MT
- HS B: Trái đất quay quanh trục và quay quanh
mặt trời.
? Em hãy chọn ý đúng và thực hiện trên hình
vẽ.

- GV - HS: Ktra = sơ đồ.
- GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Cá nhân
- Yêu cầu HS đọc nội dung SGK mục1:
- Ngoài sự vận động.....365 ngày 6h.
- Trong khi c/động......tịnh tiến.
? Quỹ đạo chuyển động của TĐ quanh MT là
hình gì?
- Hớng c. động của TĐ trên quỹ đạo?
? T.gian cđộng hết 1 vòng trên quỹ đạo
Nội dung
1. Chuyển động của Trái Đất quanh
mặt trời.
- Diễn ra đồng thời với vận động tự quay
của TĐ quanh trục.
- Trên 1 quỹ đạo có hình Elip gần tròn
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
24
Trng THCS Mng Phng Giỏo ỏn a lý 6
? Độ nghiêng và hớng nghiêng của trục TĐ ở
các vị trí trên hình vẽ.
( GV cbị câu hỏi ra bảng phụ)
- HS phát biểu, nhận xét bổ sung=> Chuẩn kiến
thức.
- GV: Tại sao khi c. động quanh MT trục TĐ
lại nghiêng? ( HS đọc bài đọc thêm - /27 SGK)
GVmở rộng: Chu kì TĐ c.động quanh MT.
- Năm lịch: 365 ngày-> T 2: 28 ngày
- 1 năm thừa 6h-> 366 ngày ( Nhuận)
- 4 năm thừa 1 ngày: Tháng 2: 29 ngày

- Dựa vào c. động của TĐ quanh MT chúng ta
có 3 cách tính năm:
+ Năm thật ( Thiên văn)
+ Năm lịch
+ Năm nhuận
=> Nội dung trên sẽ tìm hiểu ở các lớp cao hơn.
GV: Sự c.động của TĐ quanh MT diễn ra rất
độc đáo, cđ này sinh ra các hệ quả rất quan
trọng đối với thiên nhiên TĐ-> Hiện tợng mùa
trong năm.
GV: Dùng quả địa cầu thể hiện sự cđ của TĐ
quanh MT ở vị trí 2 ngày: Hạ chí - Đông Chí
? Cho biết các nửa cầu B - N hớng về MT nh
thế nào?
GV: Nguyên nhân sinh ra mùa?
HĐ 3: Nhóm (5')
- Yêu cầu đọc nội dung mục 2SGK(26)
- Do trục TĐ....MT
- Nửa cầu nào.....nửa cầu đó
- Vào ngày 21/3......của TĐ
Hoàn thành nội dung phiếu học tập
( Phụ lục)
Hoạt động 4: Cả lớp
-Qua n.dung hoàn thành phiếu học tập:
? Nhận xét sự p.bố ánh sáng và nhiệt độ ở 2
nửa cầu.
? Cách tính mùa trong 1 năm.
GV: Kết hợp qsát tranh vẽ+ ndung btập
cho biết:
? TĐ c.động quanh MT sinh ra mấy mùa

trong năm.
? Nớc ta có mấy mùa trong năm.
( Các nớc ôn đới: Có 4 mùa rõ rệt trong năm
- Các nớc nằm trong vành đai nhiệt đới do
- Theo hớng từ T-> Đ
- Chu kì: 365 ngày 6h.
- Độ nghiêng và hớng nghiêng của TĐ,
trục TĐ luôn không đổi ( Sự chuyển
động tịnh tiến)
2. Hiện tợng các mùa:
- 2 nửa cầu B-N luân phiên nhau ngả
gần chếch xa phía MT=> sinh ra mùa
- Sự phân bố ánh sáng và lợng nhiệt ,
cách tính mùa ở 2 nửa cầu B-N hoàn
toàn trái ngợc nhau.
Nm Hc : 2009- 2010 GV Nguyn Quang Cng
25

×