Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (648.08 KB, 12 trang )



KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Đoạn thẳng AB là gì?
Hãy vẽ đoạn thẳng AB. Chỉ
rõ mút của đoạn thẳng ấy.
-Hình gồm điểm A, điểm B và
tất cả các điểm nằm giữa A và
B gọi là đoạn thẳng AB.
Hai điểm A và B gọi là hai
mút (hoặc hai đầu) của
đoạn thẳng AB.
2. Cho hình vẽ, hãy gọi tên
các đoạn thẳng của hình vẽ
đó. Có bao nhiêu đoạn
thẳng tất cả?
A D
C
B
I
Có 8 đoạn thẳng trên hình vẽ là:
AB, CD, AD, BC, IA, IB, IC, ID.

Tiết 8. §7.
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
a) Dụng cụ:
-Thước có chia khoảng mm
(thước đo độ dài)


b) Cách đo:
(SGK trang 117)
-Đặt cạnh của thước đi qua
hai điểm A và B sao cho
điểm A trùng với vạch số 0.
- Đọc xem điểm B trùng
với vạch nào, đó chính là
độ dài đoạn thẳng AB.
Để đo đoạn thẳng AB ta
dùng dụng cụ gì?
A.
.B
Cách đo như thế nào?
Vậy:AB = 17mm hay BA= 17mm.
Thực hành đo và ghi kết
quả vào vở.
Em có nhận xét gì về các kết
quả đo độ dài đoạn thẳng?
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ
dài. Độ dài đoạn thẳng là
một số lớn hơn 0.

Tiết 8. §7.
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
1. Đo đoạn thẳng
2. So sánh hai đoạn thẳng
A
B

C
D
E
G
Để so sánh hai đoạn thẳng
ta dựa vào đâu?
Để so sánh hai đoạn thẳng ta
dựa vào độ dài của chúng.
Giả sử: AB = 3cm; CD =
3cm; EG = 4cm.
Có nhận xét gì về hai đoạn
thẳng AB và CD?
Ta có:
AB = CD
EG > CD; CD < EG; AB < EG.
(Hình 40)

?1
Cho các đoạn thẳng trong hình 41.
C
D
E
F
A B
G
H
I
K
(Hình 41)
a) Hãy đo và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài rồi đánh dấu

giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
b) So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.

×