Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

7 bien bản thống nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.39 KB, 3 trang )

CÔNG TRÌNH: XD ĐƯỜNG CAO TỐC
ĐOẠN CẨM HẢI - VÂN ĐỒN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GÓI THẦU: XL -02

Quảng Ninh, ngày 12 tháng 10 năm 2016

BIÊN BẢN
THỐNG NHẤT KẾT QUẢ THI CÔNG THỬ NGHIỆM
ĐẮP NỀN ĐƯỜNG BẰNG ĐẤT LẪN ĐÁ
I. KẾT QUẢ THI CÔNG ĐOẠN THỬ NGHIỆM:
1. Công tác chuẩn bị, trình tự và biện pháp thi công thử nghiệm: Thực hiện theo
đúng nội dung tại mục II và mục III trong Đề cương Thi công thử nghiệm đắp nền
đường bằng đất lẫn đá do nhà thầu lập, được giám sát thi công xây dựng chấp thuận.
2. Kết quả đo đạc, thí nghiệm kiểm tra trong quá trình thi công thử nghiệm:
- Phân đoạn thi công thử nghiệm và sơ đồ lu: Theo Phụ lục 1 của Đề cương;
- Sơ đồ vị trí các điểm đo: Theo Phụ lục 2 của Đề cương.
- Kết quả đo đạc kiểm tra cao độ, kết quả xác định trị số giảm chiều dày ΔH yêu cầu
theo chiều dày lớp đắp (sau lu chặt):: Theo Phụ lục 3;
- Kết quả thí nghiệm kiểm tra khối lượng thể tích khô tại hiện trường: Theo Phụ lục
4;
- Đồ thị quan hệ giữa khối lượng thể tích khô số lần lu chặt: Theo Phụ lục 5;
- Đồ thị quan hệ giữa trị số ΔH yêu cầu và chiều dày lớp đắp (nhằm xác định trị số
ΔH yêu cầu tương ứng với chiều dày lớp đắp là 20cm theo quy định của Chỉ dẫn kỹ
thuật): Theo phụ lục 6.
II. CÁC NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG ĐẠI
TRÀ:
1. Vật liệu đất lẫn đá: Là sản phẩm của quá trình thi công đào phá cấp 4 nền đường


có cường độ kháng nén Rn > 20Mpa, đã loại bỏ thành phần hạt có đường kính D >
15cm.
2. Tổ hợp và quy cách các máy đầm nén cần thiết:
- Máy ủi 110 CV;
- Máy lu rung 25T (Tự trọng: 10÷14T; Lực rung chế độ 1: 14÷21T; Lực rung chế độ
2: 25÷28T).


3. Các thông số chính của công nghệ đầm nén cần đạt được trong quá trình thi
công đại trà:
a) Trình tự đầm nén:
- Giai đoạn lu sơ bộ:
+ Lu ở chế độ tĩnh với vận tốc 2Km/h và số lần lu 02 lần/điểm (nhằm sắp xếp lại lớp
vật liệu, phát hiện các vị trí lồi lõm cục bộ, rồi dùng máy ủi cắt lại mặt lớp cho bằng
phẳng);
+ Lu ở chế độ tĩnh với vận tốc 2Km/h và số lần lu 02 lần/điểm tạo phẳng lại;
+ Lu ở chế độ rung 1 với vận tốc 2 ÷ 3Km/h và số lần lu 02 lần/điểm (lực rung tăng
dần theo số lượt lu) nhằm tăng cường sức chịu tải của lớp vật liệu trước khi lu chặt
với tải trọng lớn.
- Giai đoạn lu chặt: Lu ở chế độ rung 2 với vận tốc 2 ÷ 3Km/h và số lần lu tối thiểu
14 lần/điểm…(lực rung tăng dần theo số lượt lu) tới khi đạt trị số giảm bề dày lớp ΔH
yêu cầu;
- Giai đoạn lu hoàn thiện: Lu ở chế độ tĩnh với vận tốc 3 ÷ 4 Km/h với số lần lu 02
lần/điểm, kết thúc quá trình đầm nén.
b) Các chỉ tiêu và phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công:
- Các chỉ tiêu kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công:
+ Vật liệu đất lẫn đá: Theo mục 1;
+ Bề dày rải lớp vật liệu trước khi đầm nén: dr = 27 (+1; -2) cm;
+ Độ ẩm đầm nén: W = Wo ± 0,5%Wo (độ ẩm đầm nén tốt nhất: Wo = 9,46%);
+ Bề dày lớp vật liệu sau giai đoạn đầm nén sơ bộ: dtr = 24 (+1; -2) cm;

+ Bề dày lớp vật liệu sau giai đoạn đầm nén chặt: ds = 20 (+1; -2) cm;
+ Trị số giảm bề dày lớp ΔH yêu cầu ≥ 4cm (ΔH = Htr - Hs hoặc ΔH = dtr - ds).
+ Khối lượng thể tích khô (nếu cần):  = max ± 2%max (Với max = 2,160)
- Phương pháp kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công: Căn cứ các chỉ tiêu
kiểm soát chất lượng trong quá trình thi công để thực hiện việc theo dõi, kiểm tra,
điều chỉnh cho phù hợp, cụ thể như sau:
+ Vật liệu đất lẫn đá: Kiểm tra việc loại bỏ cỡ hạt có đường kính D>15cm và xác
định độ ẩm tự nhiên;
+ Kiểm tra mặt nền trước khi đắp, xác định cao độ H0;
+ Kiểm tra mặt nền sau khi san, xác định cao độ Hr và bề dày rải dr;
+ Theo dõi việc thực hiện trình tự đầm nén và số lần lu giai đoạn lu sơ bộ (theo nội
dung đã nêu tại điểm a) và việc khống chế độ ẩm đầm nén;
+ Kiểm tra cao độ mặt nền sau giai đoạn lu sơ bộ Htr;
+ Theo dõi, kiểm tra việc khống chế độ ẩm đầm nén trong quá trình lu giai đoạn đầm
nén chặt và cao độ mặt nền sau khi lu chặt với số lần lu là 14 lần/điểm, xác định cao
độ Hs, bề dày lớp rải ds trị số giảm bề dày lớp ΔH (trường hợp trị số giảm bề dày lớp


ΔH thực tế ≥ ΔH yêu cầu thì dừng lu, nếu không đạt thì lu tiếp tới khi đạt trị số ΔH
yêu cầu).
4. Công nghệ và phương án tổ chức thi công:
- Tuân thủ TCVN 9436:2012;
- Thực hiện theo các nội dung tại mục 1, mục 2 và mục 3 nêu trên.

GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG
Giám sát trưởng

KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP
Phụ trách kỹ thuật thi công


PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM: Phụ lục 1÷ Phụ lục 6.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×